Tập đọc - Kể chuyện
Đối đáp với vua
I . Mục tiêu
A . Tập đọc:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: Quân lính, la hét, náo động, nước trong, leo lẻo, biểu lộ.
- Ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện.
* H yếu luyện đọc đúng theo đoạn.
2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu:
- Hiểu các từ được chú giải cuối bài.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
tuần 24 Thứ hai ngày 16 tháng 2 năm 2009 Tập đọc - Kể chuyện Đối đáp với vua I . Mục tiêu a . Tập đọc: 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng: Quân lính, la hét, náo động, nước trong, leo lẻo, biểu lộ. - Ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện. * H yếu luyện đọc đúng theo đoạn. 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu: - Hiểu các từ được chú giải cuối bài. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. B . Kể chuyện: 1. Rèn kĩ năng nói: -Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự câu chuyện; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp. 2. Rèn kĩ năng nghe. -Chăm chú nghe bạn kể; học được ưu điểm của bạn, phát hiện đúng những sai sót; kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học -Tranh SGK III. Các hoạt động dạy và học: Tiết 1 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ: (2-3’) - Gọi H đọc bài: “ Nhà ảo thuật”. - Yêu cầu H kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Xô-phi hoặc Mác. -Nhận xét 2. Giới thiệu bài: ( 1- 2’) 3. Luyện đọc đúng: (30-33’) * Đọc mẫu cả bài –gt bố cục :4 đoạn (+)Đoạn 1: - Câu 1: HD đọc đúng: Một lần, Thăng Long, Hà Nội. Đọc mẫu- Gọi H đọc. - Câu 3: HD đọc đúng: quân lính. Gọi H đọc. - Gọi H đọc chú giải: Minh Mạng, ngự giá, xa giá/SGK * Hướng dẫn đọc đoạn: Thể hiện giọng đọc vui tươi hồ hởi của em bé. -Đọc mẫu- Gọi H đọc đoạn 1. - Nhận xét. Chấm điểm. (+)Đoạn 2 - Câu 3:HD đọc đúng: hoảng hốt - Câu4 :HD đọc đúng: vùng vẫy, náo động- Đọc mẫu - Giải nghĩa : Minh mạng, Cao Bá Quát/SGK -HD đọc đoạn 2:Đọc đúng dấu chấm, dấu phẩy, giọng đọc tinh nghịch -Gọi H đọc bài. Nhận xét ,cho điểm (+)Đoạn 3 -Câu 3:Câu đối : Ngắt giọng khi đọc hai câu đối: leo lẻo/chang chang/ HD đọc đúng: leo lẻo- G đọc mẫu -Giải nghĩa:chỉnh/SGK -HD đọc đoạn:Giọng đọc thể hiện sự hồi hộp, phân biệt với giọng đọc 2 câu đối -G đọc mẫu- gọi H đọc bài, nhận xét cho điểm (+)Đoạn 4 -HD đọc đoạn :Đọc với giọng thể hiện sự khâm phục , ca ngợi Cao Bá Quát * Gọi H đọc nối tiếp đoạn: - Nhận xét. Chấm điểm. * Hướng dẫn đọc cả bài. - Đọc đúng giọng từng đoạn. - Gọi H đọc. - Nhận xét. Chấm điểm. * Nhận xét: ( 1 phút ) Nhận xét bài đọc của H qua tiết 1. - 4 H đọc nối tiếp. - 1 H kể. * Đọc thầm theo G. -2-3H đọc -1 H đọc mẫu , 2-3 H đọc -1 H đọc, tập đặt câu - 4-5 H đọc , nhận xét bạn đọc -1H đọc mẫu, 2-3 H đọc -2-3 H đọc -1 H đọc chú giải -1 H đọc mẫu, 4-5 H đọc, nhận xét bạn -2-3 H đọc -1 H đọc chú giải - 4-5 H đọc, nhận xét bạn -1 H đọc mẫu, 4-5 H đọc , nhận xét bạn - 4 H đọc nối tiếp đoạn -1 H đọc Tiết 2 4. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10-12’) *Đoạn 1: Yêu cầu H đọc thầm đoạn 1và trả lời câu hỏi 1: ?Câu chuyện nhắc đến vị vua nào?Em nghĩ gì về ông vua này? ? Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu? ->Trong lần đi ngắm cảnh có chuyện gì xảy ra ->Đoạn 2 *Đoạn 2:Yêu cầu H đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi ?Cao Bá Quát có mong muốn gì? ? Cậu đã làm gì để thực hiện được mong muốn ấy? ->Cao Bá Quát là người thông minh vậy cậu có thực hiện được mong muốn không ->Đoạn còn lại *Đoạn 3+4:Yêu cầu H đọc thầm đoạn 3,4 ?Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối? ? Vua ra vế đối thế nào ? ?Cao Bá Quát đối lại ra sao ? - Giảng thêm về ý nghĩa của việc đối lại như thế. ?Qua nội dung bài em thấy Cao Bá Quát là người như thế nào ? -> Chốt lại nội dung chính:Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. 5. Luyện đọc lại: (5-7’) - HD đcọ diễn cảm - Gọi H thi đọc hay từng đoạn và cả bài. - Nhận xét. Chấm điểm. 6. Kể chuyện: ( 15 – 17’). Bài tập 1/51 : - Yêu cầu H đọc thầm yêu cầu. - Yêu cầu H quan sát tranh, nêu nội dung tranh. - Yêu cầu H đánh số theo đúng trình tự đã sắp xếp. - Nhận xét, chốt lời giải đúng : 3 – 1 – 2 – 4 . Bài tập 2/51 : - Yêu cầu H đọc thầm yêu cầu. -HD H kể - Kể mẫu đoạn 1. - Yêu cầu H kể theo nhóm. - Gọi H kể. - Nhận xét. Chấm điểm. - Gọi học sinh kể cả câu chuyện * Nhận xét chung. 7. Củng cố, dặn dò: ( 4 – 6’) ? Các em biết câu tục ngữ nào có hai vế đối ? -Nhận xét giờ học * Đọc thầm và trả lời câu hỏi. - Nhắc đến vua Minh Mạng, ông là ông vua giỏi.. - Ông đi ngắm cảnh ở Hồ Tây. * Đọc thầm đoạn2 và trả lời câu hỏi. - muốn nhìn rõ mặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu, quân lính cũng thét đuổi mọi người, không cho ai đến gần. - Cậu nghĩ ra cách gây chuyện ầm ĩ, náo động:... * Đọc thầm. - Vì vua thấy cậu bé xưng là học trò nên muốn thử tài cậu - Nước trong leo lẻo cá đớp cá. - Trời nắng - Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ. - Một số H thi đọc. - Đọc thầm, 1 – 2 H nêu yêu cầu. - 4 H nêu nội dung 4 tranh. - Làm vào SGK. - Một số H đọc bài làm. - Đọc thầm, 1 – 2 H nêu yêu cầu. - Quan sát, nghe. - Kể trong nhóm cặp. - Mỗi đoạn 1 H kể. H khác nhận xét. - 1 - 2 H kể. - Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng. Nhai kĩ no nâu, cày sâu tốt lúa. Toán (Tiết 116) Luyện tập I . Mục tiêu:Giúp H: -Có kiến thức thực hiện phép chia số cs 4 chữ số , vận dụng vào giải toán - Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép chia, trường hợp thương có chữ số 0 và giải bài toán có một, hai phép tính. * H yếu dưới sự hướng dẫn của G hoàn thành các bài tập. II. Đồ dùng dạy hoc -Bảng phụ III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 3-5’) -Yêu cầu H đặt tính rồi tính: 2035 : 5; 4218 : 6 - Yêu cầu H trình bày cách thực hiện. -Nhận xét 2.Giới thiệu bài (1-2’) 3.Luyện tập thực hành:(30-33’) Bài 1/120: ( Bảng con ) - Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu - G đọc các phép tính yêu cầu H làm bảng con. - Gọi H yếu nêu lại cách làm. -Nhận xét ?ở lần chia thứ 2 số bị chia không chia được cho số chia em lưư ý gì ? * Kiến thức: Luyện đặt tính và tính phép chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. * Chốt: Cách thực hiện phép chia số có chữ số 0 ở thương. Bài 2/120: ( Vở ) - Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu. - Yêu cầu H làm vở, quan sát hướng dẫn H yếu. -Gọi 1 H làm bảng phụ. - Chấm- chữa- nhận xét. * Kiến thức: Củng cố tìm thừa số chưa biết trong phép nhân. *Chốt: Cách tìm các thừa số chưa biết trong một tích. Bài 3/120: ( Vở ) - Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu. - Gọi H nêu dữ kiện bài toán, G tóm tắt bảng . -Gọi H dựa vào tóm tắt đọc bài toán. ?Để tính cửa hàng còn bao nhiêu kg gạo emcần biết gì ? - Yêu cầu H làm vở, quan sát hướng dẫn H yếu, gọi 1 H làm bảng phụ. - Chấm- chữa- nhận xét. * Kiến thức: Kỹ năng giải toán giải bằng hai phép tính. * Chốt: Cách làm bài toán có lời văn. Bài 4/120: (Nhóm ) - Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu. -Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi. - Gọi các nhóm trình bày. * Kiến thức: Củng cố tính nhẩm chia số tròn chục * Chốt: Cách tính chia nhẩm. Dự kiến sai lầm - Chia sai do quên viết chữ số 0 ở thương 5.Củng cố, dặn dò: (1- 3’) - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm .............................................................................. ............................................................................. .............................................................................. - Làm bảng con. - Nêu cách làm. - Đọc thầm -1 H đọc to - Làm bảng con. - Nêu cách làm. - ở lần chia thứ 2, nếu số bị chia bé hơn số chia thì phải viết 0 ở thương rồi mới thực hiện tiếp. - H đọc thầm bài 2 - Làm bài vào vở. - 1 H làm bảng phụ - Nêu quy tắc tìm thừa số chưa biết. -H đọc thầm yêu cầu - 2-3 H dựa vào tóm tắt đọc bài toán. - H giải vào vở -1 H làm bảng phụ Số gạo đã bán là : 2024 : 4 = 506(kg) Số gạo còn lại là : 2024 – 506 = 1518(kg) ĐS : 1518 kg - Nêu yêu cầu bài. - H làm nhẩm nhóm đôi. Đạo đức (Tiết 24) Tôn trọng đám tang( Tiết 2 ) I. Mục tiêu:H hiểu được: - Đám tang là lễ chôn cất người chết, là sự đau buồn đối với người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người khuất. - H biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - H có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau của gia đình có người mất. II.Đồ dùng dạy học -Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ : (3 - 5') ? Khi gặp đám tang em cần có thái độ cư xử như thế nào? -Nhận xét 2.Giới thiệu bài(1-2’) 3.Bày tỏ ý kiến(5-8’) *Mục tiêu: H biết trình bày những quan niệm đúng về cách ứng xử khi gặp đám tang và bảo vệ ý kiến của mình. *Cách tiến hành: - Giao việc cho H đọc thầm BT3, suy nghĩ và bày tỏ ý kiến của em qua thẻ màu (đỏ, xanh) - G nêu từng ý kiến -> yêu cầu H giơ thẻ màu và giải thích -> Kết luận: + Tán thành ý kiến b, c. + Không tán thành ý a. 4.Xử lý tình huống(8-10’) * Mục tiêu: H biết chọn cách ứng xử đúng khi gặp đám tang * Cách tiến hành: - Giao việc: Thảo luận nhóm đôi các tình huống trong BT4/VBT - Nêu tình huống -> tổ chức thảo luận cả lớp. a. a.Em nhìn thấy bạn em đeo băng đen đi sau xe tang b. Bên nhà hàng xóm có đám tang c. Gia đình của bạn cùng lớp em có đám tang d. Em nhìn thấy mấy bạn nhỏ chạy theo xe tang chỉ chỏ - Kết luận: + Tình huống a: khẽ gật đầu chia buồn hoặc đi cùng bạn. + Tình huống b: không nên chạy nhảy, cười đùa, chỉ trỏ. + Tình huống c: hỏi thăm, chia buồn cùng bạn. +Tình huống d: khuyên ngăn các bạn. 4.Trò chơi: Nên và không nên(5-8’) *Mục tiêu: Củng cố bài học. *Cách tiến hành: - G chia nhóm 4, phổ biến luật chơi: trong thời gian 2 phút các nhóm ghi liệt kê việc nên làm và không nên làm theo 2 cột -> nhóm nào ghi được nhiều việc đúng là thắng cuộc. - G cùng H cả lớp: Đánh giá kết quả -> tuyên dương đội thắng. ->Kết luận chung: Cần tôn trọng đám tang, không nên làm gì xúc phạm đến tang lễ. Đó là biểu hiện có văn hoá. 4.Củng cố , dặn dò (2-3’) -Nhận xét giờ học -Tôn trọng đám tang - Hyếu nhắc tên bài. - H: + Làm việc cá nhân. + Chọn thẻ màu. - H thảo luận cả lớp, nhận xét, bổ sung - H: + Thảo luận nhóm 2 (3’) + Đại diện nhóm trình bày cách ứng xử -> nhận xét, bổ sung - H tham gia trò chơi. - H dưới lớp nhận xét Thứ ba ngày 17 tháng 2 năm 2009 Chính tả ( Nghe - viết ) Đối đáp với vua i . Mục tiêu:Rèn kĩ năng viết chính tả: -Nghe - viết đúng chí ... - 1 H đọc. - Đều cao 2 dòng li rỡi. R, H có 3 nét. P có 2 nét. - Quan sát. - Viết bảng con. - 1 H đọc - P, h, R, g: 2 dòng li rỡi; các con chữ còn lại: 1 dòng li. - Khoảng cách giữa các con chữ bằng 1/2 con chữ o. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 chữ o. - Quan sát. - Viết bảng con từ Phan Rang - Viết bảng con các chữ viết hoa. - 1 H đọc. - Quan sát. - Viết bài vào vở theo yêu cầu của giáo viên. Tự nhiên và xã hội(Tiết 47) Hoa I. Mục tiêu: Sau bài học, H biết: - Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa. - Kể tên một số bộ phận thường có của một bông hoa. - Phân loại các bông hoa sưu tầm được. - Nêu được chức năng và lợi ích của hoa. II . Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 90, 91. - G và H sưu tầm các bông hoa mang đến lớp . III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Kiểm tra bài cũ(3-5’) ? Lá cây thường có màu gì? ? Lá cây có khả năng gì trong đời sống của cây? ? Cây có lợi ích gì trong đời sống con người? 2.Giới thiệu bài(2-3’) *Khởi động: Yêu cầu cả lớp hát bài : “ Hoa lá mùa xuân”. 3. Quan sát và thảo luận (10-12’) * Mục tiêu: - Biết quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, mùi hương của một số loài hoa . - Kể được tên các bộ phận thường có của một bông hoa * Cách tiến hành: +Bước 1: Làm việc theo nhóm: -Yêu cầu H quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 ( SGK/ 90, 91) và các bông hoa đã chuẩn bị, thảo luận nhóm đôi theo các câu hỏi SGK/90. ? Quan sát, nói về màu sắc của những bông hoa trong các hình / 90, 91, hoa tự sưu tầm? ? Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có mùi thơm ? + Bước 2: Làm việc cả lớp - Gọi H trình bày. -> Kết luận : Các loài hoa thường khác nhau về hình dáng màu sắc, hương thơm.Mỗi bông hoa thường có cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa. 4. Làm việc với vật thật(5-8’) * Mục tiêu: Phân loại các bông hoa sưu tầm được. * Cách tiến hành: +Bước 1: - Giáo viên phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy khổ A3 - Nhóm gắn bông hoa nhóm mình sưu tầm được theo tiêu chí: Màu sắc, hương thơm... VD: Màu sắc giống nhau, có hương thơm, không có hương thơm... +Bước 2: Gọi H trình bày. - Giáo viên hướng dẫn trưng bày sản phẩm và nhận xét. àNhận xét. 5. Thảo luận cả lớp(8-10’) * Mục tiêu: Nêu được chức năng và lợi ích của hoa. * Cách tiến hành: - Giáo viên nêu câu hỏi để lớp thảo luận: ? Hoa có chức năng gì? ? Hoa thường dùng làm gì? Vì sao? ? Quan sát hình: Những hoa nào dùng để trang trí, hoa nào dùng để ăn? Nêu ví dụ? - Gọi H trình bày? à Kết luận. 6. Củng cố ( 3-5’) - G hệ thống bài - H nêu phần bài học - Nhận xét tiết học. -2-3 H trả lời -2-3 h trả lời -2-3 H trả lời - Cả lớp hát. - H thảo luận theo yêu cầu của G. - Một số H trình bày. Các nhóm khác bổ sung. - Làm việc theo nhóm 4. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. - Thảo luận theo câu hỏi của G. ( Nhóm cặp ) - Một số H trình bày. Thể dục(Tiết 47) Nhảy dây kiểu chụm hai chân. trò chơi: "ném trúng đích" I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Ném trúng đích "Yêu cầu biết cách chơi ở mức độ tương đối chủ động" II. Địa điểm - Sân trường: Còi, bóng, dây III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung ĐLượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - G phổ biến yêu cầu, nội dung 1-2’ x x x x yêu cầu giờ học x x x x - Xoay các khớp cổ tay, chân - Chạy chậm trên sân trường 1-2’ 1-2’ x x x x 2. Phần cơ bản: 15-17’ 10-12’ a.Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm chân hai chân - G chia tổ tập luyện - G quan sát, hướng dẫn H nhảy tính số lần trong một phút - H khá thực hiện trước lớp - H khởi động các khớp cổ tay, chân b.Học trò chơi: Ném bóng trúng đích - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn luật chơi - H tập từng động tác : ngắm trúng đích, ném, phối hợp với thân người - H tập phối hợp các động tác để ném vào đích - H chơi thử - H chơi chính thức 3. Phần kết thúc: - Đi thường theo nhịp - Đứng tại chỗ thực hiện động tác thả lỏng - Nhận xét giờ học 1-2’ 1-2’ 1-2’ Thứ năm ngày 1 tháng 3 năm 2009 Thể dục(Bài 48) Ôn nhảy dây. trò chơi: "ném trúng đích" I. Mục tiêu: - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức độ tương đối đúng. - Chơi trò chơi: Ném trúng đích "Yêu cầu biết cách chơi ở mức độ tương đối chủ động" II. Địa điểm - phương tiện - Sân trờng: Còi, bóng, dây III. Nội dung và phương pháp lên lớp Nội dung Đlượng Phương pháp tổ chức 1. Phần mở đầu - G phổ biến yêu cầu, nội dung 1-2’ x x x x yêu cầu giờ học x x x x - Chạy chậm trên sân trường - Tập bài thể dục phát triển chung 1-2’ 1lần x x x x 2. Phần cơ bản: 15-17’ 10-12’ *Nhảy dây cá nhân kiểu chụm chân hai chân - Các tổ tập luyện theo đơn vị tổ.Từng đôi nhảy và đếm sốt lượt - Mỗi tổ cử 2-3 bạn đại diện lên thi - G nhận xét, biểu dương - H khởi động các khớp cổ tay, chân * Học trò chơi: Ném bóng trúng đích - G nêu tên trò chơi, hướng dẫn luật chơi - H tập từng động tác : ngắm trúng đích, ném, phối hợp với thân người - H tập phối hợp các động tác để ném vào đích - H chơi thử - H chơi chính thức 3. Phần kết thúc: - Đi vòng tròn, thả lỏng, hít thở sâu - G hệ thống bài, nhận xét giao bài về nhà 1-2’ 1-2’ To Chính tả ( Nghe - viết ) Tiếng đàn I.Mục tiêu:Rèn kĩ năng viết chính tả: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Tiếng đàn. - Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng s/x. ii. Đồ dùng dạy học -Bảng phụ III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: ( 2-3’) - Đọc cho h viết bảng con: san sẻ, xào rau, so sánh, xông lên. - Nhận xét. 2. Giới thiệu bài: (1’ ) 3. Hướng dẫn chính tả: ( 8- 10’) * Đọc mẫu bài viết * Nhận xét chính tả: - Nêu và yêu cầu học sinh phân tích: rụng, mát rượi, rủ nhau, tung lưới, lướt. - Đọc cho h viết bảng con. - Nhận xét. 4. Viết chính tả: (13- 15’) - Hướng dẫn tư thế ngồi viết. - Đọc cho H viết bài. 5. Chấm chữa: (3 -5’) - Đọc soát lỗi 1 lần. - Chấm 8- 10 bài. Nhận xét. 7. Hướng dẫn bài tập chính tả: (5-7’) Bài 2a/56: ( Vở ) - Yêu cầu H đọc thầm và xác định yêu cầu. - Nhận xét, chốt lời giải đúng: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn sàng, sang sánh, so sánh/ xôn xao, xào xạc, xốn xang, xộc xệch, xao xuyến, xinh xắn, 8. Củng cố - dặn dò: (2-3’) - Nhận xét tiết học. - Viết bảng con. - Đọc lại bài viết. * Đọc thầm theo G - Phân tích các tiếng khó. - Đọc lại. - Viết bảng con. - Sửa tư thế ngồi- Cách cầm bút- Để vở. - Viết bài. - Soát lỗi, chữa lỗi. - Đọc thầm, nêu yêu cầu. - Làm bài vào vở. - Đọc chữa bài. Toán(Tiết 119) Luyện tập I .Mục tiêu:Giúp H: - Biết thực hiện phép chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hết và chia có d) - Củng cố về tìm một trong các phần bằng nhau của một số và giải bài toán liên quan đến phép chia. * H yếu dưới sự hướng dẫn của G hoàn thành các bài tập. II. Đồ dùng dạy học - Bảng phụ. III.Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: (3-5’) - Đọc cho H viết các số La Mã sau: I, V, XII, X.. - Gọi H đọc lại -Nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1-2’) 3. Thực hành, luyện tập: (30-32’) Bài 1/122: ( Miệng ) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu. - Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi : 1 hỏi -1 trả lời. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét. * Kiến thức: Luyện đọc giờ qua mặt đồng hồ ghi số La Mã. *Chốt: Cách đọc số La Mã Bài 2/122: ( Miệng) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu. - Yêu cầu H đọc nhóm đôi - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét. * Kiến thức: Củng cố kỹ năng đọc các số La Mã. * Chốt: Cách đọc số La Mã Bài 3/122: ( Miệng) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu. - Yêu cầu H thảo luận nhóm đôi xem cách đọc nào đúng, sai. - Gọi các nhóm trình bày. - Nhận xét. * Kiến thức: Củng cố nhận biết số La Mã. Bài 4/122: ( Thực hành ) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu. - Yêu cầu H thực hành xếp hình. - Quan sát hướng dẫn H yếu. - Nhận xét. * Kiến thức: Củng cố về số La Mã. * Chốt: Cách xếp đúng. Bài 5/122: ( Thực hành ) -Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu. - Yêu cầu H thực hành xếp hình. - Quan sát hướng dẫn H yếu. - Nhận xét. * Kiến thức: Củng cố về số La Mã. * Chốt: Cách xếp đúng. Dự kiến sai lầm - Đọc viết sai số La Mã trường hợp : IV -VI ; IX- XI 5. Củng cố, dặn dò: (3-5’) - Nhận xét tiết học. Rút kinh nghiệm ............................................................................. ............................................................................. ............................................................................ Làm bảng con. Đọc lại bài. - Đọc thầm và nêu yêu cầu. - H thảo luận nhóm - H đọc. ( Nhiều H đọc ) - Đọc thầm và nêu yêu cầu. - H thảo luận nhóm - H đọc. - Đọc nối tiếp. - Đọc thầm và nêu yêu cầu. - H thảo luận nhóm - H nêu. - Đọc thầm và nêu yêu cầu. - H thực hành xếp que diêm cá nhân. - Đọc thầm và nêu yêu cầu. - H thực hành xếp que diêm cá nhân. Thủ công Tiết 25: đan hoa chữ thập đơn. ( Tiết 2) I - mục tiêu: - HS biết cách đan hoa chữ thập đơn. - Đan đợc hoa chữ thập đơn đúng quy trình kĩ thuật. - Hs yêu thích sản phẩm đan nan. II - đồ dùng dạy học : - Mẫu tấm đan hoa chữ thập đơn. - Tranh quy trình đan hoa chữ thập đơn. - Giấy thủ công, bút chì, thớc kẻ, kéo, hồ dán... III - các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ :( 1 phút ) - Kiểm tra đồ dùng của HS. 2. Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: HS nhắc lại quy trình đan hoa chữ thập đơn ( 5 phút) Hệ thống lại các bớc. *Hoạt động 2: HS thực hành ( 21 phút ) - Tổ chức cho HS thực hành cá nhân. - Quan sát, bổ sung, uốn nắn HS còn lúng túng. *Hoạt động 3: Hớng dẫn Hs trng bày sản phẩm (3 phút ) - Đa ra một số sản phẩm đẹp để tuyên dơng. *Hoạt động 4: Đánh giá, nhận xét tiết học: ( 5 phút ) - Nhận xét tiết học. - Dặn dò mang đồ dùng cho giờ sau. - Tổ trởng báo cáo. - 1, 2 HS trình bày 3 bớc đan hoa chữ thập đơn: +Bớc 1 : Kẻ, cắt các nan đan. +Bớc 2 : Đan hoa chữ thập đơn. +Bớc 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan. - HS thực hành. - Nhận xét sản phẩm của bạn cùng bàn.
Tài liệu đính kèm: