Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)

1.Ổn định

2.Bài cũ : Gọi 3 em HTL bài “Sư Tử xuất quân”

-Em đặt tên khác cho bài ?

-Nhận xét, cho điểm.

3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.

 Luyện đoc .Gv đọc mẫu lần 1

Đọc từng câu :-Kết hợp luyện phát âm từ khó

Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.

-GV giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.

-Hướng dẫn đọc chú giải .

- Khi nào ta cần trấn tĩnh ?

-Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”?

 

doc 25 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 843Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 (Bản 3 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 24
LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 22/2 đến 26/2/2010
Thứ/ngày
Môn
Bài dạy
Thứ 2
22/2
Tập đọc
Tập đọc
Toán
Đạo đức
Chào cờ
Quả tim khỉ
Quả tim khỉ
Luyện tập
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại 
Chào cờ đầu tuần 
Thứ 3
23/2
Toán
Tập viết
Thể dục
TNXH
Bảng chia 4
Chữ hoa U,Ư
Bài 47
Cây sống ở đâu?
Thứ 4
24/2
Tập đọc
Chính tả
Toán
Thủ công
Voi nhà
N – V: Quả tim khỉ
Một phần tư
Ơn tập chủ đề: phối hợp gấp, cắt, dán
Thứ 5
25/2
Tóan
Thể dục
Mỹ thuật
LT&câu
Aâ. Nhạc
Luyện tập
Bài 48
VTM: Vẽ con vật
Từ ngữ về lồi thú, dấu chấm, dấu phẩy
Ơn tập bài hát chú chim nhỏ dễ thương
Thứ 6
26/2
TLV
Toán
Chính tả
KC
Sinh hoạt
Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi
Bảng chia 5
N – V: Voi nhà
Quả tim khỉ
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai, ngày 22 tháng 2 năm 2010
Tập đọc 
 Quả tim khỉ 
I/ MỤC TIÊU :HS
.-Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong chuyện
-Hiểu nội dung truyện : Khỉ kết bạn với Cá Sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng đã khôn khéo thoát nạn. Những kẻ bội bạc, giả dối như Cá Sấu không bao giờ có bạn.
*TL CH 4
- Giáo dục HS phải biết đối xử tốt với bạn.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh SGK
- Sách Tiếng việt/Tập2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
4’
30’
1.Ổn định
2.Bài cũ : Gọi 3 em HTL bài “Sư Tử xuất quân”
-Em đặt tên khác cho bài ?
-Nhận xét, cho điểm.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Luyện đocï .Gv đọc mẫu lần 1 
Đọc từng câu :-Kết hợp luyện phát âm từ khó 
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn văn tả Cá Sấu.
-GV giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc.
-Hướng dẫn đọc chú giải .
- Khi nào ta cần trấn tĩnh ?
-Tìm từ đồng nghĩa với “bội bạc”?
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
- Đồng thanh.
Hs hát
-3 em HTL bài và TLCH.
-Quả tim Khỉ .
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+Một con vật da sần sùi,/ dài thượt,/ nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc,/ trườn lên bãi cát.// Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí/ với hai hàng nước mắt chảy dài.
- HS đọc chú giải
-Khi gặp việc làm mình lo lắng, sợ hãi, không bình tĩnh được.
-Đồng nghĩa : phản bội, phản trắc, vô ơn, tệ bạc, bội ước, bội nghĩa.
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm .
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài)
30’
4’
1’
2 : Tìm hiểu bài .-Gọi hs đọc bài. 
-Khỉ đối xử với Cá Sấu như thế nào ? 
-Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
-Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
-Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào ?
-GV hỏi thêm : Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
_Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho Cá Sấu tưởng rằng Khỉ sẵn sàng tặng tim của mình cho Cá Sấu.
* Tại sao Cá Sấu lại tẽn tò lủi mất ?
-Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và Cá Sấu ?
-Luyện đọc lại :
-Nhận xét. 
3.Củng cố : 
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
4. Dặn dò – Đọc bài.
-1 em đọc đoạn 1-2.
-H|S trả lời 
-1 em đọc đoạn 3-4.
- HS trả iời .
- TL 
-Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh -Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
 -2-3 nhóm đọc theo phân vai (người dẫn truyện, Khỉ, Cá Sấu)
-1 em đọc lại bài.
-Phải chân thật trong tình bạn, không dối trá. Không ai thèm kết bạn với những kẻ bội bạc, giả dối.
 -Tập đọc bài.
Toán
Tiết 116 : Luyện tập .
I/ MỤC TIÊU : hs 
Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng X x a = b, a x X = b 
Biết tìm một thừa số chưa biết.
Biết giải bài tốn cĩ một phép tính chia ( Trong bảng chia 3)
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : PBT 3
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : -Tìm y :
 y x 3 = 27 
 y x 2 = 18 
 2 x y = 12
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.: Luyện tập.
Bài 1 : (Bảng con)
Yêu cầu gì ?
-x là gì trong các phép tính của bài ?
-Muốn tìm một thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào ?
- NX
Bài 3 : (PBT)
- Yêu cầu làm gì ?
-Muốn tìm tích em làm như thế nào ?
- Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 LVBT)
- Gọi 1 em đọc đề.
- Có bao nhiêu kg gạo ?
-12 kg gạo chia đều vào mấy túi ?
-Chia đều thành 3 túi nghĩa là chia như thế nào ?
-Làm thế nào để tìm được số gạo trong mỗi túi ?
-Gọi 1 em lên bảng làm.
-Nhận xét.
3. Củng cố : 
-Muốn tìm thừa số chưa biết em làm như thế nào -Giáo dục -Nhận xét tiết học.
4- Dặn dò: Dặn dò- Học bài.
-Bảng con, 3 em lên bảng.
 y x 3 = 27 y x 2 = 18
 y = 27 : 3 y = 18 : 2
 y = 9 y = 9
 2 x y = 12
 y = 12 : 2
 y = 6
-Luyện tập
-Tìm x.
-Thừa số trong phép nhân.
-Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học sinh làm bàibảng con 
-Viết số thích hợp vào ô trống.
-Lấy thừa số nhân với thừa số.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 em lên bảng làm. Cả lớp làm PBTû.
-1 em đọc đề. 
-Có 12 kg gạo.
-12 kg gạo chia đều thành 3 túi.
-Chia đều thành 3 phần bằng nhau.
-Thực hiện phép chia 12 : 3
Tóm tắt ø Giải.
3 túi : 12 kg Mỗi túi có số kg gạo :
1 túi : ? kg 12 : 3 = 4 (kg)
 Đáp số : 4 kg gạo.
-HS tự làm bài.
-Lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Học thuộc bảng chia 2.
Đạo đức
Tiết 24 : Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại / tiết 2.
 I/ MỤC TIÊU :HS
1.Kiến thức :
- nêu được một số yêu cầu tối thiểu khi nhận và gọi ĐT
- Biết xử lý một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi ĐT
2.Kĩ năng : 
-Biết phân biệt hành vi đúng – sai khi nhận và gọi điện thoại. 
-Thực hiện nhận và gọi điện thoại lịch sự.
3.Thái độ : Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại.
II/ CHUẨN BỊ :
- GV: Tranh SGK: Bộ đồ chơi điện thoại.
- Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ -Cho 2 HS sắm vai nói chuyện điện thoại :”Bạn Nam gọi điện thoại cho cô giáo cũ để hỏi thăm sức khoẻ”
-Nhận xét, đánh giá.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài .
Hoạt động 1 : Đóng vai.
-GV đề nghị HS thảo luận và đóng vai theo cặp -Giáo viên đưa ra tình huống :
1.Bạn Nam gọi điện thoại cho bà ngoại để hỏi thăm sức khoẻ.
2.Một người gọi nhầm số máy nhà Nam.
3.Bạn Tâm định gọi điện thoại cho bạn nhưng lại bấm nhầm số máy nhà người khác. 
? Cách trò chuyện của các bạn qua điện thoại như vậy đã lịch sự chưa? Vì sao ?
-GV đề nghị thảo luận nhóm về cách ứng xử đóng vai của các cặp.
-Kết luận : Dù ở trong tình huống nào, em cũng cần phải cư xử lịch sự.
Hoạt động 2 : Xử lí tình huống.
- GV yêu cầu mỗi nhóm thảo luận xử lí một tình huống : Em sẽ làm gì trong các tình huống sau :
1.Có điện thoại gọi cho mẹ khi mẹ vắng nhà .
2.Có điện thoại gọi cho bố, nhưng bố đang bận.
3.Em đang ở nhà bạn chơi, bạn vừa ra ngoài thì chuông điện thoại reo.
-Vì sao?
-Kết luận : Trong bất kì tình huống nào các em cũng phải cư xử một cách lịch sự, nói năng rõ ràng, rành mạch.
? Trong lớp có em nào từng gặp các tình huống như trên ? Khi đó em đã làm gì ? Chuyện gì đãõ xảy ra sau đó ?
-Nhận xét, đánh giá.
Kết luận chung : Cần phải lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Điều đó thể hiện lòng tự trọng và tôn trọng người khác.
-Luyện tập.
3.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
4- Dặn dò: Dặn dò- Học bài.
-Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại/tiết1
-2 học sinh thực hành sắm vai .
-1 em nhắc tựa bài.
-Chia nhóm nhỏ thảo luậân .
-Đóng vai theo cặp.
1.Nhấc máy nghe và nói : A lô, cháu xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa bà cháu là Nam đây ạ! Hôm nay sức khoẻ của bà thế nào, bà khoẻ không ạ ?
2.Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa cô cháu là Nam không phải Dũng, có lẽ cô nhầm số rồi ạ. 
3. Nhấc máy nghe và nói : A lô, tôi xin nghe.
-Hỏi thăm lịch sự nhẹ nhàng. Thưa chú 
cháu là Tâm đây ạ! Chú làm ơn cho cháu 
gặïp bạn Nam. Vậy hả chú, cháu xin lỗi có lẽ cháu bấm nhầm số rồi.
-Thảo luận nhóm.
-Đại diện nhóm cử người trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Chia nhóm thảo luận.
-Đại diện một nhóm trình bày cách giải quyết trong mỗi tình huống.
-Em lễ phép nói với người gọi điện đến là mẹ không có ở nhà và hẹn bác lúc khác gọi lại. Nếu biết có thể thông báo giờ mẹ sẽ về.
-Em nói rõ với khách của bố là bố đang bận xin bác chờ cho một chút hoặc một lát nữa gọi lại.
-Nhận điện thoại, nói nhẹ nhàng và tự giới thiệu mình, hẹn người gọi đến một lát nữa gọi lại hoặc chờ một chút để em gọi bạn về nghe điện.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Vài em tự liên hệ. Nhận xét, bổ sung.
-Vài em nhắc lại.
-Làm vở BT3.4.5 /tr 36-37.
-Học bài.
Thứ ba, ngày 23 tháng 2 năm 2010
Toán
 Bảng chia 4 .
I/ MỤC TIÊU : 
- Lập bảng chia 4.
- Nhớ được bảng chhia 4
- Biết giải bài toán có moat phép tính chia , thuộc bảng chia 4
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 4 chấm tròn. Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 3 = 18 x x 3 = 27
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.Phép ch ... ).
- GV yêu cầu chia nhóm thảo luận.
-Giáo viên kiểm tra, nhắc nhở học sinh trả lời.
3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng -Nhận xét tiết học.
4- Dặn dò: Dặn dò- Làm lại vào vở BT3.
Hs hát
-2 em thực hành nói lời khẳng định (đóng vai mẹ và con)
-Con : Mẹ ơi, đây có phải con thiên nga không ạ?
-Mẹ : Phải đấy con ạ.
-Con đáp lại lời khẳng định : Trông nó dễ thương quá. Lông nó trắng giống con hạc mẹ nhỉ? Nó xinh quá.
-1 em nhắc tựa bài.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-Quan sát tranh . Từng cặp HS thực hành.
-Cậu bé : Cô cho cháu gặp bạn Hoa ạ./ Cháu chào cô. Thưa cô, bạn Hoa có nhà không ạ ?
-Người phụ nữ (nhã nhặn) : Ở đây không có ai là Hoa đâu cháu ạ./ Cháu nhầm máy rồi. Ở đây không có ai là Hoa cả cháu ạ.
-Khi đáp lại lời phủ định cần đáp lại với thái độ vui vẻ, nhã nhặn, lịch sự.
-1 em đọc yêu cầu và các tình huống trong bài .
-Nói lời đáp của em trong từng tình huống a.b.c.
-Từng cặp HS thực hành hỏi-đáp:
a/Cô làm ơn chỉ giúp cháu nhà bác Hạnh ở đâu ạ.
-Rất tiếc, cô không biết, vì cô không phải người ở đây .
-Dạ thế hạ ? Cháu xin lỗi!/ Không sao ạ, cháu chào cô./ Dạ cháu sẽ hỏi thăm người khác vậy ạ.
-1 em đọc yêu cầu và các câu hỏi cần trả lời. 
-Quan sát..
-1 em nêu nội dung tranh : Cảnh đồng quê, một cô bé ăn mặc kiểu thành phố đang hỏi một cậu bé ăn mặc kiểu nông thôn điều gì đó. Đứng bên cậu bé là một con ngựa.
-Lắng nghe.
-Chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi.Đại diện nhóm Mỗi nhóm 2 HS (1 em hỏi, 1 em trả lời).
a/Lần đầu tiên về quê chơi cô bé thấy cái gì cũng lạ.
b/Thấy một con vật đang ăn cỏ, cô bé hỏi anh họ :”Sao con bò này không có sừng, hả anh ?”
c/Cậu anh họ giải thích bò không có sừng vì nhiều lí do. Riêng con này không có sừng vì nó là một con ngựa.
d/Thực ra con vật mà cô bé nhìn thấy là con ngựa.
- Nghe
-Làm BT3.
TOÁN
Bảng Chia 5.
I/ MỤC TIÊU :HS
Biết cách thực hiện phép chia 5
Lập được bảng chia 5
Nhớ được bảng chia 5
*BT3
Biết giải bài toán có một phép chia ( trong bảng chia 5)
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Ghi bảng bài 1
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
2’
3’
25’
4’
1’
1. Ổn định
2.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng làm bài .
-Tính x : x + 4 = 28 x x 4 = 36
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
a. Giới thiệu phép chia 5.
A/ Phép nhân 5 :
 -Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn.
-Nêu bài toán : Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn trong 4 tấm bìa ?
-Nêu bài toán : Trên các tấm bìa có tất cả 20 chấm tròn, biết mỗi mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi có tất cả mấy tấm bìa ?
-Em hãy nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa -GV viết : 20 : 5 = 4 và yêu cầu HS đọc.
-Tiến hành tương tự với vài phép tính khác.
-Nhận xét : Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5như thế nào ?
B/ Lập bảng chia 5.-GV cho HS lập bảng chia 5.
-Điểm chung của các phép tính trong bảng chia 5 là gì ?
-Em có nhận xét gì về kết quả của phép chia 5 ?
- Đây chính là dãy số đếm thêm 5 từ 5 đến 50.
-Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng chia 5.
-Nhận xét.
b. Luyện tập :
Bài 1 LMiệng)
Yêu cầu HS nêu miệng
NX 
Bài 2 LVBT)
-Gọi 1 em nêu yêu cầu .
Có tất cả bao nhiêu bông hoa ?
-Cắm đều 15 bông hoa vào các bình nghĩa là thế nào?
-Muốn biết mỗi bình có mấy bông hoa ta làm như thế nào ?
 Tóm tắt :
5 bình : 15 bông hoa.
1 bình : ? bông hoa,
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3 : -Gọi 1 em đọc đề.
Có tất cả bao nhiêu bông hoa.?
-Muốn tìm số bình ta làm như thế nào ?
Tóm tắt :
5 bông hoa : 1 bình hoa.
 15 bông hoa: ? bình hoa
-Nhận xét, cho điểm.
3. Củng cố : Gọi vài em HTL bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
4- Dặn dò: Dặn dò- Học bài.
Hs hát
-2 em làm bài trên bảng. 
x + 4 = 28 x x 4 = 40
 x = 28 – 4 x = 40 : 4
 x = 24 x = 10
-Bảng chia 5.
-Quan sát, phân tích.
-Bốn tấm bìa có 20 chấm tròn.
-Học sinh nêu : 4 x 5 = 20.
-HS nêu 20 : 5 = 4
-HS đọc “20 chia 5 bằng 4”
-HS thực hiện.
- Từ phép nhân 5 là 5 x 4 = 20 ta có phép chia 5 là 20 : 5 = 4
-Hình thành lập bảng chia 5.
-Nhìn bảng đồng thanh bảng chia 5.
-Có dạng một số chia cho 5.
-Kết quả là 1.2.3.4.5.6.7.8.9.10
-Số bắt đầu được lấy để chia cho 5 là 5.10.15 và kết thúc là 50.
-Tự HTL bảng chia 5.
-HS thi đọc cá nhân. Tổ.
-Đồng thanh.
- Nối tiếp nêu miệng
-1 em đọc đề. 
-Thành 5 bình đều nhau.
-Thực hiện phép chia.
-1 em lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
 Giải 
Số bông hoa mỗi bình có :
15 : 5= 3 (bông hoa)
Đáp số :3 bông hoa.
-Nhận xét.
-Có tất cả 15 bông hoa
-Thực hiện phép chia.
-1 em lên bảng làm bài. .
 Giải 
Số bình hoa cắm được là :
15 : 5 = 3 (bình)
Đáp số : 3 bình hoa.
-HS làm vở. Đổi chéo vở kiểm tra.
-3-4 em HTL bảng chia 5.
-Học thuộc bảng chia 5.
CHÍNH TẢ (NGHE VIẾT) 
 Voi nhà .
phân biệt s/ x, uc/ ut.
I/ MỤC TIÊU :HS
- Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài văn xuơi cĩ lời nhân vật
- Làm đúng bài tập 2a
- Rèn viết đúng, trình bày sạch, đẹp.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn bài “Voi nhà”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Kiểm tra các từ hs mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc .
-Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
 Hướng dẫn nghe viết.
a/ Nội dung đoạn viết: -GV đọc 
-Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ? 
b/ Hướng dẫn trình bày . 
- Những chữ nào trong bài chính tả 
được viết hoa ? Vì sao ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
- Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Bài tập.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-GV cho học sinh làm bài 2. 
- GV dán bảng 3 tờ giấy khổ to.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng .
a/Sâu bọ, xâu kim, sinh sống, xinh đẹp
Củ sắn, sắn tay áo, xát gạo, sát bên cạnh .
3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
4- Dặn dò: Dặn dò – Sửa lỗi.
-Quả tim Khỉ.
-HS nêu các từ viết sai.3 em lên bảng viết -Viết bảng con.
-Chính tả (nghe viết) : Voi nhà.
-Theo dõi. 3-4 em đọc lại.
-Câu “-Nó đập tan xe mất.
-Câu “Phải bán thôi!”
-Đầu dòng, đầu câu, tên riêng ?
-HS nêu từ khó : lúc lắc vòi,mũi xe, vũng lầy, lửng thửng.
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
-3nhóm em lên bảng làm bài theo lối tiếp sức.
-Từng em đọc kết quả.
 -Nhận xét.
- NGhe
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
KỂ CHUYỆN
Quả tim khỉ 
I/ MỤC TIÊU :
•- Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện.
•* Biết phân vai dựng lại câu chuyện 
 - Rèn kĩ năng nghe : Tập trung theo dõi bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn .
- Giáo dục học sinh phải chân thật trong tình bạn, không dối trá.
II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Quả tim Khỉ”.
 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
25’
4’
1’
1.Bài cũ : Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Ngựa, Sói) kể lại chuyện “ Bác sĩ Sói”
Cho điểm từng em -Nhận xét.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Kể từng đoạn truyện .
-Treo 4 tranh và hỏi : 4 bức tranh minh họa điều gì ? -Giáo viên ghi bảng :
	Tranh 1 : Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
	Tranh 2 : Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
	Tranh 3 : Khỉ trhoát nạn.
	Tranh 4 : Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi
mất.
-Yêu cầu hs nhìn tranh tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm 
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
*Hoạt động 2 : Phân vai, dựng lại câu chuyện.
- GV hướng dẫn học sinh tự lập nhóm yêu cầu hs kể chuyện theo sắm vai (giọng người dẫn chuyện :đoạn 1 vui vẻ, đoạn 2 hồi hộp, đoạn 3-4 hả hê.Giọng Khỉ chân thật hồn nhiên ở đoạn kết bạn với Cá Sấu, bình tĩnh khôn ngoan khi nói với Cá Sấu ở giữa sông, phẩn nộ khi mắng Cá Sấu. Giọng Cá Sấu giả dối). băng giấùy đội đầu của Khỉ, Cá Sấùu)
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu chuyện tốt nhất.
3. Củng cố : Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhận xét tiết học
4- Dặn dò: Dặn dò- Kể lại câu chuyện .
-3 em kể lại câu chuyện “Bác sĩ Sói”
-Quả tim Khỉ.
-1 em nhắc tựa bài.
-1-2 em nói vắn tắt nội dung từng tranh.
-Khỉ kết bạn với Cá Sấu.
-Cá Sấu vờ mời Khỉ về chơi nhà.
-Khỉ trhoát nạn.
-Bị Khỉ mắng, Cá Sấu tẽn tò, lủi mất. 
-Chia nhóm : Kể 4 đoạn của câu chuyện.
-Mỗi nhóm 4 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện 4 nhóm thi kể nối tiếp 4 đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai dựng lại câu chuyện (sử dụng mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Khỉ, Cá Sấùu)
-Nhóm nhận xét, góp ý.
Chọn bạn tham gia thi kể lại câu chuyện. Nhận xét.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ..
-Khi bị lừa phải bình tĩnh nghĩ kế thoát thân.
-Tập kể lại chuyện .
SHCN

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 24 thuy.doc