Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nà Đon

Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nà Đon

 I/ Mục tiêu:

 A. Tập đọc.

a) Kiến thức:

- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp.

- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.

b) Kỹ năng: Rèn HS

 Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.

 Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi.

 

doc 28 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 645Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 24 - Trường Tiểu học Nà Đon", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH Nà Đon	Giáo án lớp 3	GVCN : Dương La Vệ
TUAN 24
 Thứ hai, ngày 07 tháng 02 năm 2011. 
Tiết 1:	Chào cờ
Tiết 2+3:	Tập đọc – Kể chuyện
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
 I/ Mục tiêu:
	A. Tập đọc.
Kiến thức: 
- Nắm được nghĩa của các từ ngữ trong bài: leo lẻo, chang chang, đối đáp.
- Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản lĩnh từ nhỏ.
Kỹ năng: Rèn HS
 Giọng đọc phù hợp với với từng nhân vật trong câu truyện.
 Chú ý các từ ngữ các từ dễ phát âm sai: hốt hoảng, vùng vẫy, tức cảnh, leo lẻo, cứng cỏi.
Thái độ: 
 - Giáo dục HS có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc.
	B. Kể Chuyện.
 - Biết sắp xếp tranh theo đúng trình tự của câu chuyện ; dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng phù hợp.
 - Biết theo dõi bạn kể, nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
 II/ Chuẩn bị:
* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK.
 Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
	* HS: SGK, vở.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Chương trình xiếc đặc sắc. 
- GV mời 2 em đọc quảng cáo:
+ Cách trình bày quãng cáo có gì đặc biệt ( về lời văn trang trí) ?
- GV nhận xét bài.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 e) Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc mẫu bài văn.
- GV đọc diễm cảm toàn bài.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời HS đọc từng câu.
+ HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.
- GV mời HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- GV mời HS giải thích từ mới: leo lẻo, chang chang, đối đáp.
 - GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Bốn nhóm nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh 4 đoạn.
+ Một HS đọc cả bài.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnnh ở đâu?
- HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì?
+ Cậu bé làm gì để thực hiện mong muốn đó?
- GV mời HS đọc thành tiếng đoạn 3, 4. Thảo luận 
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối?
+ Vua ra đối thế nào?
+ Cao Bá Quát đối lại thế nào?
- GV nhận xét, chốt lại: Truyện ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc lộ tài năng xuất sắc và tính cách khảng khái, tự tin.
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại, củng cố.
- GV đọc diễn cảm đoạn 3.
- GV cho 4 HS thi đọc truyện trước lớp .
- GV yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau thi đọc 4 đoạn của bài.
- Một HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
* Hoạt động 4: Kể chuyện.
- GV cho HS quan sát các tranh, và yêu cầu HS sắp xếp lại các bức tranh.
- GV mời 4 HS tiếp nối nhau thi kể từng đoạn câu chuyện.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm kể hay, tốt.
Học sinh đọc thầm theo GV.
HS lắng nghe.
HS xem tranh minh họa.
HS đọc từng câu.
HS đọc tiếp nối nhau đọc từng câu trong đoạn.
HS đọc từng đoạn trước lớp.
4 HS đọc 4 đoạn trong bài.
HS giải thích các từ khó trong bài. 
HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Bốn nhón đọc ĐT 4 đoạn.
Một HS đọc cả bài.
HS đọc thầm đoạn 1.
+Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở Hồ Tây.
HS đọc thầm đoạn 2
+Cao Bá Quát mong muốn nhìn rõmặt vua. Nhưng xa giá đi đến đâu...
 +Cậu nghĩ ra cách làm ầm ĩ, náo động, cởi quần áo xuống sông tắm.., 
HS đọc đoạn 3, 4.
+Vì vua thấy Cao Bá Quát tự xưng là học trò muốn thử tài cậu,
 +Nước trong treo trẻo, cá đớp cá.
+Trơì nắng chang chang, người trói người.
HS thi đọc diễn cảm truyện.
Ba HS thi đọc 3 đoạn của bài.
Một HS đọc cả bài.
HS nhận xét.
HS quan sát tranh.
HS sắp xếp các bức tranh.
Theo thứ tự: 3 – 1 – 2 – 4.
4 HS kể lại 4 đoạn câu chuyện.
Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
HS nhận xét.
	5. Tổng kềt – dặn dò. 
	-Về luyện đọc lại câu chuyện.
	-Chuẩn bị bài: Em vẽ Bác Hồ.
	-Nhận xét bài học.
	Tiết 4:	Mĩ thuật
(GV chuyên)
	Tiết 5:	Toán
LUYỆN TẬP
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Rèn luyện kĩ năng nhân số có bốn chữ số cho số có một chữ số .
- Củng cố lại cho HS cách tìm thừa số chưa biết.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VỞ, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Chia số có 4 chữ số với số có một chữ số (tiết 3 )
 - GV gọi 2HS lên bảng sửa bài 1, 3.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1.
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VỞ.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ.
- GV chốt lại.
 Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV mời 3 HS lên bảng làm bài. 
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ.
- GV chốt lại.
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
 GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. 
 GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
Có bao nhiêu vận động viên ?
Được xếp thành bao nhiêu hàng ?
Bài toán hỏi gì?
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VỞ. Một HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
 - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
 - GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ. Một HS lên bảng sửa bài.
GV nhận xét , chốt lại:
HS đọc yêu cầu đề bài.
Bốn HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VỞ.
HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
HS chữa bài đúng vào VỞ.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm vào VỞ.
Ba HS lên bảng sửa bài.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
+Có 1024 vận động viên.
+Được xếp thành 8 hàng.
+Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?.
Một HS lên bảng sửa bài.
HS đọc yêu cầu của bài
HS làm bài vào VỞ. Một HS lên sửa bài.
HS nhận xét.
	5. Tổng kết – dặn dò.
	-Tập làm lại bài.
	-Làm bài 3, 4. -Chuẩn bị bài: Luyện tập chung .
 -Nhận xét tiết học.
****************************************
Th ba, ngµy 08 th¸ng 02 n¨m 2011.
	Tiết 1:	Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Rèn luyện kĩ năng thực hiện phép tính.
- Củng cố giải toán có lời văn bằng hai phép tính.
b) Kĩ năng: Thực hành tính bài toán một cách chính xác.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VỞ, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
 2. Bài cũ: Luyện tập
 - GV gọi 2HS lên bảng sửa bài 1, 3.
 - GV nhận xét, cho điểm.
 - Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm bài 1, 2.
Bài 1.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài
- GV mời 6 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VỞ.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ.
- GV chốt lại.
Bài 2:
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV mời 4 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VỞ.
- GV yêu cầu cả lớp làm bài vào VỞ.
- Trong các phép chia, phép chia nào chia hết, phép chia nào còn dư?
- GV chốt lại.
1253: 2 = 626 dư 1 2714 : 3= 904 dư 2
2523 : 4 = 630 dư 3 3504 : 5 = 700 dư 4
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
Bài 3:
GV mời HS đọc yêu cầu đề bài. 
GV cho HS thảo luận nhóm đôi.
Các vận động viên xếp thành mấy hàng ?
Mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?
Bài toán hỏi gì?
GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VỞ. Một HS lên bảng làm bài.
GV nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
 - GV mời HS đọc yêu cầu đề bài.
 + GV yêu cầu HS nêu cách tính chu vi hình chữ nhật.
+ Chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu?
+ Chiều rộng của hình chữ nhật?
- GV yêu cầu HS cả lớp làm bài vào VỞ. Một HS lên bảng sửa bài.
GV nhận xét , chốt lại:
HS đọc yêu cầu đề bài.
Sáu HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm vào VỞ.
HS cả lớp nhận xét bài của bạn.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm vào VỞ.
Bốn HS lên bảng sửa bài và nêu cách tính.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
-Có 7 hàng.
+Mỗi hàng có 171 vận động viên.
+Hỏi khi chuyển thành 9 hàng thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên?
Một HS lên bảng sửa bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS trả lời.
+Là 234m.
+Bằng 1/3 chiều dài.
HS làm bài vào VỞ. Một HS lên sửa bài.
HS nhận xét.
	5. Tổng kết – dặn dò.
	-Tập làm lại bài.
	-Làm bài 2, 3. 
	-Chuẩn bị bài: Làm quen với chữ số La Mã.
	-Nhận xét tiết học.
Tiết 2:	Tập đọc
TIẾNG ĐÀN
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung bài: Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh
- Hiểu được các từ ngữ mới trong bài . 
 b) Kỹ năng:
 - Rèn cho HS đúng các từ dễ phát âm sai. 
 - Biết đọc chính xác các chữ số, các tỉ lệ phần trăm và số điện thoại.
c) Thái độ: Rèn HS lòng biết ơn những người có công với đất nước.
II/ Chuẩn bị:
	* GV: Tranh minh họa bài học trong SGK. 
	* HS: Xem trước bài học, SGK.
III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Đối đáp với vua ! 
	- GV kiểm tra 2 HS đọc Đối đáp với vua và trả lời câu hỏi SGK.
 - GV nhận xét bài cũ.
Giới thiệu và nêu vấn đề. 
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
GV đọc diễm cảm toàn bài.
- Giọng đọc nhẹ nhàng, chậm rãi, giàu cảm xúc.
- GV cho HS xem tranh minh họa.
GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp với giải nghĩa từ.
- GV mời đọc từng câu .
- GV viết lên bảng: vi-ô-lông, Ac-sê.
- GV mời HS tiếp nối nhau đọc từng câu của bài.
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- GV gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS giải nghĩa các từ ngữ trong SGK.
- GV cho HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- GV yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
- GV theo dõi, hướng dẫn các em đọc đúng.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Trả lời câu hỏi:
 + Thủy làm những việc gì để chuẩn bị vào phòng thi ?
+ Những từ nào miêu tả âm thanh của cây đàn?
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể hiện điều gì?
- GV mời 1 HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi nhóm. Ca
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn?
- GV nhận xét, chốt lại: Vài cánh ngọc lan êm ái tụng xuống mặt đất mát rượi ; lũ trẻ dưới đường rủ nhau đi thả những chiếc thuyền giấy trên những vũng nước mưa ; dân chài đang tung lưới bắt cá
* Hoạt động 3: Luyện đọc lại.
- GV hưỡng dẫn HS đọc đoạn văn tả âm thanh của tiếng đàn.
- GV yêu cầu 4 HS thi đọc đoạn văn.
- GV yêu cầu 2 HS thi đọc cả bài.
- G ... g thi làm nhanh .
HS nhận xét
Cả lớp chữa bài vào VỞ.
	5. Tổng kết – dặn dò. 
	-Về xem và tập viết lại từ khó.
	-Những HS viết chưa đạt về nhà viết lại.
	-Nhận xét tiết học.
Tiết 3:	Tập viết
ÔN CHỮ HOA R
I/ MỤC TIÊU:
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa.
- Viết đúng, đẹp bằng chữ cỡ nhỏ tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng: 
Rủ nhau đi cấy đi cày.
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Mẫu chữ cái viết hoa R.
- Tên riêng vá câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
A/ Hoạt động 1:
- Thu vở của một số HS để chấm bài.
- Gọi một HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 HS lên bảng viết:
Quang Trung, Quê, Bên
- Chỉnh sửa cho HS, nhận xét bài đã chấm.
B/ Hoạt động 2:
1. Giới thiệu bài: Ghi tên bài.
2. Hướng dẫn viết chữ viết hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có chữ nào viết hoa?
- Yêu câu HS viết bảng con.
3. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
+ Mời HS đọc từ ừng dụng
- Phan Rang là tên của 1 thị xã thuộc tĩnh Bình Thuận.
- Trong từ ừng dụng các chữ có chiều cao thế nào?
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
* Yêu cầu HS viết bảng con.
* HS viết câu ứng dụng.
Câu ca dao khuyên chúng ta phải làm lụng để có ngày an nhàn đầy đủ.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao thế nào?
- HS viết bảng con.
4. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viêt:
- Cho HS xem bài viết mẫu.
- GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho từng HS.
- Thu chấm 5 – 7 bài.
* Nêu câu ứng dụng trong vở TV là: 
- Giải thích: Kiếm Hồ tức là Hồ Gươm ở trung tâm Hà Nội, Cầu Thê Húc bắt từ bờ hồ dẫn vào đền Ngọc Sơn (xây trên một hòn đảo nhỏ giữa hồ). Câu ca dao ca ngợi cảnh đẹp của Hồ Gươm.
C .Hoạt động 3:
- Khen ngợi những HS viết đúng đẹp.
- Các em về học thuộc câu ca dao.
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS đọc từ ứng dụng, 1 HS đọc câu ứng dụng.
- 2 HS lên bảng viết, dưới lớp viết bảng con.
- HS đọc tên riêng và câu ứng dụng.
- P, R, B
- 2 HS lên bảng viết, Lớp viết bảng con và nêu lại quy trình viết.
- 1 HS đọc lại từ ừng dụng Phan Rang.
- Chữ P, H, R, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ O.
- 1 HS lên bảng viết. Phan Rang 
- 1 HS đọc câu ứng dụng: 
Rủ nhau đi cấy đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
- Chữ R, H, y, B, g, l cao 2 li rưỡi. Chữ đ, p cao 2 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- 1 HS lên bảng viết. Lớp viết bảng con các chữ Rủ, Bây.
- HS viết:
1 dòng chữ R cỡ nhỏ
1 dòng chữ H, Ph
2 dòng: từ ứng dụng.
4 dòng câu ứng dụng.
Tiết 4:	Tự nhiên xã hội
QUẢ
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Quan sát, so sánh để tìm ra sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một số loại quả. 
Kỹ năng: 
- Kể tên các bộ phận thường có của một quả. Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
c) Thái độ: 
 - Chăm sóc quả.
II/ Chuẩn bị:
* GV: Hình trong SGK trang 92, 93.
	* HS: SGK, vở.
	III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát
Bài cũ: Hoa
 - GV gọi 2 HS lên trả lời câu 2 câu hỏi:
 + Hoa có chức năng gì?	+ Hoa dùng để làm gì? 
 - GV nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề: 
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 4. Phát triển các hoạt động. 
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Quan sát hình trong SGK.
- GV yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát các hình trong SGK trang 92, 93 và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình dạng, độ lớn của từng loại quả?
+ Trong số các quả đó, bạn đã ăn loại quả nào? Nói về mùi vị của quả đó?
+ Chỉ vào các hình của bài và nói tên từng bộphận của một quả. Người ta thường ăn bộ phận nào của quả đó?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Các nhóm lên trình bày, mỗi em chỉ kể tên một vài cơ quan.
- GV chốt lại: 
* Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1 : làm việc theo nhóm.
- GV phát cho mỗi nhóm thảo luận câu hỏi.
+ Quả thường dùng để làm gì? Nêu ví dụ.
+ Quan sát các hình trang 92, 93 SGK, hãy cho biết những quả nào được dùng để ăn tươi, quả nào dùng để chế biến thức ăn?
+ Hạt có chức năng gì? 
- GV yêu cầu HS điền vào phiếu học tập đó
Bước 3: Làm việc cả lớp.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của nhóm mình.
- GV nhận xét: 
=> Quả thường dùng để ăn tươi, làm rau trong các bữa ăn, ép dầu. Ngoài ra, muốn bảo quản các loại quả được lâu người ta có thể biến thành mứt hoặc đóng hộp. Khi gặp điều kiện thích hợp hạt sẽ mọc thành cây mới.
HS từng nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi.
Đại diện từng nhóm lên trả lời.
HS nhận xét.
HS thảo luận theo nhóm các câu hỏi.
Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả của mình.
HS khác nhận xét.
	5 .Tổng kềt – dặn dò.
	-Về xem lại bài.	
 -Chuẩn bị bài: Động vật.
 -Nhận xét bài học
***************************************
 Th sáu, ngµy 11 th¸ng 02 n¨m 2011.
Tiết 1: Thể dục
(GV chuyên )
Tiết 2:	Toán
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
	I/ Mục tiêu:
Kiến thức: 
- Tiếp tục củng cố về biểu tượng thời gian.
- Biết xem đồng hồ.
b) Kỹ năng: Rèn HS xem chính xác đồng hồ.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
	II/ Chuẩn bị:
	* GV: Bảng phụ, phấn màu.
	* HS: VỞ, bảng con.
	III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập
Gọi 4 học sinh lên bảng sửa bài 1,2,3,4/122 SGK..
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS cách xem đồng hồ
a) Hướng dẫn cách xem đồng hồ.
- GV giới thiệu cấu tạo mặt đồng hồ (đặc biệt giới thiệu các vạch chia phút).
- GV yêu cầu cả lớp nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ nhất trong bài học và hỏi:.
+ Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ?
+ Đồng hồ thứ hai chỉ mấy giờ?
- GV hướng dẫn HS quan sát tiếp tranh vẽ đồng hồ thứ hai để xác định vị trí kim ngắn và kim dài:
+ Kim ngắn ở vị trí quá số 6 một ít. Như vậy là hơn 6 giờ.
+ Kim dài ở vạch nhỏ thứ 3 sau số 2. Do đó đồng hồ chỉ 6 giờ 13phút.
- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ thứ 3. 
- GV mời một HS đọc kết quả xem mấy giờ.
- GV hướng dẫn: Với cách đọc thứ 2 chúng ta xác định còn mấy phút nữa thì đến 7 giờ. Chúng ta có thể tính từ vị trí hiện tại của kim dài đến vạch có ghi số 12 là còn 4 phút nữa. Như vậy chúng ta có thể nói: 7 giờ kém 4 phút. 
 - GV cho HS xem vài đồng hồ tiếp theo và đọc giờ theo hai cách 
 * Hoạt động 2: Làm bài 1.
Bài 1:
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu đề bài:
- GV yêu cầu HS tự làm.
- GV mời 6 học sinh đứng lên đọc kết quả
- GV nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 2.
- GV mời 1 HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi. GV hỏi:
- GV yêu cầu cả lớp bài vào vở, 3 HS sửa bài.
- GV nhận xét, chốt lại: 
* Hoạt động 4: Làm bài 3.
- GV mời 1 HS yêu cầu đề bài.
- GV chia HS thành 4 nhóm cho các em chơi TC
- Yêu cầu: Trong vòng 5 phút nhóm nào làm bài xong, đúng sẽ chiến thắng.
- GV nhận xét chốt lại:
HS quan sát đồng hồ.
HS: Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
HS: Đồng hồ chỉ 6 giờ 13 phút
HS quan sát và lắng nghe.
HS: 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
HS xem giờ và đọc theo hai cách.
HS đọc yêu cầu đề bài.
Học sinh cả lớp làm bài vào VỞ.
6 HS đứng lên đọc kết quả.
HS nhận xét.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS thảo luận nhóm đôi.
HS làm bài.
Ba HS lên bảng sửa bài.
HS đọc yêu cầu đề bài.
HS cả lớp làm bài vào VỞ.
Bốn nhóm thi làm bài.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
HS nhận xét.
	5. Tổng kết – dặn dò.
	-Về tập làm lại bài.	-Làm bài 2,3.
	-Chuẩn bị bài: Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
	-Nhận xét tiết học.
Tiết 3: Hát
(GV chuyên)
Tiết 4:	Tập làm văn (Nghe – kể):
NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
 I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp HS
- Biết nhe kể câu chuyện “ Người bán quạt may mắn” .
b) Kỹ năng: 
- Nhớ và kể lại câu chuyện một cách mạnh dạng tự nhiên.
c) Thái độ: 
- Giáo dục HS biết rèn chữ, giữ vở.
 II/ Chuẩn bị:	
 * GV: Bảng lớp viết các câu hỏi gợi ý. 
 Tranh ảnh minh họa.
 * HS: VỞ, bút.
 III/ Các hoạt động:
Khởi động: Hát. 
Bài cũ: Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. 
	- GV gọi 2 HS đọc lại bài viết về buổi biểu diễn nghệ thuật của mình.
- GV nhận xét.
Giới thiệu và nêu vấn đề.
	Giới thiệu bài + ghi tựa.
Phát triển các hoạt động:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài.
- GV kể chuyện.
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý .
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK.
- Kể xong lần 1, GV hỏi:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và bà phàn nàn điều gì ?
+ Ong Vương Hi Chi viết chữ vàonhững chiếc quạt để làm gì? 
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua quạt?
Sau đó GV kể chuyện lần 2, lần 3 cho HS nghe.
* Hoạt động 2: HS thực hành kể chuyện, tìm hiểu câu chuyện.
- GV yêu cầu lớp chia nhóm tập kể lại câu chuyện.
- GV mời đại diện các nhóm lên thi kể chuyện.
- GV mời từng cặp HS kể
- GV mời 4 – 5 HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, chốt lại.
- GV nhận xét, tuyên dương những bạn kể tốt.
- GV hỏi: Qua câu chuyện này, em biết gì về Vương Hi Chi?
HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý.
HS quan sát tranh minh họa.
+Bà lão bán quạt đến nghỉ dưới gốc cây, gặp ông Vương Hi Chi
+Vì ông tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp được bà lão. ;
Vì mọi người nhận ra nét chữ , lời thơ của Vương Hi Chi trên quạt. ..
Các nhóm tập kể lại câu chuyện.
Từng cặp HS kể .
HS thi kể chuyện.
HS lắng nghe.
HS cả lớp nhận xét.
HS: Vương Hi Chi là một người có tài và nhân hậu, biết cách giúp đỡ những người nghèo khổ.
	5 Tổng kết – dặn dò. 
	-Về nhà tập kể lại chuyện.	
 -Chuẩn bị bài: Kể về lễ hội.
	-Nhận xét tiết học.
Tiết 5: Sinh hoạt lớp
KiĨm ®iĨm c¸c ho¹t ®ng trong tuÇn 24
I.Mơc tiªu:
-Qua tit sinh ho¹t HS n¾m ®ưỵc ­u- khuyt ®iĨm cđa m×nh,cđa tỉ m×nh trong tuÇn .N¾m ®­ỵc ND c«ng viƯc cđa tuÇn 25
-Tham gia biĨu diƠn c¸c tit mơc v¨n nghƯ theo chđ ®iĨm : ma xu©n
-Cđng c tinh thÇn phª vµ t phª, b¹o d¹n nªu ý kin, nhn vµ sưa ch÷a khuyt ®iĨm.T gi¸c phn ®u v­¬n lªn.
II.Ni dung:
1.Líp tr­ng tỉ chc cho líp sinh ho¹t:
-C¸c tỉ tr­ng ®¸nh gi¸:
 +Hc tp 
 +Lao ®ng,truy bµi 
 +ThĨ dơc vƯ sinh 
 +C¸c ho¹t ®ng kh¸c
-ý kin ®ng gp cđa c¸c thµnh viªn .
-Nhn xÐt chung cđa líp tr­ng.
2.Nhn xÐt vµ giao nhiƯm vơ cđa GVCN:
-¦u ®iĨm :
-H¹n ch :
-NhiƯm vơ tuÇn 25
+Tip tơc thi ®ua hc tt mng §¶ng, mng xu©n.
+Thc hiƯn tt mi nỊ np cđa líp, tr­ng, §i-Sao.
+Tp chung hc tp, gi÷ g×n sc khe.
 III.Tỉng kt –DỈn dß:
-Nhn xÐt tit hc .
-Thc hiƯn nhiƯm vơ. Chun bÞ ND cho tuÇn sau.
********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Lop 3 Tuan 24 CKTKNS LG.doc