T 50 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ MỤC TIÊU:
A/ Tập đọc:
1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ Ngữ: Ngự xá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
B/ Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn.
TUẦN 24 Thứ hai ngày 26 tháng 02 năm 2007 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ SƠ KẾT HOẠT ĐỘNG T 50 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN ĐỐI ĐÁP VỚI VUA I/ MỤC TIÊU: A/ Tập đọc: 1. Rèn luyện kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ Ngữ: Ngự xá, xa giá, truyền lệnh, náo động, trong leo lẻo, chang chang. 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B/ Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện, dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú nghe bạn kể, học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót, kể tiếp được lời bạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa chuyện trong SGK III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: Chương trình xiếc đặc sắc. - Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi. + Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) B/ Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: Cao Bá Quát: nhà thơ, lãnh tụ của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kỉ XIX. Truyện đối đáp với vua thể hiện tài năng và bản lĩnh của ông ngay từ nhỏ. 2. Luyện đọc: a> GV đọc toàn bài: b> Hướng dẫn đọc, kết hợp giải nghĩa từ. + Đọc từng câu. - Luyện đọc từ khó: Ngự giá, xa giá, truyền lệnh, trong leo lẻo, chang chang. + Đọc từng đoạn trước lớp + Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh . + Đọc theo nhóm 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: + Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? + Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì? + Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn đó? + Yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn 3 và đoạn 4, trả lời câu hỏi +Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? * Đối đáp là cách người xưa thường dùng để thử học trò, để biết sức học tài năng, khuyến khích người hỏi giỏi, quở phạt kẻ lười biếng, dốt nát. + Vua ra đối vế thế nào? + Cao Bá Quát đối như thế nào? * Câu đối của Cao Bá Quát biểu lộ nhanh trí, lấy ngay cảnh mình đang bị trói đế đối lại. + Câu chuyện này muốn nói lên điều gì? 4. Luyện đọc lại: - Giáo viên đọc lại đoạn 3. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. 5. Kể chuyện: 5.1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Sắp xếp lại các tranh treo theo đúng thứ tự của câu chuyện Đối đáp với vua rồi kể lại toàn bộ câu chuyện 5.2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a> Sắp xếp lại các đoạn tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện b> Kểlại toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu kể lại toàn bộ câu chuyện 6. Củng cố, dặn dò: + Em biết câu tụcc ngữ nào có hai vế đối nhau? - r: HS về nhà kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét tiết học - HS thực hiện. - Nghe giới thiệu bài. - HS theo dõi SGK - HS đọc tiếp nối từng câu - 1 HS đọc – lớp đồng thanh - HS tiếp nối từng đoạn - HS thực hiện. - Nhóm 4 mỗi bạn đọc 1 đoạn * SH đọc thầm 1 đoạn và trả lời câu hỏi + Ở Hồ Tây * HS đọc thầm đoạn 2 + TLCH + Nhìn rõ mặt vua, nhưng gia xá đi đến đâu, quân lính cũng theo đuổi mọi người, không cho ai đến gần. + Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm cho quân lính hốt hoảng bắt trói. Cậu không chịu la hét, truyền lệnh dẫn cậu tới. -1 HS đọc + TLCH 4 +Vì vua thấy cậu bé tự xưng là học trò nên muốn thử cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội + HS lắng nghe + Nước trong leo lẻo cá đớp cá + Trời nắng chang cang người trói người -> Biểu lộ sự bất bình (ngầm oán trách vua bắt trói người trong cảnh nắng chang chang, chẳng khác nào cảnh cá lớn đớp cá bé. -> Đối chọi lại vế của nhà vua về cả ý lẫn lời. Cảnh trời nắng chang chang đối với cảnh cá đớp cá. Về lời, từng tiếng, từng từ, từng ngữ của hai vế đối chọi nhau: . Nước - trong – leo lẻo – cá- đớp – cá. . Trời – nắng – channg chang – người trói người. + Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khẳng khái tự tin. - “ Thầy nói là học trò/ vua ra lệnh cho cậu phải đối ngược một vế đối/ thì mới tha// nhìn thấy mặt hồ lúc đó đàn cá đang đuổi nhau/ vua tức cảnh đọc vế đối như sau: Nước trong leo lẻo/ cá đớp cá.// Chẳng cần nghĩ ngợi lâu là gì/ Cao Bá Quát lấy.. trói người// - Một vài HS đọc lại đoạn văn - Một HS đọc lại cả bài - 1HS nêu yêu cầu. - HS quan sát kĩ 4 tranh, tự sắp xếp lại các tranh là: 3-1-2-4. - 4 HS dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh, tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. - Hai HS kể lại toàn bộ câu chuyện -> HS nhận xét, bình chọn những bạn kể hay nhất. + Gần mực thì đen. Gần đèn thì sáng. Đông sao trời nắng, vắng sao trời mưa. Nhai kĩ no lâu, cày sâu tốt lúa. Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa. - HS lắng nghe TOÁN Tiết: 116 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có hai chữ số 0 và giải bài toán có một hai phép tính. II/ CÁC HOẠT ĐỘNG GIẢNG DẠY. HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 2818 : 7 ; 1866 : 6 - Nêu qui tắc tìm thừa số? B/ Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài 2. Luyện tập: Bài 1: HS đặt tính rồi tính -Gọi 2 HS lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở -Gọi HS nhận xét, sửa bài. + Lưu ý: Từ lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp Bài 2: Tìm x: - Tổ chức thi đua giữa các nhóm. - Chữa bài, khen nhóm thắng. Bài 3: -Yêu cầu HS tự phân tích đề,tìm cách giải, - 1HS lên bảng làm,cả lớp làm vào vở. Bài 4: Nhẩm: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhận xét, sửa bài. . Củng cố, dặn dò: - Tìm một trong các phần bằng nhau của một số. - Thừa số chưa biết. - Nhận xét tiết học: Về ôn luyện thêm về toán chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - 2 HS thực hiện,cả lớp làm vở nháp. - 2 HS nêu quy tắc - HS lắng nghe a> 1608 4 2105 3 . - HS lắng nghe - HS chia nhóm và thi đua giữa các nhóm. Nhóm nào có các bạn làm xong nhiều hơn thì nhóm đó thắng cuộc a> x x 7 = 2107 x = 2107 : 7 x = 301 - 1HS đọc đề bài lớp nhẩm SGK. - HS thực hiện theo nhóm bàn. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Tìm số gạo đã bán. + Tìm số gạo còn lại. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lờp làm bài vào vở. Tóm tắt Bán: ? Kg 2020 Kg Còn lại: ? Kg - 1HS đọc yêu cầu bài toán - 1HS lên bảng - lớp làm vào SGK. 6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000 900 : 3 = 300 ĐẠO ĐỨC TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (Tiết 2) I/ MỤC TIÊU: - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã chết. - HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thấy với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Vở BT đạo đức. - Các tấm bìa màu đỏ, xanh, truyện kể về chủ đề bài học. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến: - Mục tiêu: HS trình bày những quan niệm đúng về ứng xử khi gặp đám tang và biết bảo vệ ý kiến của mình. - Cách tiến hành: 1. Giáo viên lần lượt đọc từng ý kiến, HS suy nghĩ và bày tò thái độ, tán thành, không tán thành. a> Chỉ cần tôn trọng đám tang của những ngừơi mình quen biết. b> Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đính họ và những người cùng đi đưa đám tang. c> Tôn trọng đám tang là biểu hiện của những người có nếp sống văn hóa. 2. Sau mỗi ý kiến HS thảo luận về lý do tán thành. 