Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình

1. Khởi động: Ht.

2. Bi cũ: Chương trình xiếc đặc sắc.

- GV mời 2 em đọc quảng cáo:

+ Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt (về lời văn trang trí) ?

- GV nhận xét bài.

3. Bi mới:

Giới thiệu và ghi tựa bài:

*Hoạt động 1: Luyện đọc.

GV đọc mẫu bài văn.

- GV đọc diễn cảm toàn bài.

- GV cho HS xem tranh minh họa.

GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.

- GV mời HS đọc từng câu.

- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.

- GV mời HS giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh.

- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.

- Đọc ĐT cả lớp.

* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:

+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?

- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:

+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?

 

doc 24 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1067Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Năm học 2009-2010 - Trường Tiểu học Nguyễn Thái Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 24
THỨ
MÔN
PPCT
TÊN BÀI
HAI
22/02
Toán
TD
TĐ
TĐ-KC
C.cờ
116
47
70
71
24
Luyện tập 
Nhảy dây kiểu chụm 2 chân – Trò chơi: 
Đối đáp với vua
Đối đáp với vua
BA
23/02
MT
Toán
C.tả
ĐĐ
TNXH
24
117
47
24
47
Vẽ tranh đề tài tự do
Luyện tập chung
Nghe viết: Đối đáp với vua 
Tôn trọng đám tang (tiết 2).
Hoa
TƯ
24/02
TĐ
TD
Toán
T.công
72
48
118
24
Tiếng đàn
Ôn nhảy dây – Trò chơi ném trúng đích.
Làm quen với chữ số La Mã 
Đan nong đôi (tiết 2).
NĂM
25/02
Toán
Lt-câu
Tnxh
T.viết
119
24
48
24
Luyện tập 
Từ ngữ về nghệ thuật. Dấu phẩy
Quả
Ôn chữ hoa R
SÁU
26/02
Aâ.nhạc
C.tả
Toán
TLV
HĐTT
24
48
120
24
24
Ôn 2 BH:Em yêu . . . , Cùng múa . . .Tập ...
Nghe viết: Tiếng đàn
Thực hành xem đồng hồ
Nghe kể:Người bán quạt may mắn
Thø hai, ngµy 22 th¸ng 2 n¨m 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP.
I. Mục đích yêu cầu:
- Có kĩ năng thực hiện phép chia có bốn chữ số cho số có một chữ số (trường hợp có chữ số 0 ở thương)
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* Bảng phụ, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
- GV gọi 2HS lên bảng sửa bài 1, 3.
- GV nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và ghi tụa bài: Luyện tập.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1. Mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- Mời 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con.
- GV chốt lại.
1608: 4 = 402 2305: 5 = 407
2105: 3 = 701 dư 2. 2413: 4 = 603 dư 1.
4218: 6 = 703 3052: 5 = 610 dư 2
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài.
-GV gợi ý HS về “ tìm thừa số chưa biết”
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào PHT.
- GV chốt lại.
a) X x 7 = 2107 b) X x 9 = 2763
 X = 2107 : 7 X = 2763 : 9
 X = 301 X = 307
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
Cửa hàng có bao nhiêu kg gạo ?
Đã bán bao nhiêu kg ?
Bài toán hỏi gì?
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét, chốt lại:
Bài 4:Tính nhẩm
- GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu HS nhẩm và trả lời miệng.
-GV chốt lại
4./ Củng cố – dặn dò.
-HS nêu lại nội dung luyện tập.
-Chuẩn bị bài: Luyện tập chung.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-3HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con.
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm vào PHT.
-Ba HS lên bảng sửa bài.
c/ 8 x X = 1640
 X = 1640 : 8
 X = 205
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Có 2024kg gạo.
+Bán ¼ số gạo.
+Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?.
-Một HS lên bảng sửa bài.
Bài giải.
Số kí lô gam gạo đã bán là.
2024: 4 = 506 (kg)
Số kí lô gam gạo cửa hàng còn lại là.
2024 – 506 = 1518 (kg)
Đáp số: 1518 kg gạo
-HS đọc yêu cầu của bài
-HS làm bài và trả lời
6000: 2 = 3000
8000: 4 = 2000
9000: 3 = 3000
-HS nhận xét.
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN.
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I. Mục đích yêu cầu:
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
- Đọc đúng, rành mạch, biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật 
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
B. Kể chuyện: 
- Biết sắp xếp các tranh (SGK) cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- Biết theo dõi, nhận xét, dánh giá lời kể của bạn. Kể được tiếp lời kể của bạn.
+ HS khá, giỏi: Kể lại được cả câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chương trình xiếc đặc sắc.
- GV mời 2 em đọc quảng cáo:
+ Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt (về lời văn trang trí) ?
- GV nhận xét bài.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: 
*Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp, ngự giá, xa giá, đối, tức cảnh, chỉnh.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc ĐT cả lớp.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận câu hỏi:
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
* Rút ra nọi dung chính
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cho 4 HS thi đọc truyện trước lớp.
- Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- GV cho HS quan sát các tranh, và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức tranh.
- Mời 4 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện đọc lại câu chuyện.
- Chuẩn bị bài: Tiếng đàn
- Nhận xét bài hoc
- HS lắng nghe.
- HS xem tranh minh họa.
- HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
- 4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải thích các từ khó trong bài.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc cả bài đt.
- HS đọc thầm đoạn 1.
+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
- HS đọc thầm đoạn 2
+Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần.
+Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, cởi quần áo xuống sông tắm, làm cho quân lính hốt hoảng bắt trói cậu. Cậu không chịu, la hét, vùng vẫy khiến vua phải truyền lệnh dẫn cậu tới.
- HS đọc đoạn 3, 4.
+Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò muốn thử tài cậu, cho cậu có cơ hội chuộc tội.
+Nước trong treo trẻo, cá đớp cá.
+Trơì nắng chang chang, người trói người.
- HS thi đọc diễn cảm truyện.
- 4 HS thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một HS đọc cả bài.
- HS nhận xét.
- HS quan sát tranh. sắp xếp các bức tranh. Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4.
- 4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét.
Thø ba, ngµy 23 th¸ng 2 n¨m 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số.
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học
* Bảng phụ, phấn màu. bảng con.
III/ Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập
- Gọi 2HS lên bảng sửa bài 1, 2 (tr120)
- GV nhận xét, cho điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào PHT.
- GV chốt lại.
a/ 821 x 4 = 3284 b/ 1012 x 5 = 5060
 3284 : 4 = 821 5060 : 5 = 1012
+ Em có nhận xét gì về giữa phép tính nhân chia trên?
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào PHT.
- Nhận xét chữa bài
a/ 4691: 2 = 2345 dư 1 
 1607: 4 = 401 dư 3 
- Trong các phép chia, phép chia nào chia hết, phép chia nào còn dư?
* Hoạt động 2: Làm bài 4.
Bài 4:
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
+ Đề bài hỏi gì?
+Muốn tính được chu vi sân vận động ta phải biết gì?
+Làm thế nào ta tính được chu vi sân vận động?
-GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào vở. Một HS lên bảng làm bài.
-GV nhận xét, chốt lại:
4/Củng cố– dặn dò.
-Dặn hs về học bài. Chuẩn bị bài: Làm quen với chữ số La Mã.
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-4HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào bảng con.
-HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
-HS chữa bài đúng vào bảng con.
c/ 308 x 7 = 2156 d/ 1230 x 6 = 7380
 2156 : 7 = 308 7380 : 6 =1230
-Lấy tích chia cho thừa số này thì tìm được thừa số kia.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS cả lớp làm vào PHTû.
-Bốn HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
b/ 1230: 3= 410
 1038: 5 = 207 dư 3
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
+Tính chu vi sân vận động.
+Phải biết chiều dài.
+Chu vi sân vận động được tính ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.
-Một HS lên bảng làm bài.
Bài giải.
Chiều dài sân vận động là.
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là.
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số: 760 (m)
Chính tả
NGHE- VIẾT: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
PHÂN BIỆT S/X; DẤU HỎI/DẤU NGÃ
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2a/b hoặc 3a/b.
II. Đồ dùng dạy học:
* Bảng phụ viết BT2a 
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạ ... ÁT
ÔN CHỮ HOA R
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R (1 dòng), Ph, H (1 dòng); viết đúng tên riêng Phan Rang (1 dòng) và câu ứng dụng: Rủ nhau đi cấy  có ngày phong lưu (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
+ HS khá, giỏi: Viết đúng và đủ các dòng (Tập viết trên lớp) trong trang vở Tập viết 3.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Mẫu viết hoa R.
- Các chữ Phan Rang và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III/ Các hoạt động:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước.
- GV nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tựa bài: 
* Hoạt động 1: Giới thiệu chữ R hoa.
- GV treo chữõ mẫu cho HS quan sát.
- Nêu cấu tạo các chữ chữ R.
* Hoạt động 2: HD HS viết trên bảng con.
Luyện viết chữ hoa.
- YC HS tìm các chữ hoa có trong bài: P(Ph), R
- GV viết mẫu, kết hợp với việc nhắc lại cách viết từng chư õ: R, P.
- GV yêu cầu HS viết chữ P, R vào bảng con.
HS luyện viết từ ứng dụng.
- GV gọi HS đọc từ ứng dụng: Phan Rang.
- GV giới thiệu: Phan Rang là tên thị xã thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con.
Luyện viết câu ứng dụng.
GV mời HS đọc câu ứng dụng.
- GV giải thích các địa danh: Kiếm Hồ tức là Hồ Gươm ở trung tâm Hà Nội. Cầu Thê Húc bắc từ Bờ Hồ dẫn vào đền Ngọc Sơn. Ca ngợi cảnh đẹp của Hồ Gươm. 
- Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- Nhận xét bảng con
* Hoạt động 2: HD HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu:
+ Viết chữ R: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết chữ Ph, H: 1 dòng.
+ Viế chữ Phan Rang: 1 dòng cỡ nhỏ.
+ Viết câu ca dao 1 lần.
- GV theo dõi, uốn nắn.
- Nhắc nhở các em viết đúng nét, độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
* Hoạt động 3: Chấm chữa bài.
- GV thu từ 5 đến 7 bài để chấm.
- GV nhận xét tuyên dương một số vở viết đúng, viết đẹp.
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về luyện viết thêm phần bài ở nhà.
- Chuẩn bị bài: Ôn chữ S.
- Nhận xét tiết học.
- HS quan sát.
- HS nêu.
- HS tìm rồi nêu.
- HS quan sát, lắng nghe.
- HS viết các chữ vào bảng con.
- HS đọc: tên riêng: Phan Rang.
- Một HS nhắc lại.
- HS viết trên bảng con.
- HS đọc câu ứng dụng:
- HS viết trên bảng con các chữ: Rủ, Bây.
*Thực hành
- HS nêu tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
- HS viết vào vở
- HS nhận xét.
Thø sáu, ngµy 26 th¸ng 2 n¨m 2010
CHÍNH TẢ
NGHE- VIẾT: TIẾNG ĐÀN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập 2b.
II. Đồ dùng dạy học:
- Ba, bốn băng giấy viết BT2b.
II/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: “Đối đáp với vua”.
- GV mời 3 HS lên bảng viết các từ có âm đầu là s/x
- GV và cả lớp nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu vàghi tựa bài: Tiếng đàn
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- viết.
- GV đọc 1 lần bài văn.
- GV mời 2 HS đọc lại bài.
+ Đoạn văn nói về nội dung gì?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa ?
+ Đoạn viết có mấy câu?
- GV hướng dẫn các em viết ra bảng con những từ dễ viết sai:mát rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt nhanh.
GV đọc và viết bài vào vở.
- GV cho HS ghi đầu bài, nhắc nhở cách trình bày.
- GV yêu cầu HS gấp SGK và viết bài.
* GV chấm chữa bài.
- GV yêu cầu HS tự chưã lỗi bằng bút chì.
- GV chấm vài bài (từ 5 – 7 bài).
- GV nhận xét bài viết của HS.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
+ Bài tập 2b
- GV cho 1 HS nêu yêu cầu của đề bài 2b.
- GV yêu cầu HS cả lớp làm vào vở bài 2b.
- GV cho HS thi điền nhanh (tiếp sức).
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng:
+ âm s: sung sướng sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sóng sánh, so sánh, song song, sòng sọc.
+ âm x: xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, xanh xao, xông xênh, xúng xính.
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về xem và tập viết lại từ khó. Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
- Nhận xét tiết học.
- Hát.
- HS lắng nghe.
- Hai HS đọc lại.
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn
- HS trả lời.
- Yêu cầu các em tự viết ra bc những từ các em cho là dễ viết sai.
- Học sinh nêu tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
- Học sinh ø viết bài vào vở.
- Học sinh soát lại bài.
- HS tự chữa bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm theo.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 nhóm lên bảng thi làm nhanh.
- HS nhận xét
- Cả lớp chữa bài vào vở.
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒÀ.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút.
+ Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3.
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, phấn màu., đồng hồ.
III/ Các hoạt động:
Tg
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập
-Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài3.
-Nhận xét ghi điểm.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề. 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ
a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ.
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút).
- GV yêu cầu cả lớp nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
+ Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- Hướng dẫn HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài:
+ Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ.
+ Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút.
- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ thứ 3.
- GV mời một HS đọc kết quả xem mấy giờ.
- GV hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút.
- GV cho HS xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách
* Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả
- GV nhận xét, chốt lại.
Bài 2:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi:
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 HS sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại:
Bài 3:
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV chia nhóm cho các em chơi trò chơi Tiếp sức.
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét chốt lại:
4/.Củng cố – dặn dò.
- Về tập xem đồng hồ.
-Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
-Nhận xét tiết học.
- Hát.
-HS quan sát đồng hồ.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
- Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút
-HS quan sát và lắng nghe.
- 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
-HS xem giờ và đọc theo hai cách.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Học sinh cả lớp làm bài vào vở.
-6 HS đứng lên đọc kết quả.
-HS nhận xét.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-HS thảo luận nhóm đôi.
-Ba HS lên bảng sửa bài.
-HS đọc yêu cầu đề bài.
-Các nhóm thảo luận.
-2 nhóm thi làm bài.
-Đại diện các nhóm lần lược lên gắn kết quả bài làm.
-HS nhận xét.
TẬP LÀM VĂN
NGHE – KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Nghe – kể lại được câu chuyện Người bán quạt may mắn.
- HS có kĩ năng nghe và kể chuyện
- GDHS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý.
- Tranh ảnh minh họa.
III/ Các hoạt động dạy- học:
Tg
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật.
- GV gọi 2 HS đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
Giới thiệu và ghi tụa bài: 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe- kể chuyện.
a/HS chuẩn bị:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
b/GV kể chuyện:
- Kể xong lần 1, GV hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ?
+ Ôâng Vương Hi Chi viết chữ vào những chiếc quạt để làm gì?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
- GV kể chuyện lần 2, lần 3 cho HS nghe.
* Hoạt động2: Thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- GV yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện.
- GV mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
- GV mời từng cặp HS kể
- GV mời 4 – 5 HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
+Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
+Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu chuyện này?
4. Tổng kết – dặn dò.
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội.
- Nhận xét tiết học.
- HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
- HS quan sát tranh minh họa.
+Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi, phàn nàn quạt bán ế nên chiều nay cả nhà bà không có cơm ăn.
+Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. Chữ ông đẹp, nổi tiếng, nhận ra chữ ông, mọi người sẽ mua quạt.
+Vì mọi người nhận ra nét chữ, lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. Họ mua quạt như mua một tác phẩm nghệ thuật quý giá.
- Các nhóm tập kể lại câu chuyện.
- Từng cặp HS kể.
- HS thi kể chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS cả lớp nhận xét.
+ Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
+Nhà thư pháp.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L3 TUAN 24CKT.doc