Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản

PPCT:70+71 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:

ĐỐI ĐÁP VỚI VUA

(KNS)

I/. Mục tiêu:

v Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;

 Nắm được cốt truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ KNS: Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Ra quyết định.

 Yêu thích học môn kể chuyện, có thói quen ham học.

Kể chuyện:

 Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại đượ từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

II/ Phương tiện dạy học.:

 GV:Tranh minh hoạ SGK.(GTB),bảng phụ(luyện đọc)

 HS:SGK,Vở ghi tựa bài

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 741Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 24 - Phạm Anh Phi - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ ha, ngày 18 tháng 2 năm 2013
PPCT:70+71	TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
(KNS)
I/. Mục tiêu: 
Đọc đúng,rành mạch,ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ;
Nắm được cốt truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ KNS: Tự nhận thức; Thể hiện sự tự tin; Tư duy sáng tạo; Ra quyết định.
Yêu thích học môn kể chuyện, có thói quen ham học.
Kể chuyện: 
Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện và kể lại đượ từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
II/ Phương tiện dạy học.: 
GV:Tranh minh hoạ SGK.(GTB),bảng phụ(luyện đọc)
HS:SGK,Vở ghi tựa bài
III Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Ổn định
2. Bài cũ 
-Tiết tập đọc trước em đọc bài gì ?
- 2 HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi SGK
 -Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới: 
 A .Khám phá
-Tranh vẽ có những ai? Em đoán xem họ đang làm gì?
-.Giới thiệu: Cao Bá Quát không chỉ là một nhà thơ, ông còn là lãnh tự của phong trào nông dân khởi nghĩa thế kĩ XIX. Ông là người tài năng và có bản lĩnh. Truyện Đối đáp với vua hôm nay chúng ta học sẽ giúp các em hiểu được ngay từ nhỏ Cao Bá Quát đã thể hiện được tài năng và bản lĩnh của mình
 - Viết tên bài lên bảng.
B Kết nối
 v Hoạt động 1: Luyện đọc
- Đọc mẫu toàn bài lần một
- Gọi 1 em khá đọc bài
- Chia bài làm 4 đoạn .
- Chú ý giọng đọc: 
+ Giọng người dẫn chuyện: vừa phải.
-Hướng dẩn ngắt nghỉ câu
Cậu bé bị dẫn đến trước mặt vua.// Cậu tự xưng là học trò mới ở quê ra chơi,/ nên không biết gì.// Thấy nói là học trò,/ vua ra lệnh cho cậu phải đối được một vế đối / thì mới tha.// Nhìn thấy trên mặt hồ lúc đó có đàn cá đang đuổi nhau, / vua tức cảnh đọc vế đối như sau://
Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
Chẳng nghĩ ngợi lâu la gì, / Cao Bá Quát lấy cảnh mình đang bị trói, / đối lại luôn://
- Gv đọc mẫu trước.
- Cho hs nối tiếp đọc từng câu ( Chú ý hs đọc xong và sữa sai)
- Hướng dẫn luyện đọc từ khó.
- Cho hs đọc từng đoạn nối tiếp và kết hợp giảng từ khó hiểu.
- Hướng dẫn hs tìm hiểu nghĩa của từ.
- HD HS đọc theo nhóm
C Thực hành
 v Hoạt động 2: thi đọc
-Cho hs đọc từng đoạn trước lớp.
- Nhận xét và chọ hs đọc hay
- Hát
- Bài “Chương trình xiếc đặc sắc”
-2 em đọc. TLCH.
- Hs Nhận xét
Bài: ĐỐI ĐÁP VỚI VUA 
- HS nhắc lại
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
- 1 hs khá đọc bài
+ Đoạn 1: 
+ Đoạn 2: 
+ Đoạn 3:
+ Đoạn 4:
-Hs đọc nối tiếp 1.2 lượt
-Hs dùng bút chì gạch sgk
- HS đọc từng câu. 
-Tìm và phát âm từ khó.
- truyền lệnh, trong leo lẻo, vùng vẫy, cởi trói, chang chang,
- Hs đọc 2.3 lượt.
- HS tìm nêu từ khó hiểu
- Trời nắng chang chang / người trói người.gian 
- HS đọc nhóm.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs theo dõi.
2.3 Hs thi đọc
- Nhận xét và chọ bạn đọc hay.
TIẾT 2
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
C Thực hành (tt)
 v Hoạt động 1: tìm hiểu bài.
- Đọc mẫu toàn bài lần 2.
Hs đọc đoạn và trả lời câu hỏi.
+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? 
+ Cao Bá Quát có mong muốn gì?	
+ Cao Bá Quát đã làm gì để thực hiện mong muốn đó?
+Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+Vua ra vế đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại thế nào?
+Qua lời đối đáp câu đố, em thấy ngay từ nhỏ Cao Bá Quát là người thế nào?
GV: Đối đáp thơ văn là cách người xưa thường dúng để thử tài học trò. Qua lời đáp của Cao Bá Quát, ta thấy ngay từ bé ông là người rất thông minh. Lời đối của ông rất chặt chẻ từ ý tới lời.
GV nhận xét.
** Rút ý nghĩa: Qua câu chuyện em hiểu được điều gì?
v Hoạt động 2: Luyện đọc lại
-Đóng vai và lắng nghe tích cực. Đoạn 2
- Cho hs đọc nhóm 2 và thi đọc.
KỂ CHUYỆN 
-Yêu cầu HS suy nghĩ và sắp xếp lại thứ tự các bức tranh minh họa SGK.
2. Kể mẫu:
-Kể chuyện theo mẫu nội dung tranh vẽ. 
- Chuyện gồm cĩ nhửng nhân vật nào?
Đoạn 1
Đoạn 2
Đoạn 3
Đoạn 4
- Gv yêu yêu cầu từng cặp Hs kể chuyện
- Ba Hs tiếp nối nhau kể ba đoạn của câu chuyện.
- Một Hs kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Gv nhận xét, công bố bạn nào kể hay.
HD HS kể theo từng đoạn.
3. Kể theo nhóm:
-Trong truyện cĩ mấy nhân vật
4. Kể trước lớp:
-Yêu cầu HS khá ,giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét .
4/ Vận dụng
-Qua câu chuyện trên em rút ra cho mình bài học gì?
- Hs theo dõi.
-....ngắm cảnh ở Hồ Tây.
-Muốn nhìn rõ mặt vua.
-Cởi hết quần áo, nhảy xuống hồ tắm, làm ầm ĩ để vua phải chú ý.
-Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài, cho cậu cơ hội chuộc tội.
-Nước trong leo lẻo / cá đớp cá
-Trời nắng chang chang / người trói người.
-Là người rất thông minh nhanh trí
- HS trả lời ý kiến theo ý kiến của mình
-Ca ngợi Cao Bá Quát, thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. Tính cách khẳng khái tự tin...
-1 HS đọc yêu cầu . 
-HS phát biểu ý kiến .
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Hs nhìn phần gợi ý kể.
Hs nhìn vào phần gợi ý kể.
Từng cặp Hs kể từng đoạn của câu chuyện. 
Ba Hs thi kể chuyện.
Một Hs kể toàn bộ lại câu chuyện.
Hs nhận xét.
PPCT:116
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Có kĩ năng thực hiện phép chia. chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương).
Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán. Bài 1,2(a,b),bài 3,bài 4.
Yêu thích mơn học.
II/ Chuẩn bị:
GV:Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ.
HS: Bảng con, vở
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em cũng cố về kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số và giải các bài toán có liên quan. Ghi tựa 
b. Luyện tập:
Bài 1: HDHS thực hành chia số có 4 cs cho số có 1 cs.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của một trong hai phép chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Áp dụng phép chia để tìm thừa số chưa biết(Phần a,b)
-1 HS đọc YC bài.
+Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-1 HS khá làm phần c
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn?
 Bài 3:Aùp dụng giải toán
+Bài toán hỏi gì?
+Muốn tính được số gạo cửa hàng còn lại thì trước hết ta phải tính được gì?
-Yêu cầu HS tóm tắt bài toán và trình bày bài giải.
Tóm tắt
Có: 2024kg gạo
 Đã bán: số gạo
 Còn lại: .....kg gạo?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
Bài 4: Tính nhẩm:
-GV viết lên bảng phép tính: 6000 : 3 = ? và yêu cầu HS nhẩm, nêu kết quả.
-GV nêu lại cách nhẩm, sau đó yêu cầu HS tự làm bài.
4. Cũng cố - Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà làm bài tập luyện tập thêm. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm một bài.
1. Đặt tính rồi tính: 
5078 : 5 ; 9172 : 3 ; 2406 : 6
(=1015 dư 3; = 3057 dư 1; = 401)
-d9
-Nghe giới thiệu.
-3 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm bảng con.
-3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-Tìm x
-1 HS khá thực hiện và TLCH
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào phiếu BT.
-Số gạo còn lại sau khi bán.
-Tính được số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Trình bày bài giải như sau:
Bài giải:
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng đã bán là:
2024 : 4 = 506 (kg)
Số ki-lô-gam gạo cửa hàng còn lại là:
2024 – 506 = 1518 (kg)
 Đáp số: 1518 kg
-HS thực hiện nhẩm trước lớp:
 6 nghìn : 3 = 2 nghìn
-HS nhẩm và ghi kết quả vào vở, sau 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
PPCT:47 Thứ ba ,ngày 19 tháng 2 năm 2013
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
 ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
I/ Mục tiêu:
Nghe - viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức bài văn xuôi (không mắc quá 5 lỗi trong bài)
Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc BT3 a/b hoặc bài tập chính tả phương ngữ do GV soạn.
Yêu thích mơn học.
II/ Đồ dùng:
GV:Bảng viết sẵn các BT chính tả.
HS: Bảng con, vở
III/ Các hoạt động dạy học::
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
 * Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
+Đoạn văn có mấy câu?
+Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
+Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế nào? 
+ Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: GV chọn câu a hoặc câu b.
Câu a:
-Gọi HS đọc YC.
-GV nhắc lại yêu cầu BT, sau đó YC HS tự làm.
-Cho HS trình bày bài làm.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Câu b: Tìm từ chứa tiếng có thanh hỏi / ngã: 
-Gọi HS đọc YC.
-YC HS tự làm.
-Cho HS thi tìm nhanh BT ở bảng phụ.
-Nhận xét và chót lời giải đúng.
Bài tập 3: Thi tìm những từ chỉ hoạt động: GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi H ... t đả đi từ vị trí số 12 đến vị trí vạch nhỏ thứ 3 sau vạch số 2, tính theo chiều quay của kim đồng hồ.
-Vậy đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
-GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ thứ 3.
-GV hỏi:+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+Nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
-Khi kim phút đi đến vạch số 11 là kim đã đi được 55 phút tính từ vạch số 12 theo chiều quay của kim đồng hồ, kim chỉ thêm một vạch nữa là được thêm một phút, vậy kim phút chỉ đến phút thứ 56. Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
-GV: +Vậy còn thiếu mấy phút nữa là đến 7 giờ?
-GV: +Để biết còn thiếu mấy phút nữa thì đến 7 giờ, em có thể đếm số vạch từ vạch số 12 đến vị trí vạch chỉ của kim phút nhưng theo chiều ngược chiều kim đồng hồ.
-GV cùng cả lớp đếm: 1, 2, 3, 4 vậy thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ, ta có cách đọc giờ thứ hai là 7 giờ kém 4 phút.
c. Luyện tập:
Bài 1: Thực hành xem đồng hồ
-Gọi HS nêu YC của bài.
-Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát đồng hồ và nêu giờ, có kèm theo vị trí các kim đồng hồ tại mỗi thời điểm.
-GV yêu cầu HS nêu giờ trên mỗi chiếc đồng hồ.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2 :Vẽ thêm kim phút theo yêu cầu.
- Gọi HS nêu yêu cầu BT.
-GV cho HS tự vẽ kim phút trong các trường hợp của bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi cheo vở cho nhau để kiểm tra bài của nhau.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:Nhận biết và nối vào đồng hồ tương ứng với số giờ đã cho.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV cho một HS lần lượt đọc từng giờ ghi trong các ô vuông và chỉ định HS bất kì trong lớp nêu chiếc đồng hồ đang chỉ ở giờ đó. GV cũng có thể tổ chức thành trò chơi thi quay kim đồng hồ. GV lần lượt đọc các giờ cho HS quay kim. Mỗi lượt chơi cho 4 HS lên bảng cùng quay kim đồng hồ đến một thời điểm GV đọc. HS nào quay nhanh và đúng là HS thắng cuộc.
-Chữa bài ghi điểm cho HS.
4 Cũng cố - Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ cho thuần thục.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm BT.
- Trả lời: III, IV, VI, VII, XI, IX, XII, XX.
-Nhận xét bài bạn.
-Nghe giới thiệu.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6 một chút, kim phút chỉ đến số 2.
-HS quan sát theo yêu cầu.
-Kim giờ đang ở quá vạch số 6 một chút, vậy là hơn 6 giờ. Kim phút chỉ qua vạch số 2 được 3 vạch nhỏ.
-HS tính nhẫm miệng 5, 10 (đến vạch số 2) tính tiếp 11, 12, 13, vậy kim phút đi được 13 phút.
-Chỉ 6 giờ 13 phút.
-HS quan sát.
-Đồng hồ chỉ 6 giờ 56 phút.
-Kim giờ chỉ qua số 6, đến gần số 7, kim phút chỉ qua vạch số 11 thêm một vạch nhỏ nữa.
-Lắng nghe.
-Còn thiếu 4 phút nữa thì đến 7 giờ.
-HS đếm theo và đọc: 7 giờ kém 4 phút.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Thực hành xem đồng hồ theo cặp, HS chỉnh sữa sai cho nhau.
2 giờ 9 phút.
5 giờ 16 phút.
11 giờ 21 phút.
9 giờ 34 phút hay 10 kém 26 phút.
10 giờ 39 phút hay 11 kém 21 phút.
G. 3 giờ 57 phút hay 4 kém 3 phút.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS làm bài theo yêu cầu của GV.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
Đáp án:
+ 3 giờ 27 phút: B.
+ 12 giờ rưỡi: G
+ 1 giờ kém 16 phút: C.
+ 7 giờ 55 phút: A.
+ 5 giờ kém 23 phút: E.
+ 18 giờ 8 phút: I.
+ 8 giờ 50 phút: H.
+ 9 giờ 19 phút: D.
PPCT:48
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
QUẢ(KNS)
I. Mục tiêu: 
Nêu được chức năng của quả đối với đời sống thực vật và ích lợi của quả đối với đời sống con người. Kể tên các bộ phận thường có của 1 quả.HSG :kể được những loài quả có hình dáng,kích thước hoặc mùi vị khác nhau.
Biết được có loại quả ăn được và loại quả không ăn được. KNS: quan sát, so sánhđể tìm ra sự khác nhau về đặc điểm bên ngoài của một số loài hoa; Tổng hợp , phân tích thông tin để biết vai trò, ích lợi đối với đời sống thực vật, đời sống con người của các loài hoa.
Yêu quý và biết bảo vệ, chăm sóc các loài hoa.
II. Chuẩn bị:
GV: Tranh ảnh như SGK. Một số loại trái cây khác nhau. Băng bịt mắt để thực hiện trò chơi.
HS: Hoa
III Các hoạt động dạy học.:
1.Ổn định:
2.KTBC: KT sự chuẩn bị bài của HS.
+Hoa có những ích lợi gì?
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.KHÁM PHÁ
 Hoạt động khởi động.
-GV bắt cho HS hát bài : “Đố quả”. 
-Chúng ta đều biết, từ hoa có thể tạo thành quả. Mỗi loại hoa có thể tạo thành mỗi loại quả khác nhau. Đố các em trong bài hát trên có những quả nào?
-GV giới thiệu: Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kĩ hơn về các loại quả trong bài học hôm nay. Ghi tựa.
-HS báo cáo trước lớp.
-Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
-HS Hát đồng thanh: Quả gì mà chua chua thế....
-1 – 2 HS trả lời câu hỏi.
b. KẾT NỐI
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
Mục tiêu: Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự đa dạng về màu sắc, mùi vị, hình dạng, kích thước của quả.
Cách tiến hành
+Yêu cầu HS để ra trước mặt các loại quả đã mang tới lớp. Sau đó giới thiệu với bạn bên cạnh về loại quả mà mình có (tên quả, màu sắc, hình dạng và mùi vị khi ăn).
+Yêu cầu một vài HS giới thiệu trước lớp về loại quả mình có.
+Quả chín thường có màu gỉ?
+Hình dạng quả của các loài cây giống hay khác nhau?
+Mùi vị của các loài quả giống hay khác nhau
-Kết luận: Có nhiều loại quả, chúng khác nhau về hình dạng, kích thước, màu sắc và mùi vị.
-YC một số HS khá kể tên một số loài quả c. có kích thước hình dáng khác nhau.
c. THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