3 Kết luận: Tán thành với các ý kiến B, C, Không tán thành với ý kiến A Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách ứng xử đúng trong các tình huống gặp đám tang 1. Giáo viên chia nhóm, phát phiếu giao việc cho các nhóm thảo luận về cách ứng xử một trong các tình huống sau. - Tình huống a: En nhìn thấy bạn em đeo khăn tang, đi đằng sau xe tang . -Tình huống b: Bên nhà hàng xóm có tang. - TÌnh huống c: Gia đình của bạn học cùng lớp có tang. - Tình huống d: Em nhìn thấy bạn nhỏ đang chạy theo xem 1 đám tang, cười nói, chỉ trỏ. 2> Các nhóm thảo luận 3> Mời đại diện các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận cả lớp trao đổi nhận xét. 4> Kết luận: - Tình huống a: Không nên gọi bạn hoặc chỉ trỏ, cười đùa. Nếu bạn nhìn thấy em, em khẽ gật đầu chia buồn cùng bạn, nếu có thể em nên đi cùng với bạn một đoạn đường. -TÌnh huống b: Không nên chạy nhảy, cười đùa, vặn to đài. -Tình huống c: En nên hỏi thăm và chia buồn cùng bạn. - Tình huống d: Em nên khuyên ngăn các bạn. Hoạt động 3: Trò chơi nên và không nên. + Mục tiêu: Củng cố bài + Cách tiến hành: 1. GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ giấy to, bút dạ và phổ biến luật chơi. - Trong một thời gian ( từ 5-7 phút) các nhóm thảo luận và liệt kê những việc làm và không nên làm khi gặp đám tang theo 2 cột “ Nên và Không nên”. Nhóm nào ghi được nhiều việc sẽ thắng cuộc. à GV nhận xét khen những nhóm thắng cuộc * Kết luận chung: Cần phải tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là môt biểu hiện của nếp sống văn hóa. r: Về xem lại bài và ứng dụng trong cuộc sống hằng ngày. -Xanh -Đỏ - HS lắng nghe. - HS nhận phiếu và thảo ... ÁT: TIẾNG ĐÀN I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Nghe viết chính xác, đẹp đoạn cuối của bài “Tiếng đàn”. - Tìm được các từ ngữ có hai tiếng bắt đầu bằng s – x hoặc có thanh hỏi/ thanh ngã. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 4 tờ giấy khổ to. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - GV đọc: xào rau, cái sào, xông lên, dòng sông. - Nhận xét. B /Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích – yêu cầu của bài dạy. 2. Hướng dẫn viết chính tả: a> Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần. + Em hãy tả lại khung cảnh thanh bình bên ngoài như hòa cùng tiếng đàn? + Đoạn văn có mấy câu? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa? b> Hướng dẫn viết từ khó: - Yêu cầu HS tìm những từ khó dễ lẫn khi viết chính tả. - Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm được (GV đọc – HS viết từ khó). c> Viết chính tả: - GV đọc – HS viết bài, nhắc nhở thế ngồi viết. d> Chấm – chữa bài: - GV đọc lại cả bài, dừng lại phân tích tiếng khó cho HS soát lỗi. - Thu chấm tổ 2; nhận xét về viết của HS. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - Phát giấy và bút cho 4 nhóm HS. - Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm; GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm lên dán bài lên bảng và đọc các từ tìm được. - GV nhận xét,chốt lời giải đúng - Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được vào vở. C .Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. Các em ghi nhớ các vần phân biệt trong bài và chuẩn bị bài sau. Em nào viết xấu, sai 3 lỗi chính tả trở lên phải viết lại bài. - HS viết bảng. - HS dưới lớp viết nháp. - HS lắng nghe. - 1 HS đọc lại, lớp theo dõi SGK. - Vài cánh Ngọc Lan êm ái rụng xuống, lũ trẻ thả thuyền trên vũng nước mưa, dân chài tung lưới bắt cá, hoa mười giờ nở, mấy con chim câu lướt nhẹ trên mái nhà. + Có 6 câu. +Những chữ đầu câu, tên riêng. - Ngọc Lan, lướt nhanh, mát rượi, vũng nước, nở đỏ. - 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào vở nháp. - 1 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi SGK. - HS nghe và viết vào vở. - Dùng bút chì đổi vở cho nhau để soát lỗi. - 1 đọc yêu cầu trong SGK. - Nhận đồ dùng học tập. - HS tự làm bài. - Dán bài và đọc bài. - Đọc và viết vào vở. + Bắt đầu bằng s: sung sướng, san sẽ, sục sạo, sẵn sàng, sóng sánh, sòng sọc, sạch sẽ, . + Bắt đầu bằng chữ x: xôn xao, xào xạc, xanh xao, xao xuyến, xộc xệch, xúc xích, xinh xinh, xin xắn, .. TẬP LÀM VĂN NGHE KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN. I/ MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn kĩ năng nghe và nói. Nghe kể câu chuyện: Người bán quạt may mắn, nhớ nội dung chuyện; kể lại đúng tự nhiên. II/ CHUẨN BỊ: - Trang minh họa truyện đọc SGK. - Bảng phụ viết 3 câu hỏi gợi ý. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1 - 3 HS lần lượt đọc bài trước lớp đã làm: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. - GV nhận xét, cho điểm. BHoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe về một bà lão bán quạt thật may mắn. Gánh quạt của bà đang ế ẩm, bỗng nhoáng 1 lúc đã bán hết sạch. May mắn gì đã đến với bà cụ? Ai đã giúp bà? Giúp bà như thế nào? Các em nghe câu chuyện sẽ rõ điều đó. 2. Hướng dẫn HS kể chuyện: a. Chuẩn bị: - Cho HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc lại yêu cầu: Cô sẽ kể lại cho các em nghe câu chuyện: Người bán quạt may mắn. Sau đó các em tập kể lại câu chuyện. - GV đưa tranh SGK phóng to. b. GV kể lần 1: - Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì? - Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì? - Vì sao mọi người lại đến mua quạt? * GV kể lại lần 2: c. HS thực hành kể chuyện tìm hiểu câu chuyện. - Cho HS chia nhóm tập kể. - Cho HS thi kể - GV nhận xét : + Qua câu chuyện này em biết gì về ông Vương Hi Chi? - Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này? * GV chốt lại: Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ có tên gọi là nhà thư pháp. Nước Trung Hoa có rất nhiều nhà thư pháp nổi tiếng. Người ta xin chữ hoặc mua chữ với giá ngàn vàng để trang trí nhà cửa, để lưu giữ như một tài sản quý. C .Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại cho người thân nghe. - 3 HS thực hiện. - Nghe giới thiệu bài. - 1 HS đọc. -HS lắng nghe. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - Gặp ông Vương Hi Chi, bà phàn nàn quạt bán ế ẩm, chiều nay cả nhà phải nhịn cơm. - Ông viết chữ làm thơ vào quạt; Ông nghĩ sẽ giúp được bà cụ. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông mọi người sẽ mua. - Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm quý giá. -HS lắng nghe. - HS kể theo nhóm 3, lần lượt kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm lên thi. - Lớp nhận xét. - Ông là người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ. - HS phát biểu. TOÁN Tiết 120: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ I/ MỤC TIÊU: Giúp HS: - Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (chủ yếu về thời điểm). - Biết xem đồng hồ (trường hợp chính xác đến từng phút). II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và 1 kim dài). - Mặt đồng hồ bằng bìa, bằng nhựa. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS A/ Hoạt động 1: - Yêu cầu 2 HS làm bài: a. Viết theo mẫu: b. Ghi Đ – S Bốn: IV Bốn: VI Bảy: Bốn: IV Tám: Tám: IIV Mười: Chín: IX Mười hai: Mười hai: XII Hai mươi mốt: Mười một: VVI Hai mươi: XX - Chữa bài à cho điểm HS. B/ Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài. 2. Hướng dẫn cách xem đồng hồ: - Giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ: Gồm kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, và các số được ghi từ 1 à số 12. - Khoảng cách giữa các vạch cách nhau mấy phút? - Kim dài từ vạch 12 à 1 là mấy phút? Đến vạch số 2? Đến vạch số 6? - Kim phút đi hết 1 vòng bao nhiêu phút? - 60 phút thì bằng mấy giờ? - Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất và trả lời: + Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 2: + Kim ngắn chỉ vị trí số mấy. + Kim dài ở vạch nhỏ thứ mấy? (Tính từ vạch ghi số 12 đến vị trí hiện tại của kim dài được 13 phút nhẩm tiếp 11, 12, 13). Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút. - Yêu cầu HS quan sát đồng hồ 3: + Kim ngắn chỉ mấy giờ? + Kim dài chỉ bao nhiêu phút? + Vậy đồng hồ số 3 chỉ mấy giờ? 3. Luyện tập Bài 1: ( Miệng ) + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + Đồng hồ B chỉ mấy giờ? Bài 2: (SGK ) - Mô hình đồng hồ. Yêu cầu HS tự làm bài. GV chữa bài nhận xét. - Đặt thêm kim phút để đồng hồ chỉ:? Bài 3: Tổ chức trò chơi: “Ai nhanh hơn ai”. - GV dán bốn phiếu bài tập ghi sẵn nội dung bài 3 lên bảng, yêu cầu các đội lên tiếp sức làm bài. + Nêu cách chơi, luật chơi. - Chữa bài tuyên dương đội thắng cuộc. C .Hoạt động 3: - Về nhà luyện tập thêm về xem giờ chính xác từng phút.- Nhận xét tiết học. - 2 HS lean bảng thực hiện.Cả lớp làm phiếu học tập. - HS lắng nghe. - HS quan sát, lắng nghe nhận xét. - 5 phút. - 5 phút, 10 phút, 30 phút. - 60 phút. - Bằng 1 giờ. - HS quan sát đồng hồ 1. - 6 giờ 10 phút. - Qua số 6 một ít. Như vậy hơn 6 giờ. - Thứ 3 sau số 2 (tính theo chiều quay của kim đồng hồ). - HS quan sát và trả lời. - Chỉ gần 7 giờ (hơn 6 giờ) - 56 phút. - 6 giờ 56 phút hoặc 7 giờ kém 4 phút. - Quan sát hình và trả lờitheo cặp. a: 2 giờ 9 phút. b: 5 giờ 16 phút. c: 11 giờ 21 phút. d: 9 giờ 34 phút hoặc 10 giờ kém 26 phút. e: 10 giờ 39 phút hoặc 11 giờ kém. g: 3 giờ 52 phút hoặc 4 giờ kém 3 phút. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào SGK. a> 8 giờ 7 phút. b> 12 giờ 34 phút. c> 4 giờ kém 13 phút. - HS chia làm 4 đội, mỗi đội cử 4 bạn lên làm bài thi, mỗi em chỉ nối một đồng hồ ứng với thời gian đã cho. - Lớp theo dõi cổ vũ, nhận xét. A: 7 giờ 50 phút. B: 3 giờ 27 phút. C: 1 giờ kém 16 phút. D: 9 giờ 19 phút. E: 5 giờ kém 23 phút. G: 12 giờ rưỡi. H: 9 giờ 19 phút. I: 10 giờ 8 phút. SINH HOẠT TẬP THỂ I . I. Nhận xét các hoạt động trong tuần: 1. Học tập: - Duy trì nề nếp học tập. - Thi đua học tập tốt dành điểm 9-10. - Hầu hết các em đi học chuyên cần,đúng giờ,thực hiện đúng nội quy trường lớp. Nghỉ tết đúng quy định,sau tết nề nếp học tập dần ổn định - Một số em đã tiến bộ trong học tập như: Anh,Hoàng , Quỳnh, Tân, - Nhiều bạn tích cực phát biểu xây dựng bài: Hiếu,Trung ,Hiền.Lợi,Dung,Nhi,Hải - Xếp loại vở sạch chữ đẹp trong tuần : Vở Bài học- Loại A:20 ,Loại B :15, xoá đựơc loại C - Những em viết đẹp,giữ vở sạch như: Thùy,Hiền,Liêm,Anh,Anh,Trung,Tuấn,Nhân,Dung,Lợi 2. Công tác khác: - Phát động thi đua học tập. - Duy trì tập thể dục giữa giờ. - Chấm dứt ăn quà vặt ngòai cổng trường. - Không sả rác bừa bãi,đánh nhau,nói tục,chửi thề. - Đi học đúng giờ. - Vệ sinh trong và ngoài lớp sạch sẽ. - Một số em vệ sinh cá nhân chưa đảm bảo, tóc và móng tay còn để dài như :Vĩnh Hiếu,Đức. - Tiết kiệm trong tiêu dùng để ủng hộ HS nghèo, ủng hộ HS trường vùng sâu,xa. * Hoạt động Đội : + Giới thiệu bài thơ về Bác Hồ.Tổ chức đọc thơ về Bác. + Ôn luyện gút dây III. Phương hướng tuần tới: Tiếp tục thực hiện các nội dung tuần 19,20,21,. - Tiếp tục “Rèn chữ giữ vở”.Xếp loại vở Toán.
Tài liệu đính kèm: