Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Lê Phạm Chiến

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Lê Phạm Chiến

I. Mục tiờu:

A. TẬP ĐỌC.

 1. Kiến thức:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó: Nổi lên, náo nức, chen lấn, trèo lên, lăn xả, .

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.

 2. Kỹ năng:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật khố,

- Hiểu nội dung: “Câu chuyện kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, tính nết khác nhau .) đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng của đô vật già, bình tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi”.

 3. Thỏi độ:

- Yờu thớch mụn học, thấy được một số trũ chơi dõn gian của người Việt Nam, .

B. KỂ CHUYỆN.

 1. Kiến thức:

- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Hội vật”.

- Kể tự nhiên đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.

- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

 2. Kỹ năng:

- Biết tập trung theo dừi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

II. Chuẩn bị:

- Tranh, ảnh của bài Tập đọc và tiết Kể chuyện.

- Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc

doc 32 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1135Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Năm học 2009-2010 - Lê Phạm Chiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần học thứ: 25
--œ--
Thứ
ngày, tháng
Tiết
Môn
(p.môn)
Tiết
PPCT
Đầu bài hay nội dung công việc
Thứ ..... 2 .....
Ngày: 22-02
1
2
3
4
5
6
Chào cờ
Tập đọc
Kể chuyện
Toán
Đạo đức
25
49
25
121
25
Sinh hoạt dưới cờ.
Hội vật.
Hội vật.
Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo).
Thực hành kỹ năng giữa học kì II.
Thứ ..... 3 .....
Ngày: 23-02
1
2
3
4
5
6
Thể dục
Toán
Chính tả
TN - XH
Thủ công
49
122
49
49
25
Trò chơi: “Ném chúng đích”.
Bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Nghe-viết: Hội vật.
Động vật.
Làm lọ hoa gắn tường.
Thứ ..... 4 .....
Ngày: 24-02
1
2
3
4
5
6
Tập đọc
Toán
Tập viết
Mỹ thuật
50
123
25
25
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Luyện tập.
Ôn chữ hoa: S.
Vẽ trang trí: Vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào HCN.
Thứ ..... 5 .....
Ngày: 25-02
1
2
3
4
5
6
Toán
LTVC
Chính tả
Hát nhạc
124
25
50
25
Luyện tập.
Nhân hoá. Ôn cách đặt câu và TLCH: Vì sao ?
Nghe-viết: Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Học hát: Chị Ong nâu và em bé.
Thứ ..... 6 .....
Ngày: 26-02
1
2
3
4
5
6
Thể dục
Toán
Tập làm văn
TN - XH
Sinh hoạt
50
125
25
50
25
Ôn bài TDPTC - Trò chơi: “Ném bóng chúng đích:.
Tiền Việt Nam.
Kể về lễ hội.
Côn trùng.
Sinh hoạt lớp tuần 25.
Thực hiện từ ngày: 22/02 đến 26/02/2010.
Người thực hiện
Lê Phạm Chiến.
Ngày soạn: 20/02/2010.	 Ngày giảng: Thứ 2 ngày 22 thỏng 02 năm 2010.
Tiết 2+3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN.
Tiết 49: HỘI VẬT.
I. Mục tiờu:
A. TẬP ĐỌC.
 1. Kiến thức:
- Đọc đúng các từ, tiếng khó: Nổi lên, náo nức, chen lấn, trèo lên, lăn xả, ...
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy toàn bài, bước đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
 2. Kỹ năng:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật khố,
- Hiểu nội dung: “Câu chuyện kể về một cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật (một già, một trẻ, tính nết khác nhau ...) đã kết thúc bằng thắng lợi xứng đáng của đô vật già, bình tĩnh, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi”.
 3. Thỏi độ:
- Yờu thớch mụn học, thấy được một số trũ chơi dõn gian của người Việt Nam, ....
B. KỂ CHUYỆN.
 1. Kiến thức:
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “Hội vật”.
- Kể tự nhiên đúng nội dung truyện, biết phối hợp cử chỉ, nét mặt khi kể.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. 
 2. Kỹ năng:
- Biết tập trung theo dừi lời kể và nhận xột được lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị:
- Tranh, ảnh của bài Tập đọc và tiết Kể chuyện.
- Bảng phụ ghi nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
I. Kiểm tra bài cũ: (4’).
- Gọi học sinh đọc bài: “Tiếng đàn”.
- Đặt câu hỏi của nội dung bài và gọi học sinh trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét, ghi điểm.
II. Bài mới: (29’)
A. TậP ĐọC.
 1. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài lên bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 2. Luyện đọc.
*Hướng dẫn đọc câu.
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn học sinh đọc từng câu.
- Ghi từ khó lên bảng.
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu lần 2.
- Nhận xét, sửa sai cho học sinh.
*Hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn.
- Hướng dẫn giải nghĩa các từ mới.
- Gọi 5 học sinh đọc nối tiếp đoạn lần 2.
- Nhận xét, chỉnh sửa cách đọc.
*Luyện đọc theo nhóm.
- Yêu cầu luyện đọc theo nhóm 4.
- Gọi học sinh đọc trước lớp.
- Yêu cầu đọc đồng thanh 1 đoạn.
 3. Tìm hiểu bài.
- Gọi học sinh đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
? Những chi tiết nào cho thấy cảnh hội vật rất sôi nổi ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 + 3 và cho biết.
? Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau ?
? Khi người xem keo vật có vẻ chán ngắt thì chuyện gì bất ngờ xảy ra ?
? Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
? Người xem có thái độ thế nào trước sự thay đổi của keo vật ?
- Gọi học sinh đọc đoạn 4.
? Ông Cản Ngũ đã bất ngờ thắng Quắm Đen như thế nào ?
? Vì sao ông Cản Ngũ lại thắng ?
- Nhận xét, bổ sung cho từng ý của học sinh.
 d. Luyện đọc lại.
- Đọc mẫu đoạn 2+3+4.
- Hướng dẫn học sinh cách đọc.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc lại đoạn 2+3+4 theo cặp.
- Gọi 2, 3 học sinh thi đọc bài trước lớp.
- Nhận xét phần đọc của học sinh.
B. Kể CHUYệN.
1. Xác định yêu cầu: (3’).
- Nêu yêu cầu của tiết kể chuyện.
- Nhấn mạnh yêu cầu để học sinh nắm được.
2. Kể mẫu toàn bộ câu chuyện: (7’).
- Gọi 5 học sinh khá kể mẫu 5 đoạn.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho học sinh.
3. Kể theo nhóm: (10’).
- Chia lớp thành các nhóm.
- Yêu cầu kể tiếp nối trong nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
4. Kể trước lớp: (10’).
- Gọi 2 nhóm thi kể tiếp nối câu chuyện.
- Nhận xét phần kể của học sinh.
- Tuyên dương nhóm kể hay.
III. Củng cố, dặn dò: (2’).
? Em hãy suy nghĩ, cảm nhận gì về hội vật ?
- Về nhà tập kể cho gia đình nghe.
- Đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
A. TậP ĐọC.
- Lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Nhắc lại đầu bài.
*Nắm cách đọc câu.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Học sinh đọc nối tiếp câu.
- Đọc từ khó: CN - ĐT.
- Đọc nối tiếp lần 2.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho bạn và cho mình.
*Nắm cách đọc nối tiếp đoạn.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Đọc nối tiếp đoạn, đọc chú giải để hiểu nghĩa từ.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
*Luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đọc nối tiếp trước lớp.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
- Đọc toàn bài, cả lớp đọc thầm.
- Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi.
=> Hội vật rất sôi động, tiếng trống nổi lên dồn dập, người từ các nơi đổ về xem hội đông như nước chảy, ...
- Đọc đoạn 2 + 3 và trả lời câu hỏi.
=> Quắm Đen thì nhanh nhẹn, vừa đào xới vật đã lăn xả ngay vào ông Cản Ngũ, đánh dồn dập, đánh ráo riết, ...
=> Ông Cản Ngũ bước hụt, mất đà chúi xuống.
=> Lúc ấy, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông bốc lên.
=> Tất cả mọi người phấn chấn hẳn lên, cả bốn phía cùng ồ lên, họ tin chắc rằng ông Cản Ngũ sẽ phải ngã trước đòn của Quắm Đen.
- Đọc đoạn 4, cả lớp theo dõi.
=> Mặc cho Quắm Đen loay hoay, gò lưng cố bê chân ông. Ông vẫn đứng im Quắm Đen rơi vào bế tắc, ...
=> Vì Quắm Đen là người khỏe mạnh nhưng xốc nổi thiếu kinh nghiệm. Còn ông Cản Ngũ lại là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm.
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, theo dõi.
- Gạch chân các từ cần nhấn giọng.
 - Luyện đọc theo cặp.
- Học sinh thi đọc, lớp bình chọn.
- Nhận xét, chỉnh sửa phát âm.
B. Kể CHUYệN.
- Nhắc lại yêu cầu.
- Kể trước lớp.
- Lớp theo dõi và nhận xét.
- Tập kể theo nhóm, trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa cho nhau.
- Thi kể lại câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Học sinh xung phong phát biểu ý kiến.
*******************************************************************************
Tiết 4: TOÁN
Tiết 121: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ.
(Tiếp theo).
I. Mục tiờu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
- Củng cố kĩ năng xem đồng hồ (chớnh xỏc đến từng phỳt).
2. Kỹ năng:
- Cú hiểu biết về thời điểm làm cỏc cụng việc của học sinh.
3. Thỏi độ:
	- Yờu thớch mụn học, biết xem thời gian trờn đồng hồ cú ghi chữ số La Mó, ...
II. Phương phỏp:
- Đàm thoại, luyện tập thực hành, ...
III. Cỏc hoạt động dạy học:
Hoạt động của giỏo viờn.
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định tổ chức: (1’).
- Cho học sinh hỏt chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ.: (2’).
- Vặn kim đồng hồ cú số La Mó:
6 giờ 8 phỳt.
- Yờu cầu đọc thời gian trờn đồng hồ.
- Nhận xột, ghi điểm.
3. Bài mới: (30’).
 a. Giới thiệu bài.
- Ghi đầu bài lờn bảng.
- Gọi học sinh nhắc lại đầu bài.
 b. Hướng dẫn thực hành.
*Bài 1/125: Xem tranh rồi trả lời cỏc ...
- Nờu yờu cầu bài tập và HD làm bài tập.
? Bài tập yờu cầu chỳng ta làm gỡ ?
- Tổ chức cho học sinh làm bài tập theo nhúm đụi.
- Gọi đại diện cỏc nhúm trả lời cõu hỏi.
- Nhận xột, sửa sai.
*Bài 2/126: Vào buổi chiều hoặc buổi ...
- Nờu yờu cầu và HD làm bài tập.
- Yờu cầu học sinh quan sỏt đồng hồ A và hỏi:
? Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
? Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phỳt chiều cũn được gọi là mấy giờ ?
? Vậy ta nối đồng hồ A với đồng hồ nào?
- Yờu cầu học sinh tiếp tục làm bài tập.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xột cho điểm.
*Bài 3/126: Trả lời cỏc cõu hỏi sau.
- Nờu yờu cầu và HD làm bài tập.
- Yờu cầu quan sỏt 2 tranh trong phần a.
? Hà bắt đầu đỏnh răng và rửa mặt lỳc mấy giờ ?
? Hà đỏnh răng và rửa mặt xong lỳc mấy giờ ?
? Vậy Hà đỏnh răng và rửa mặt trong bao nhiờu phỳt ?
- Tiến hành tương tự với cỏc tranh cũn lại.
- Cho học sinh làm bài tập vào vở.
- Gọi học sinh chữa bài.
- Nhận xột, sửa sai.
4. Củng cố, dặn dũ: (2’).
- Tổng kết giờ học, tuyờn dương những học sinh tớch cực.
- Về nhà luyện tập và chuẩn bị bài sau.
- Hỏt chuyển tiết.
- Quan sỏt đồng hồ.
- Đọc thời gian trờn đồng hồ: 6 giờ 8 phỳt.
- Nhận xột, sửa sai.
- Lắng nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
*Bài 1/125: Xem tranh rồi trả lời cỏc cõu hỏi sau.
- Nờu lại yờu cầu bài tập.
=> Bài tập yờu cầu: Xem tranh rồi trả lời cõu hỏi.
- Làm bài theo cặp một bạn hỏi một bạn trả lời cõu hỏi:
a. An tập thể dục lỳc 6 giờ 10 phỳt.
b. An đi đến trường lỳc 7 giờ 13 phỳt.
c. An đang học bài ở lớp lỳc 10 giờ 24 phỳt.
d. An ăn cơm chiều lỳc 5 giờ 45 phỳt (6 giờ kộm 15 phỳt).
