Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 34

Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 34

Tập đọc :

- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung ,ý nghĩa : Ca ngợi tình nghĩa thủy chung ,tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ;giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người .

* Kể chuyện :Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.

- Rèn kĩ năng đọc ,kể cho HS.

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.

- Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.

III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần học buổi số 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 34 
Tập đọc – Kể chuyện : (Tiết 100-101)
 SỰ TÍCH CHÚ CUỘI CUNG TRĂNG 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
* Tập đọc :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu ,giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung ,ý nghĩa : Ca ngợi tình nghĩa thủy chung ,tấm lòng nhân hậu của chú Cuội ;giải thích các hiện tượng thiên nhiên và ước mơ bay lên mặt trăng của loài người .
* Kể chuyện :Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý.
- Rèn kĩ năng đọc ,kể cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS đọc thuộc bài “Mặt trời xanh của tôi” và TLCH ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b. Luyện đọc : (31’)
- GV đọc diễn cảm toàn bài
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo câu.
- > Theo dõi,sửa chữa những từ HS đọc sai
+ Hướng dẫn HS đọc từ khó
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn .
-> Lắng nghe,nhắc nhở HS ngắt nghỉ hơi đúng,đọc đoạn văn với giọng thích hợp.
+ Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới / 132.
-Yêu cầu HS luyện đọc đoạn theo nhóm
- Đọc đồng thanh cả bài. 
c.Tìm hiểu bài : (10’)
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
Câu 1 : Nhờ đâu, chú Cuội phát hiện ra cây thuốc quý 
-> GV lắng nghe,NX, chốt ý đúng : . . . . Do chú thấy hổ mẹ cứu hổ con bằng lá thuốc đó.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2.
Câu 2: Chú Cuội dùng cây thuốc vào việc gì ?
-> GV lắng nghe,NX, chốt ý đúng : . . . . Cuội dùng cây thuốc để cứu sống mọi người. Cuội đã cứu sống được rất nhiều người, trong đó có con gái của một phú ông, được phú ông gã con cho.
Câu 3 : Thuật lại những việc đã xảy ra với vợ chú Cuội ?
-> GV lắng nghe,NX, chốt ý đúng : . . . . Vợ Cuội bị ngã vỡ đầu. Cuội rịt lá thuốc nhưng vẫn không tỉnh lại nên đã nặn bộ óc bằng đất sét, rồi mới rịt lá thuốc. Vợ Cuội sống lại nhưng về sau mắc chứng hay quên.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
Câu 4 : Vì sao chú Cuội bay lên cung trăng ?
- > GV lắng nghe,NX, chốt ý đúng : . . . . Vợ Cuội quên lời chồng dặn đem nước giải tưới cho cây thuốc, khiến cây lừng lững bay lên trời, Cuội sợ mất cây, nhảy bổ tới, túm rễ cây. Cây thuốc cứ bay lên và đưa Cuội lên tận cung trăng.
- Gọi HS đọc câu hỏi 5 ở SGK.
Câu 5 : Em tưởng tượng chú Cuội sống ở cung trăng như thế nào ? Chọn một ý em cho là đúng.
-> GV lắng nghe,NX, chốt ý đúng : . . . . Sống ở cung trăng, chú Cuội sẽ rất buồn vì nhớ nhà. Em thấy chú Cuội có vẻ rầu rĩ. / Chú Cuội sống ở đó sẽ rất khổ vì ở đó rất khác với Trái đất.
d.Luyện đọc lại : (8’)
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn .
- Gọi HS đọc cả bài.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đánh giá.
* Kể chuyện : (15’)
Þ Dựa vào gợi ý, các em hãy kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- Gọi HS đọc lại các gợi ý của bài.
- Cho lớp luyện kể theo nhóm.
- Gọi đại diện nhóm thi kể nối tiếp theo đoạn.
- Yêu cầu cả lớp NX.
đ .Củng cố – dặn dò : (3’)
-Dặn HS luyện kể lại chuyện và chuẩn bị bài tiếp theo.
-NX tiết học.
- 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Lắng nghe theo dõi SGK / 131-132.
- 1 em / câu ( 2 lượt ) .
- Lắng nghe,đọc lại.
- 1em / đoạn (2 lượt)
- Lắng nghe.
- HS đọc bài theo nhóm bàn . Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp.
- Đọc thầm,suy nghĩ và TLCH.
- Cả lớp.
- TLCH.
- Lắng nghe.
- Cả lớp.
- TLCH.
- Lắng nghe.
- TLCH.
- Lắng nghe.
- Cả lớp.
- TLCH.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc câu hỏi 5.
- TLCH theo suy nghĩ cá nhân
- Lắng nghe.
- 3 em.
- 1 em.
- Lắng nghe,NX.
- Lắng nghe.
- 1 em.
- Nhóm bàn.
- Đại diện các nhóm thi kể :
 . . . . . Xưa, có một anh tiều phu tên là Cuội sống ở vùng rừng núi nọ. Một hôm anh vào rừng, bất ngờ gặp một con hổ con, anh vung rìu đánh nó bị thương. Thấy hổ mẹ về, anh sợ quá leo lên cây để trốn. Tình cờ anh thấy hổ mẹ đớp ít lá của cây gần đó nhai và mớm cho con. Thấy hổ con tỉnh lại, anh biết đây là cây thuốc quý . . .
- Lắng nghe,NX.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán : (Tiết 166)
 ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (TT)
I / MỤC TIÊU :
- + Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia( nhẩm,viết) các số trong phạm vi 100000
 + Giải được bài toán bằng hai phép tính.
- Rèn tính cẩn thận cho HS khi tính toán.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS giải miệng bài 4.
- KT vở của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập : (28’)
Bài 1/172 : Tính nhẩm.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Gọi HS nêu KQ
- GV lắng nghe,NX ,ghi bảng :
 a) 3000 + 200 ´ 2 = 7000 
 (3000 + 2000) ´ 2 = 10 000 
 b) 14 000 – 8 000 : 2 000 = 10 000
 (14000 – 8000 ) : 2 = 3000 
Bài 2/172 : Đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài
- GV theo dõi,NX.
Bài 3/172 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi,NX.
Bài 4/172 : Viết chữ số thích hợp vào ô trống.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Cho HS làm bài (cột 1,2).
- GV theo dõi,NX.
3/ Củng cố – dặn dò : (3’)
- Dặn HS làm bài ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- NX tiết học.
- 1 em.
- Cả lớp trình vở để GV kiểm tra.
- Cả lớp lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 em.
- Nêu miệng (cá nhân).
- Lắng nghe, theo dõi ở bảng .
- 1 em.
- 4 em bảng ,lớp bảng con :
a) 998 + 5002 ; b) 8000 – 25 
 3058 ´ 6 ; 5749 ´ 4
c) 5821 + 2934 + 125 ; 3524 + 2191 + 4285
d) 10712 : 4 ; 29999 : 5
- Lắng nghe.
- 1 em đọc đề bài.
- 1 em bảng,lớp vở đổi vở KT-NX :
Giải :
Số lít dầu đã bán là :
6450 : 3 = 2150 (l)
Số lít dầu còn lại là :
6450 – 2150 = 4300 (l)
Đáp số : 4300 (lít dầu)
- Lắng nghe.
- 1 em.
- 1 em làm bảng,lớp vở
- Làm được cả bài.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Tiết 67)
 Nghe viết : THÌ THẦM 	
	Phân biệt : tr/ch ; Viết tên riêng nước ngoài.	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- + Nghe viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 5 chữ.
 + Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
 + Làm đúng bài tập phân biệt 
- Rèn chữ viết cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài chính tả.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
-Đọc cho HS viết : giọt sữa,cong xuống,phảng phất, . . 
- KT phần sửa lỗi của GV.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b.Hướng dẫn,viết chính tả : (22’)
- GV đọc bài viết 
- Gọi HS đọc lại .
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Hỏi : 
+ Bài thơ cho thấy các sự vật, con vật đều biết trò chuyện, thì thầm với nhau. Đó là những sự vật, con vật nào ?
+ Bài thơ này viết theo thể thơ nào ?
+ Những chữ nào trong bài thơ được viết hoa?
- Luyện viết từ khó:
 + GV hướng dẫn viết 
 + Luyện viết lại từ khó
- GV đọc bài cho HS viết .
- GV đọc lại bài, yêu cầu HS soát lỗi.
- Thu vở chấm
- NX bài viết của HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập : (7’)
Bài 2/133 : Đọc và viết đúng tên một số nước Đông Nam Á.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS đọc tên một số nước Đông Nam Á.
- GV cho HS viết tên một số nước Đông Nam Á
- GV theo dõi,NX.
Bài 3a/133 : Điền vào chỗ trống ch hay tr ? Giải câu đố.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài..
- GV theo dõi,NX.
c.Củng cố – dặn dò : (3’)
- Dặn HS hoàn thành bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- NX tiết học.
- 1 em bảng,lớp viết bảng con.
- Cả lớp trình vở để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Lắng nghe theo dõiû SGK / 133.
- 1 em .
- Cả lớp.
- TLCH :
- Gió thì thầm với lá, lá thì thầm với cây ; hoa thì thầm với ong bướm ; trời thí thầm với sao ; sao trời tưởng đâu im lặng hóa ra cũng thì thầm cùng nhau.
- Bài thơ thuộc thể thơ 5 chữ.
- Chữ đầu tiên của đề bài, các chữ cái đầu dòng thơ đều viết hoa.
- HS chọn nêu ,ghi bảng. . . .
- Lắng nghe.
- 1 em bảng,lớp bảng con.
- Lắng nghe viết vào vở.
- Soát lỗi (bút mực,bút chì)
- Nộp bài
- Lắng nghe.
- 1 em.
- Đọc cá nhân,đọc đồng thanh.
- 1 em bảng,lớp bảng con :
 Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-líp-pin, Thái lan, 
Xin-ga-po.
- Lắng nghe.
- 1 em.
- 1 em bảng,lớp VBT/70 :
 Lưng đằng trước, bụng đằng sau
 Con mắt ở dưới, cái đầu ở trên.
 - Là cái chân- 
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập đọc : (Tiết 102)
 MƯA 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
- Biết ngắt nhịp hợp lí khi đọc các dòng thơ,khổ thơ.
- Hiểu nội dung : Tả cảnh trời mưa và khung cảnh sinh hoạt ấm cúng của gia đình trong cơn mưa ,thể hiện tình yêu thiên nhiên ,yêu cuộc sống gia đình của tác giả .
- Rèn kĩ năng đọc cho HS.
- Giáo dục BVMT gián tiếp.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS kể chuyện : “Sự tích chú Cuội cung trăng” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b. Luyện đọc : (13’)
- GV đọc diễn ... guyên.
+ Bề mặt đồng bằng và cao nguyên giống nhau ở điểm nào ?
- Gọi một số nhóm hỏi – đáp trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét.
+ Kết luận : Đồng bằng và cao nguyên đều tương đối bằng phẳng, nhưng cao nguyên cao hơn đồng bằng.
* GDMT : Dù sống ở đồng bằng hay cao nguyên , chúng ta luôn có ý thức giữ gìn môi trường xung quanh chúng ta luôn xanh,sạch đẹp.
c.Củng cố – dặn dò : (3’)
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- NX tiết học.
- 2 em trả lời câu hỏi.
- Cả lớp lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
Nhóm tổ :
Núi
Đồi
Độ cao
Đỉnh
Sườn 
cao
nhọn
dốc
thấp
tương đối tròn
thoải
- Đại diện các nhóm.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
- Nhóm đôi :
- Cao nguyên cao hơn đồng bằng.
- Bề mặt của đồng bằng và cao nguyên tương đối bằng phẳng.
- Một số nhóm hỏi-đáp trước lớp.
- Lắng nghe,NX.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Tiết 68)
Nghe viết : DÒNG SUỐI THỨC
 Phân biệt: hỏi / ngã.
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
- + Nghe – viết đúng bài chính tả ;trình bày đúng hình thức bài thơ lục bát.
 + Làm đúng các bài tập phân biệt dấu thanh hỏi / ngã.
- Rèn chữ viết cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết bài chính tả.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- HS viết tên một số nước ở khu vực Đông Nam Á do GV đọc : 
Đông-ti-mo, Thái Lan, Bru-nây, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a.
- KT phần sửa lỗi của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b. Hướng dẫn ,viết chính tả : (22’)
- GV đọc bài viết 
- Gọi HS đọc lại đoạn viết
- Đọc đồng thanh cả bài.
- Hỏi : 
+ Tác giả tả giấc ngủ của muôn vật trong đêm như thế nào ?
Þ Tất cả đều thể hiện cuộc sống yên bình.
+ Trong đêm, dòng suối thức để làm gì ?
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
+ Khi viết bài em trình bày thể thơ này ra sao
- Luyện viết từ khó:
 + GV hướng dẫn viết 
 + Luyện viết lại từ khó
- GV đọc bài cho HS viết .
- GV đọc lại bài yêu cầu HS soát lỗi.