Mục tiêu: Biết phân loại các bông hoa sưu tầm được.
Cách tiến hành
+GV cho HS quan sát 1, 2, 4, 5, 6, 7, 8 SGK hoặc GV bổ sung quả mà HS có và tìm các bộphận chín của quả, những phần đó được gọi tên là gì?
+Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng thảo luận trả lời câu hỏi: Quả gồm những bộ phận nào? Chỉ rõ các bộ phận đó?
+Yêu cầu một vài HS lên bảng chỉ trên hình hoặc quả thật và gọi tên các bộ phận của quả trước lớp.
-Kết kuận: Mỗi quả thường có 3 phần chính: vỏ, hạt, thịt. 
Hoạt động 3: Vai trò và ích lợi của quả.
- Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh để trả lời câu hỏi:+ Quả thường dùng để làm gì? hạt dùng để làm gì?
-Yêu cầu các HS nêu chức năng của hạt và ích lợi của quả, lấy VD minh hoạ.
GV kết luận:
+Hạt để trồng cây mới. Khi gặp điều kiện thích hợp, hạt sẽ mọc thành cây mới.
+Quả có nhiều ích lợi: quả để ăn, để làm thuốc, ép dầu ăn. Quả có thể ăn tươi hoặc chế biến để ăn. Quả có nhiều vitamin. Aên nhiều quả có lợi cho sức khoẻ.
d/ VẬN DỤNGø:
-Liên hệ thực tế
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau mang các tranh ảnh về các loài vật.
-HS làm việc theo cặp:
VD: Đây là quả chuối, chuối chín có màu vàng, chuối có dạng dài, khi ăn có vị ngọt thơm.
+HS giới thiệu màu sắc, mùi vị, hình dạng của các loại quả mình mang đến. Không giới thiệu trùng lặp.
-Quả chín thướng có màu đỏ hoặc vàng, có quả có màu xanh.
- Hình dạng quả của các loài cây thường khác nhau.
-Mỗi quả có một mùi vị khác nhau, có quả rất ngọt, có quả chua,...
-1 số HS thực hiện.
-HS quan sát, suy nghĩ.
-2 HS cùng thảo luận với nhau. Quả gồm các bộ phận là: vỏ, hạt, thịt.
-2 – 3 HS lên bảng thực hiện. Các HS khác nhận xét bổ sung.
-1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận.
-2 HS thảo luận với nhau trả lời câu hỏi: Hạt để trồng cây, để ăn. Quả để ăn, để lấy hạt, để làm thuốc,...
-HS trả lời, mỗi HS chỉ nêu một ý kiến, không trùng lặp.
-Lắng nghe.
TUẦN 24
Sinh hoạt tập thể
“MỪNG ĐẢNG MỪNG XUÂN”
I TRỌNG TÂM:
- Giáo dục truyền thống mừng Đảng, mừng xuân của dân tộc.
- Giáo dục lịng kính yêu ơng bà cha mẹ.
- Tham gia các phong trào do HĐĐ tổ chức. 
II CÁC HOẠT ĐỘNG:
HOẠT ĐƠNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐƠNG CỦA HỌC SINH
1. SƠ KẾT TUẦN 23.
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
- Nghỉ tết nguyên đáng, gác cơ quan
2. NỘI DUNG SINH HOẠT.
a. THI ĐUA. “Hoa điểm 10”.
1/ x : 5 = 45.
Hãy cho biết trong phép tính trên x được gọi là số gì trong phép chia? Giải phép tính trên.
2/ An phụ mẹ làm bánh sinh nhật cho bố, mẹ bảo An cấm nến thành 9 vịng, mỗi vịng 7 cây nến. Hỏi Bố An năm nay bao nhiêu tuổi?
4. GDMT.
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ mơi trường sung quanh trường lớp?
- Vì sao chúng ta cần giữ sạch mơi trường sung quanh?
5. GDSDNLTK-HQ.
- Chúng ta cần làm gì để tiết kiệm giấy?
6. KẾ HOẠCH TUẦN 24
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
7. PHƯƠNG HƯỚNG TUẦN 25
- Phụ đạo hs yếu, bồi dưỡng hs giỏi
- Dạy theo PPCT.
- Vệ sinh sân trường.
- Soạn kế hoạch bài dạy theo phân phối chương trình.
Ơn kiểm tra dđịnh kì 3 theo PPCT
8. TUYÊN DƯƠNG 
 PHÊ BÌNH
HS theo dõi.
- X được gọi là số bị trừ. 
 X : 5 = 45
 X = 45 x 5 
 X = 225
Giải:
Mỗi cây nến đại điện cho một tuổi
Số tuổi của Bố An năm nay là:
9 x 7 = 63(tuổi)
ĐS: 63 tuổi
- Chúng ta bỏ rác đúng nơi quy định, luơn cĩ ý thức dọn vệ sinh hằng ngày
- Khơng vức rác bừa bãi, nhặc rác, quét sân, lau sàn phịng học, lau bảng lớp, kê lại bàn ghế.
- Giữ sạch mội trường sung quanh để bảo vệ sức khỏe cho bản than và cho người khác.
- Chúng ta luơn Sử dụng giấy đúng lúc, vừa đủ khi cần thiết.
HS theo dõi.
Hiếu, Châu, Khang
Khanh, My, Vi..
KHỐI TRƯỞNG KÝ DUYỆT
HIỆU TRƯỞNG KÝ DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 24.doc