Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Danh Lược

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Danh Lược

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài

- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học

2. Hướng dẫn HS nghe - viết

a. Hướng dẫn HS chuẩn bị

- GV đọc đoạn văn một lượt

* Nhận xét chính tả

- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào ?

- GV yêu cầu HS tập viết những chữ các em dễ mắc lỗi.

b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.

- GV đọc đoạn viết một lần.

- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)

- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.

c.Chấm, chữa bài

- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.

- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở.

- GV thu vở chấm một số bài

- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.

3. Hướng dẫn HS làm bài tập

 

doc 14 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1108Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Danh Lược", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 23/2/2010
Tập đọc - kể chuyện
Đối đáp với vua
I. Mục đích yêu cầu: 
A. Tập đọc
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND, ý nghĩa: Ca ngợi Cao bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ (Trả lời được các CH trong SGK)
b. Kể chuyện
Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ 
II. Đồ dùng dạy – học:
Tranh minh hoạ truyện trong SGK (tranh phóng to, nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Tập đọc 
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đọc quảng cáo “Chương trình xiếc đặc sắc” và TLCH: Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt (về lời văn, trang trí) ?.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài : Như SGV tr 105
2. Luyện đọc.
a. GV đọc toàn bài.
Gợi ý cách đọc: SGV tr 105.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ dễ phát âm sai, viết sai.
- Đọc từng đoạn trước lớp: Theo dõi HS đọc, nhắc nhở HS nghỉ hơi đúng và đọc với giọng thích hợp 
- Giúp HS nắm nghĩa các từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi, hướng dẫn các nhóm.
- Lưu ý HS đọc ĐT (giọng vừa phải).
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HD HS đọc thầm từng đoạn và trao đổi về nội dung bài theo các câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr.50 
Câu hỏi 2 - SGK tr 50
Câu hỏi 3 - SGK tr.50
Câu hỏi 4 - SGK tr.50
Câu hỏi bổ sung SGV tr 106 
Câu hỏi 5 - SGK tr.50
GV chốt lại; Như SGV tr 106
4. Luyện đọc lại.
- Chọn đọc mẫu đoạn 3 như SGV tr 106.
- Nhận xét
- 2 HS đọc quảng cáo và trả lời câu hỏi.
- Theo dõi GV đọc và SGK.
- Đọc nối tiếp từng câu.
- Đọc nối tiếp 4 đoạn.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới trong từng đoạn: đọc chú giải SGK tr 50.
- Đọc theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Đọc thầm đoạn 1. TLCH
- Đọc thầm đoạn 2. TLCH
- 2 HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4
- Đọc thầm đoạn 3. TLCH
- HS đọc thầm đoạn 5. TLCH.
- HS phát biểu.
- Theo dõi GV đọc.
- 2, 3 HS thi đọc đoạn văn.
- 1 HS đọc cả bài
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ : như SGV tr 107.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
 a. Sắp xếp lại 4 tranh theo đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện
- Nhận xét, khẳng định trật tự đúng cảu các tranh là 3-1-2-4.
b. Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Hướng dẫn HS tập kể lại câu chuyện.
- Theo dõi, nhận xét, khen những HS có lời kể sáng tạo.
c. Củng cố dặn dò:
- Em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối nhau?
- Nhận xét tiết học.
- Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS quan sát kĩ 4 tranh đã dấnh số, tự sắp xếp lại và phát biểu thứ tự đúng, kết hợp nói vắn tắt nội dung tranh
- 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện dựa vào thứ tự 4 tranh.
- 1 HS kể toàn bội câu chuyện.
- Bình chọn bạn kể hay nhất
Bài 11: Tôn trọng đám tang (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết thông cảm với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
II. Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Đạo đức 3.
- Truyện kể về chủ đề bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra:
- Tại sao phải tôn trọng các đám tang ?
- Nhận xét.
- Sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:
* Giới thiệu:
- Nêu mục tiêu cuảt tiết học.
* Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
- GV lần lượt đọc từng ý kiến - BT3.
- GV kết luận: 
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c
+ Không tán thành với ý kiến a.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống
- GV chia nhóm 
- GV kết luận:
Tình huống a - SGV tr.
Tình huống b - SGV tr.
Tình huống c - SGV tr.
Tình huống d - SGV tr.
Hoạt động 3: Trò chơi Nên và Không nên - BT5.
- GV nhận xét, khen những nhóm thắng cuộc.
3. Củng cố dặn dò:
- HS đọc ghi nhớ.
- Qua bài học em rút ra được điều gì?
- Em đã và sẽ làm gì để tôn trọng các đám tang?
- Về thực hiện theo bài đã học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Vài HS.
- HS thực hiện.
- Tất cả HS.
- HS theo dõi.
- HS suy nghĩ và bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành hoặc lưỡng lự của mình bằng cách giơ các tấm bìa màu đỏ, màu xanh hoặc màu trắng (hoặc giơ tay theo quy ước chung).
- Các nhóm thảo luận - BT4
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp trao đổi, nhận xét.
- Chơi theo nhóm.
- HS làm BT5
- Vài HS.
- Vài HS.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Tiết 116: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Có kĩ năng thực hiện phép tính chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp thương có chữ số 0). Bài 1, 2 (a, b), 3, 4.
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 3 hs lên bảng thực hiện phép tính:
5078 : 5; 9172 : 3; 2406 : 6
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu, ghi tên bài.
b. HD luyện tập.
Bài 1:
- Bài y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm bài.
- Y/c 3 hs vừa lên bảng nhắc lại các bước chia phép tính của mình.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
- Bài toán y/c chúng ta làm gì?
- Y/c hs tự làm.
- Y/c hs nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3:
- Gọi hs đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Muốn tính được số gạo còn lại trước hết ta phải tính được gì?
- Y/c hs tóm tắt và giải BT.
- Theo dõi hs làm bài. Kèm hs yếu.
- Chữa bài, ghi điểm.
Bài 4:
- Y/c hs tự làm bài.
- Gọi hs nối tiếp nêu cách nhẩm và kết quả phép tính.
- Chữa bài ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Dặn hs về nhà luyện tập thêm trong vở BT toán.
- Chuẩn bị bài sau.
- 3 hs lên bảng.
- Hs thực hiện.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Thực phép chia.
- 3 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
1608 4 2035 5 4218 6
 00 402 03 407 01 703
 08 35 18 
 0 0 0
- Hs nhận xét.
- Tìm x.
- 3 hs lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
x ´ 7 = 2107 8 ´ X = 1640
 X = 2107 : 7 X = 1640 : 8 
 X =301 X = 205 
- 1 hs đọc đề bài, lớp đọc thầm.
- Có 2024 kg gạo, đã bán một phần tư số gạo đó.
- Số gạo còn lại sau khi bán.
- Tính được số kg gạo cửa hàng đã bán.
Tóm tắt Bài giải
Có: 2024 kg gạo. Số kg gạo cửa hàng đã bán là:
Đã bán: 1/4 số gạo. 2024 : 4 = 506 (kg).
Còn lại: ... kg gạo. Số kg gạo cửa hàng còn lại là:
 2024 - 506 = 1518 (kg).
 - Hs nhận xét. Đáp số: 1518 kg gạo.
- Hs làm bài vào vở.
- Hs nối tiếp nêu cách nhẩm và kết quả.
8000 : 4 = 2000; 6000 : 2 = 3000; 
 9000 : 3 = 3000
- Vài HS.
- Hs lắng nghe.
Thứ ba, 24/2/2010
Chính tả : Nghe - viết
Đối đáp với vua
I. Mục tiêu
	1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	2. Làm đúng bài tập 2b, 3b. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 3b
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV mời 1 HS đọc cho các bạn viết 4 từ chứa tiếng bắt đầu bằng âm l/n
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn một lượt
* Nhận xét chính tả 
- Hai vế đối trong đoạn chính tả viết thế nào ?
- GV yêu cầu HS tập viết những chữ các em dễ mắc lỗi.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi.
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở. 
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 2
- GV chọn bài tập 2b.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 4 HS lên bảng thi viết nhanh lời giải.
- GV nhận xét, chốt lại lời giài đúng.
b. Bài tập 3
- GV chọn cho HS làm bài tập 3b: Tìm các từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng có thanh hỏi, thanh ngã.
GV: Những từ ngữ các em tìm được phải đạt 2 tiêu chuẩn:
+ Là những từ ngữ chỉ hoạt động
+ Chứa tiếng có thanh hỏi/ thanh ngã.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài
- GV lập 1 tổ trọng tài (3 HS) dán bảng 3 tờ phiếu khổ to mời 3 nhóm thi tiếp sức .
- GV nhận xét , tính điểm thi đua
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương những HS viết bài chính tả sạch đẹp, làm tốt các bài tập.
- Nhắc những HS viết bài còn mắc lỗi về nhà tiếp tục luyện tập. Với mỗi chữ viết sai về nhà viết lại 1 lần đẩ ghi nhớ chính tả.
- Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe-viết : Tiếng đàn
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
- HS theo dõi.
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Viết giữa trang vở, cách lề vở 2 ô li
- HS cả lớp tập viết những chữ dễ mắc lỗi
- HS viết bài vào vở chính tả
- HS nhìn vào vở để soát lỗi
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải.
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
- 4 HS lên bảng thi viết nhanh lời giải.
- Cả lớp nhận xét
- HS đọc yêu cầu bài tập 3b
- HS lắng nghe.
- HS làm bài vào giấy nháp
- HS 3 nhóm lên thi tiếp sức, mỗi em tiếp nối nhau viết từ mình tìm được rồi chuyển phấn cho bạn.
- HS làm bài vào vở bài tập theo lời giải đúng (mỗi em viết ít nhất 8 từ)
- HS lắng nghe.
Tập đọc
Tiếng đàn
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu ND, ý nghĩa: Tiếng đàn của thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh (Trả lời được các CH trong SGK) 
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ nội dung bài đọc trong SGK (nếu có). Thêm tranh (ảnh) đàn vi-ô-lông (nếu có). 
Vài búp hoa ngọc lan, một khóm hoa mười giờ (nếu có).
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
a. Kiểm tra bài cũ:
 GV kiểm tra đọc bài Mặt trời mọc ở đằng ... tây và TLCH.
b. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Như SGV tr 116
2. Luyện đọc:
a. GV đọc toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc.
b. HDHS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Đọc từng câu, hướng dẫn phát âm đúng: vi-ô-lông, ắc-sê
- Đọc từng đoạn trước lớp: Chia bài làm 2 đoạn SGV tr 116, kết hợp giải nghĩa từ ngữ được chú giải ở SGK tr 55 
- Đọc từng đoạn trong nhóm: Theo dõi HS đọc.
- Đọc cả bài
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- HDHS đọc thầm và trả lời câu hỏi:
Câu hỏi 1 - SGK tr 55
Câu hỏi 2 - SGK tr 55
Câu hỏi 3 - SGK tr 55
Câu hỏi 4 - SGK tr 55
GV Chốt lại : Như SGV tr 117
4. Luyện đọc lại.
- Đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn HS đ ... :
-Y/c hs tự làm.
- Nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu nội dung bài.
- Về nhà luyện tập thêm, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 hs lên bảng thực hiện.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- Hs quan sát chữ số và đọc theo: một, năm, mười.
-
 Hs viết II vào nháp và đọc theo: Hai.
- Ghép ba chữ I ta được số III đọc là ba.
- Hs viết IV vào nháp và đọc: bốn.
- Hs viết VI vào nháp và đọc: sáu
- Hs lần lượt đọc và viết các chữ số La Mã theo giới thiệu của gv.
- Hs viết XX và đọc: Hai mươi.
- Hs viết XXI và đọc: Hai mươi mốt.
- 5 đến 7 hs đọc trước lớp;
+ Một, ba, năm, bảy, chín, mười một, hai mươi mốt, hai, bốn, sáu, tám, mười, mười hai, hai mươi.
- Hs tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã:
A: 6 giờ B: 12 giờ C: 3 giờ.
- Hs nhận xét.
- 2 hs lên bảng làm, lớp làm vào vở.
a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
- Hs nhận xét.
- Hs làm bài vào vở, 1 hs lên bảng viết:
I, II, III, IV, V, VI, VII, VIII, IX, X, XI, XII, XIII.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Thứ năm, 26/2/2010
Chính tả : Nghe - viết :
Tiếng đàn
I. Mục tiêu
	1. Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	2. Làm đúng bài tập 2b. 
II. Đồ dùng dạy học:
	- 3 tờ phiếu khổ to viết nội dung bài tập 2b
III. Hoạt động dạy học:
A. Kiểm tra:
- GV đọc cho 2, 3 HS viết trên bảng lớp 4 từ ngữ chỉ hoạt động chứa tiếng bắt đầu bằng s/x hoặc chứa tiếng có thanh hỏi / thanh ngã
B. Bài mới	
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị
- GV đọc một lần đoạn văn .
- GV mời 1 HS nói lại nội dung đoạn văn.
- GV yêu cầu HS tập viết những chữ các em dễ mắc lỗi khi viết bài.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
- GV đọc đoạn viết một lần.
- GV đọc thong thả từng câu, từng cụm từ (mỗi câu, cụm từ đọc hai, ba lần)
- GV nhắc HS chú ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút, cách trình bày đoạn văn.
c.Chấm, chữa bài
- GV đọc một lần cho HS soát lỗi
- GV yêu cầu HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
- GV thu vở chấm một số bài
- Nhận xét nội dung, chữ viết, cách trình bày từng bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
a. Bài tập 2
- GV chọn cho HS làm bài tập 2b: 
- GV đọc yêu cầu đề bài.
- GV dán 3 tờ phiếu, lập tổ trọng tài. 
- GV mời HS của 3 nhóm lên thi làm bài theo cách tiếp sức. Sau thời gian quy định, các nhóm dừng bút đọc kết quả.
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi, biểu dương.
- GV nhắc những HS còn mắc lỗi chính tả về nhà viết lại.
- Chuẩn bị bài sau: Chính tả nghe - viết : Hội vật 
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào nháp
- HS lắng nghe
- 2 HS đọc lại, cả lớp theo dõi SGK
- Đoạn văn tả cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hòa với tiếng đàn.
- HS viết những từ dễ viết sai ra nháp: mát rượi, thuyền vũng nước, tung lưới, lướt nhanh.
- HS viết bài vào vở chính tả
- HS đổi chéo vở cho nhau để sửa lỗi và nêu ra những lỗi sai bạn mắc phải
- HS tự sửa lỗi bằng bút chì
- HS đọc yêu cầu bài tập 2b
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi theo cặp, mỗi em viết ra nháp các từ vừa tìm được.
- HS 3 nhóm lên làm bài theo cách tiếp sức.
- HS các nhóm đọc kết quả.
- HS lắng nghe
Tiết 119: Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết đọc, viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học. Bài 1, 2, 3, 4 (a, b)
II. Đồ dùng dạy học
- Hs chuẩn bị 1 số que diêm.
- GV chuẩn bị 1 số que bằng bìa có thể gắn trên bảng.
III. Phương pháp: Đàm thoại, luyện tập thực hành
IV. Các hđ dạy học.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Gọi 1 hs lên bảng viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12 rồi đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Luyện tập.
Bài 1:
- Y/c hs quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ.
- GV dùng đồng hồ có ghi các chữ số La Mã quay kim đồng hồ các giờ khác cho hs đọc.
Bài 2:
- GV viết các chữ số La Mã lên bảng: I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Y/c hs tự làm bài vào vở.
- Nhận xét.
Bài 4:
- GV tổ chức cho hs xếp số nhanh.
- Tuyên dương hs xếp nhanh tuyên dương tổ xếp nhanh.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung của bài.
- GV tổng kết giờ học, dặn hs về xem lại bài.
- chuẩn bị trước bài sau.
- 1 hs lên bảng viết:
I, II, III, IV, V, VI, VIII, IX, X, XI, XII.
- Vài hs đọc các số.
- Hs quan sát đồng hồ và đọc giờ:
A: 4 giờ, B: 8 giờ 15 phút, C: 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
- Vài hs đọc giờ trên đồng hồ.
- Hs đọc các chữ số La Mã theo thứ tự gv chỉ.
- Hs nhận xét.
- Hs làm vào vở, 2 hs ngồi cạnh nhau đổi vở để KT bài nhau:
- Sai : III; bốn, VIIII: chín
- 4 hs lên bảng thi xếp, hs cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị.
- Đáp án:
a, VIII, XXI b, IX.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Nghe - kể: Người bán quạt may mắn
I/ Mục tiêu:
Nghe - kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Thêm một chiếc quạt giấy lớn viết một số chữ Hán bằng mực tàu (nếu có điều kiện).
-Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS đọc bài viết “ Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem”.
- GV nhận xét chấm điểm.
B/ Dạy bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài:
Nêu mục tiêu của bài.
2.Hướng dẫn HS nghe – kể chuyện:
a/ Hoạt động 1: HS chuẩn bị
-GV ghi bài tập và các câu hỏi gợi ý lên bảng. 
-GV cho HS quan sát tranh minh họa.
b/ Hoạt động 2: GV kể chuyện
-GV kể chuyện ( kể thong thả, thay đổi giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện. Vừa kể vừa kết hợp giải nghĩa từ ngữ: lem luốc ( bị dây bẩn nhiều chỗ); cảnh ngộ (tình trạng không hay mà người ta gặp phải).
-Kể xong lần 1, GV hỏi HS:
+Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn điều gì?
+Ông Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
-GV kể lần 2, lần 3.
c/ Hoạt động 3: HS thực hành kể chuyện tìm hiểu câu chuyện.
-GV cho HS tập kể chuyện theo nhóm.
-GV theo dõi, giúp đỡ các nhóm.
-GV cho các nhóm thi kể.
-GV nhận xét và động viên, khuyến khích các em.
-GV hỏi:
+Qua câu chyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
+Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
3.Củng cố, dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. GV dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
-1 HS đọc yêu cầu của bài tập và gợi ý.
-HS quan sát tranh minh họa ( Bà lão bán quạt đang ngủ bên gốc cây, Vương Hi Chi viết chữ lên những chiếc quạt).
-HS lắng nghe.
-Bà lão bán quạt đến nghĩ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà không có cơm ăn.
-Ông Vương Hi Chi viết chữ, đề thơ vào tất cả những chiếc quạt vì tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
-Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mõt tác phẩm nghệ thuật quý giá.
-HS chăm chú nghe.
-HS tập kể lại câu chuyện theo nhóm.
-Đại diện các nhóm thi kể 
=> Cả lớp nhận xét cách kể của từng bạn.
-Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ người nghèo khổ.
-HS trả lời => Cả lớp bình chọn những bạn kể chuyện hay nhất, hiểu câu chuyện nhất; nhhững bạn chăm chú nghe bạn kể chuyện, nhận xét chính xác lời kể của bạn.
Tiết 120: Thực hành xem đồng hồ
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Bài 1, 2, 3.
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
II. Đồ dùng dạy học
- Mặt đồng hồ (bằng bìa hoặc bằng nhựa) có ghi số, có các vạch chia phút và có kim giờ, kim phút, quay được.
III. Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức: - Hát.
2. KT bài cũ:
- Hỏi: 4 que diêm, em xếp được những chữ số La Mã nào?
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài, ghi tên bài.
b. HD xem đồng hồ.
- GV sử dụng mặt đồng hồ có các vạch chia phút để giới thiệu chiếc đồng hồ.
- Y/c hs quan sát hình 1 và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ?
- Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Y/c hs quan sát chiếc đồng hồ thứ 2.
- Kim giờ và kim phút đang ở vị trí nào?
- Kim phút đi từ vạch nhỏ này đến vạch nhỏ liền sau là được 1 phút. Vậy bạn nào có thể tính được số phút kim phút đã đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2.
- Vậy kim đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
c. Luyện tập thực hành.
Bài 1:
- Gv yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ có kèm theo vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
- GV yêu câu hs nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
- GV chữa bài, ghi điểm.
Bài 2:
- Gv cho hs tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 hs ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau để KT bài của nhau.
Bài 3:
- Gv cho hs lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định hs bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nêu nội dung bài.
- Gv Tổng kết giờ học, dặn hs về nhà xem đồng hồ và chuẩn bị bài sau.
- Vài hs trả lời:
4 Que diêm xếp được các số La Mã: IV, VI, VII, XII, XX.
- Hs nhận xét.
- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài.
- Hs quan sát đồng hồ.
- Hs: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
- Hs quan sát theo yêu cầu.
- Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
- Hs tính nhẩm miệng 5,10 ( đến vạch số 2 tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
- Chỉ 6 giờ 13 phút.
- Thực hành xem đồng hồ theo cặp, hs chỉnh sửa lỗi sai cho nhau.
a, 2 giờ 9 phút. b, 5 giờ 16 phút. c. 11 giờ 21 phút.
d, 9 giờ 34 phút hay 10 giờ kém 26 phút.
e. 10 giờ 39 phút hay 11 giờ kém 21 phút.
g. 3 giờ 57 phút hay 4 giờ kém 3 phút.
- Hs vẽ kim phút bằng bút chì vào SGK sau đó 2 hs ngồi cạnh đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
- Hs đọc nối tiếp:
3 giờ 27 phút: B 12 giờ rưỡi: G
1 giờ kém 16 phút: C 7 giờ 55 phút: A
5 giờ kém 23 phút: E 18 giờ 8 phút: I
8 giờ 50 phút: H 9 giờ 19 phút: D
- Vài HS.
- Hs theo dõi.
Sinh hoạt
.I. Nhận xét hoạt động tuần qua
Ưu điểm, hạn chế.
Việc thực hiện nội qui.
Việc đóng các loại quỹ
Đồ dùng học tập.
Thực hiện an toàn giao thông
Tuyên dơng HS có nhiều thành tích
II. Kế hoạch tuần tới :
Đi học đúng giờ, mang đầy đủ dụng cụ học tập, 
Vệ sinh cá nhân, phòng chống dịch bệnh
Đóng các loại quỹ.
Duy trì các hoạt động.
Khắc phục nhược điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 3 TUAN 24(3).doc