- Thu vở chấm
- NX bài viết của HS.
c.Hướng dẫn làm bài tập : (7)
Bài 2b/137 : Tìm các từ :
- Gọi HS đọc nội dung bài tập.
- Gọi HS tìm từ . . .
b) Chứa tiếng có thanh hỏi / ngã có nghĩa như sau :
- Khoảng không bao la chứa trái đất và các vì sao.
- Loại “tên” dùng để đẩy tàu vũ trụ bay vào không gian.
- GV lắng nghe,NX.
Bài 3b/138 : Điền vào chỗ trống hỏi / ngã.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi,nhận xét.
- Gọi HS đọc lại bài tập.
c.Củng cố – dặn dò : (2’)
- Dặn HS hoàn thành bài tập; sửa lỗi .
- NX tiết học.
- 1 em bảng,lớp bảng con.
- Cả lớp trình vở để GV kiểm tra.
- Cả lớp lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- Lắng nghe theo dõiû SGK / 137
- 2 em đọc ,cả lớp theo dõi SGK.
- Cả lớp.
- TLCH 
- Mọi vật đều ngủ : ngôi sao ngủ với bầu trời ; em bé ngủ với bà trong tiếng ru à ơi ; gió ngủ ở tận thung xa ; con chim ngủ la đà ngọn cây ; núi ngủ giữa chan mây, quả sim ngủ ngay vệ đường ; bắp ngô vàng ngủ trên nương ; tiếng sáo ngủ ở vườn trúc xanh.
- Lắng nghe.
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo – cối lợi dụng sức nước ở miền núi.
- Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.
- Chữ đầu của dòng 6 tiếng lùi vào lề vở 2 ô li ; chữ đầu của dòng 8 tiếng lùi vào lề vở 1 ô li.
- HS chọn nêu ,ghi bảng. . . .
- Lắng nghe.
- 1 em bảng,lớp bảng con.
- Lắng nghe viết vào vở.
- Soát lỗi (bút mực,bút chì)
- Nộp bài
- Lắng nghe.
- 1 em.
- Nêu miệng(cá nhân).
- Là từ : vũ trụ.
- Là từ : tên lửa.
- Cả lớp lắng nghe.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập :
- 1 em làm bảng,lớp VBT/74.
 Cũng, cũng, cả, điểm, cả,điểm, thể, điểm.
- Lắng nghe.
- 1 em.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán : (Tiết 170)
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I / MỤC TIÊU :
- Biết giải bài toán bằng hai phép tính.
-Rèn tính cẩn thận cho HS.
-Giáo dục HS yêu thích môn học.
II /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Gọi HS giải miệng bài tập 2.
- KT vở của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài : (1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập : (29’)
Bài 1/176 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết số dân của xã hiện nay ta phải biết gì ?
+ Muốn biết số dân tăng là bao nhiêu em làm thế nào ?
+ Muốn biết số dân hiện giờ của xã em làm thế nào ?
- Cho HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả giải.
Bài 2/176 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thi giải toán nhanh.
- GV thu 5 em làm nhanh nhất chấm,NX.
Bài 3/176 : Giải toán có lời văn.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài.
- GV theo dõi,NX.
Bài 4/176 : Đ, S ?
- GV theo dõi,NX.
c.Củng cố – dặn dò : (3’)
- Dặn HS làm bài ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- NX tiết học.
- 1 em.
- Cả lớp trình vở để GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 em.
 - Cho biết số dân hai năm trước của xã là 5236 người. Năm ngoái tăng 87 người, năm nay tăng 75 người.
- Hỏi số dân năm nay của xã.
- . . . số dân trước đây và số dân tăng thêm.
- Lấy : 87 + 75 = 162 (người)
- Lấy : 5236 + 162 = 5398 (người)
- Làm ở vở : Giải :
Số dân tăng trong hai năm là :
87 + 75 = 162 (người)
Số dân năm nay là :
5236 + 162 = 5398 (người)
Đáp số : 5398 người.
- 3 em.
- 1 em.
- HS làm bài : Giải :
Số áo đã bán là :
1245 : 3 = 415 (cái)
Số áo còn lại là :
1245 – 415 = 830 (cái)
Đáp số : 830 cái áo.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc.
- 1 em làm bảng,lớp vở ,đổi vở KT-NX :
 Giải :
Số cây đã trồng là :
20500 : 5 = 4100 (cây)
Số cây còn phải trồng là :
20500 – 4100 = 16400 (cây)
Đáp số : 16400 cây.