e. An đang xem truyền hỡnh lỳc 8 giờ 7 phỳt.
g. An đang ngủ lỳc 9 giờ 55 phỳt (10 giờ kộm 5 phỳt).
- Đại diện nhúm trả lời.
- Nhận xột, sửa sai.
*Bài 2/126: Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng ...
- Nờu lại yờu cầu bài tập.
- Quan sỏt đồng hồ.
=> Đồng hồ A chỉ 1 giờ 25 phỳt.
=> Cũn được gọi là 13 giờ 25 phỳt.
=> Nối đồng hồ A với đồng hồ I.
- Làm bài vào vở bài tập.
A nối với I.
B nối với H.
C nối với K.
D nối với M.
E nối với N.
G nối với L.
- Chữa bài.
VD: đồng hồ B chỉ 7 giờ 3 phỳt, 7 giờ 3 phỳt tối cũn gọi là 19 giờ 3 phỳt.
=> Vậy nối B với H.
- Nhận xột, sửa sai.
*Bài 3/126: Trả lời cỏc cõu hỏi sau.
- Nờu lại yờu cầu bài tập.
- Quan sỏt tranh theo yờu cầu.
=> Hà bắt đầu đỏnh răng và rửa mặt lỳc 6 giờ.
=> Hà đỏnh răng và rửa mặt xong lỳc 6 giờ 10 phỳt.
=> Hà đỏnh răng và rửa mặt trong 10 phỳt.
- Làm bài tập vào vở.
b. Từ 7 giờ kộm 5 phỳt đến 7 giờ là 5 ph ... Nam và được sử dụng làm cõy đu trong trũ chơi.
? Hóy tả hành động, tư thế của hai người chơi đu ?
*Hướng dẫn tả quang cảnh đua thuyền.
- Yờu cầu học sinh quan sỏt bức ảnh đua thuyền và đặt cõu hỏi gợi ý:
? Ảnh chụp cảnh hội gỡ ? Diễn ra ở đõu ?
? Trờn sụng cú thuyền đua khụng ? Thuyền ngắn hay dài ? Trờn mỗi thuyền cú khoảng bao nhiờu người ? Trụng họ như thế nào ?
? Hóy miờu tả tư thế hoạt động của từng nhúm người trờn thuyền ?
? Quang cảnh hai bờn bờ sụng như thế nào?
? Em cú cảm nhận gỡ về những lễ hội của nhõn dõn ta qua cỏc bức ảnh trờn ?
- Yờu cầu học sinh trả lời lại quang cảnh một trong hai bức ảnh cho bạn bờn cạnh nghe.
- Gọi 1 số học sinh tả trước lớp.
- Nhận xột, ghi điểm.
4. Củng cố, dặn dũ: (2’).
- Nhận xột tiết học, tuyờn dương học sinh tớch cực tham gia xõy dựng bài.
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hỏt chuyển tiết.
- Lờn bảng thực hiện kể lại cõu chuyện.
=> Vỡ mọi người nhận ra chữ viết của ụng Vương Hi Chi rất đẹp nờn thi nhau mua về như một tỏc phẩm nghệ thuật quý.
- Nhận xột, bổ sung.
- Lắng nghe, ghi đầu bài vào vở.
- Nhắc lại đầu bài.
*Quang cảnh chơi đu.
- Quan sỏt ảnh, trả lời cõu hỏi của gv.
=> Đõy là cảnh chơi đu ở làng quờ, trũ chơi được tổ chức trước sõn đỡnh vào dịp đầu xuõn năm mới.
=> Trước cổng đỡnh là băng chữ đỏ "CHÚC MỪNG NĂM MỚI" và lỏ cờ ngũ sắc.
- Nhận xột, bổ sung.
=> Mọi người đến xem chơi đu rất đụng họ, đứng chen nhau, người nào cũng mặc quần ỏo đẹp. Tất cả đều nhỡn chăm chỳ lờn cõy đu.
=> Cõy đu được làm bằng tre rất cao.
- Lắng nghe, theo dừi.
=> Hai người chơi đu nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Khi đu, một người thỡ dướn người về phớa trước, người kia lại ngả người về phớa sau.
*Hướng dẫn tả quang cảnh đua thuyền.
- Quan sỏt bức ảnh.
=> Ảnh chụp cảnh hội đua thuyền, diễn ra trờn sụng.
=> Trờn sụng cú hơn chục thuyền đua, cỏc thuyền được làm khỏ dài, mỗi thuyền cú gần hai chục tay đua, họ là những chàng trai rất khoẻ, trẻ, rắn rỏi.
=> Cỏc tay đua đều nắm chắc tay chốo họ gũ lưng, dồn sức vào đụi tay để chốo thuyền.
=> Trờn bờ sụng đụng nghịt người đứng xem, một chựm búng bay đủ màu sắc tung bay theo giú làm hội đua càng thờm sụi động. Xa xa làng xúm xanh mướt.
=> Nhõn dõn ta cú nhiều lễ hội rất phong phỳ, đặc sắc, hấp dẫn.
- Làm việc theo cặp.
- Tả trước lớp, sau mỗi lần học sinh tả cả lớp nhận xột.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
*******************************************************************************
Tiết 4: TỰ NHIấN VÀ XÃ HỘI.
Tiết 50: CễN TRÙNG.
I. Mục tiêu:
 *Sau bài học, học sinh biết:
1. Kiến thức:
- Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
2. Kỹ năng:
- Kể tên được 1 số côn trùng có lợi và 1 số côn trùng có hại đối với con người.
- Nêu 1 số cách tiêu diệt những côn trùng có hại.