- Lắng nghe.
- Làm được cả bài.
96 : 4 ´ 2 = 24 ´ 2
 = 48 Đ
96 : (4 ´ 2) = 96 : 8
 = 12 Đ
96 : 4 ´ 2 = 96 : 8
 = 12 S
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn : (Tiết 34)
NGHE KỂ : VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO
GHI CHÉP SỔ TAY.
I / MỤC TIÊU :
- + Nghe và nói lại được thông tin trong bài Vươn tới các vì sao.
 + Ghi vào sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được.
- Rèn tính cẩn thận cho HS.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Ảnh minh họa từng mục của bài Vươn tới các vì sao.
III /CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
a. Giới thiệu và ghi đề bài :(1’)
b.Hướng dẫn HS làm bài tập : (28’)
Bài 1/139 : Nghe và nói lại từng mục trong bài Vươn tới các vì sao.
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS quan sát ảnh minh họa, đọc tên tàu vũ trụ và hai nhà du hành vũ trụ.
- Nhắc HS chuẩn bị giấy, bút để ghi lại chính xác con số, tên riêng, sự kiện . . . 
- GV đọc bài : Vươn tới các vì sao.
- GV đọc mục a :
+ Ngày, tháng, năm nào Liên Xô phóng thành công tàu vũ trụ Phương Đông 1 ?
+ Ai là người bay trên con tàu đó ?
+ Con tàu bay mấy vòng quanh trái đất ?
- GV đọc mục b :
+ Ngày du hành vũ trụ Am-xtơ-rông được tàu vũ trụ A-pô-lô đưa lên mặt trăng là ngày nào 
- GV đọc mục c :
+ Anh hùng Phạm Tuân tham gia chuyến bay vũ trụ trên con tàu Liên hợp của Liên Xô năm nào ?
- GV đọc lại lần 2, lần 3.
Þ Các em chú ý ghi chép để bổ sung những điều nghe chưa rõ ở lần trước.
- Từng cặp 2 HS tập nói lại các thông tin vừa rồi cho nhau nghe.
- Cho HS thi nói trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2/139 : Chép vào sổ tay những ý chính trong bài trên.
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS viết vào sổ tay.
- Gọi HS đọc bài viết của mình trước lớp.
- GV lắng nghe,NX.
c.Củng cố – dặn dò : (3’)
- Dặn HS ghi nhớ các thông tin vừa được ghi chép ở sổ tay. Chuẩn bị tốt các tiết ôn tập để kiểm tra định kì.
- NX tiết học.
- HS để sổ tay đã chuẩn bị lên bàn cho GV kiểm tra.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- 1 em.. 
- HS quan sát ảnh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- HS lắng nghe.
- Ngày 12 / 4 / 1961
- Ga-ga-rin.
- 1 vòng.
- Ngày 21 / 7 / 1969.
- Năm 1980.
- HS lắng nghe.
- HS nói cho nhau nghe.
- HS lần lượt thi nói.
- Lắng nghe,NX.
- 1 em nêu yêu cầu bài tập.
- 1 em bảng,lớp VBT/74-75 :
a) Người đầu tiên bay vào vũ trụ là Ga-ga-rin, 12 / 4 / 1961.
b) Ngày 21 / 7 / 1969 Am-xtơ-rông người Mĩ lên mặt trăng bằng tàu vũ trụ A-pô-lô.
c) Phạm Tuân là người Việt Nam đầu tiên bay vào vũ trụ, năm 1980.
- HS đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.
SINH HOẠT LỚP TUẦN 34.
 I/MỤC TIÊU :
 - Nhận xét các mặt trong tuần.
 - Nêu kế hoạch tuần tới .
 II/LÊN LỚP :
 1. Nhận xét cuối tuần :
 - Tuần này không có em nào vắng học. 
 - Học tập có nhiều cố gắng . 
 - Đã khắc phục được hiện tượng quên vở và dụng cụ học tập.
 - Vệ sinh lớp sạch, nhanh.
 2.Kế hoạch tuần tới :
 - Thực hiện chương trình tuần 35; thi CKII.
 - Tiếp tục thi đua học tốt
 - Thực hiện tốt nội quy của lớp, của trường.
 - Ổn định nề nếp sau khi thi.
 - Đi học đúng giờ ,vắng học phải có phép.
 - Chuẩn bị đồ dùng học tập đầy đủ.
 - Tổ ba trực nhật.
 - Đón đoàn thẩm định của PGD.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 34(2).doc