3. Thái độ:
- Yêu thích môn học, có thái độ nghiêm túc trong học tập, ...
II. Đồ dùng dạy học.
- Các hình trang SGK trang 96, 97.
- Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng (hoặc các côn trùng thật: bướm châu chấu, chuồn chuồn) và các thông tin về việc nuôi 1 số côn trùng có ích, diệt trừ những côn trùng có hại.
III. Phương pháp:
- Trực quan, đàm thoại, nêu vấn đề, thực hành, luyện tập ....
IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của giáo viên.
1. ổn định tổ chức: (1’).
- Cho học sinh hát chuyển tiết.
2. Kiểm tra bài cũ: (3’).
- Gọi học sinh trả lời các câu hỏi.
? Nhận xét gì về hình dạng, độ lớn của động vật?
? Cơ chế của động vật có đặc điểm gì giống nhau?
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: (25’).
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh côn trùng trong SGK và sưu tầm được.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm việc.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo.
- Yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm chung của côn trùng.
=> Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
b. Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng.
- Cho học sinh làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
 Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Chia học sinh thành 4 nhóm. Yêu cầu học sinh phân loại côn trùng.
- Theo dõi, giúp đỡ các nhóm phân loại.
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp.
- Nhận xét, khen những nhóm làm việc tốt, sáng tạo.
4. Củng cố, dặn dò: (2’).
- Nhận xét tiết học, khen ngợi học sinh có ý thức tích cực xây dựng bài.
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Hát chuyển tiết.
- Trả lời các câu hỏi.
=> Trong tự nhiên có rất nhiều loại động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau.
=> Cơ chế của chúng đều gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận xét, bổ sung.
a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý:
? Hãy chỉ đâu là ngực, đầu, bụng, chân, cánh của từng con vật côn trùng có trong hình ?
? Chúng có mấy chân ?
? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ?
? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ?
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
- Mỗi nhóm giới thiệu 1 con.
- Các nhóm nêu đặc điểm chung của côn trùng.
- Nhận xét, bổ sung thêm cho nhóm bạn.
- Lắng nghe, theo dõi.
b. Hoạt động 2: Làm việc với côn trùng.
- Mang một số côn trùng sưu tầm được.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng, sưu tầm được chia thành 3 nhóm: Có ích, có hại, và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người.
- Học sinh cũng có thể viết tên hoặc vẽ thêm những côn trùng không sưu tầm được.
- Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình và cử người thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chung những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó.
- Nhận xét, bổ sung thêm cho nhóm bạn.
- Về học bài và chuẩn bị bài cho tiết sau.
*******************************************************************************
Tiết 5: SINH HOẠT LỚP TUẦN 25.
I. Mục tiêu:
	- Học sinh nắm được những ưu khuyết điểm trong tuần.
	- Có thái độ sửa chữa những thiếu sót, vi phạm mắc phải.
	- Học tập và rèn luyện theo “5 điều Bác Hồ dạy”
	- Học sinh chọn trang phục đi học sao cho phù hợp với thời tiết.
I. Nhận xét chung:
 1. Đạo đức:
- Đa số các em ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo, đoàn kết với bạn bè.
- Không có hiện tượng gây mất đoàn kết.
- Ăn mặc đồng phục chưa đúng qui định còn một số em trời rét ăn mặc phong phanh ...
 2. Học tập:
- Sau Tết đi học đầy đủ, đúng giờ không có bạn nào nghỉ học hoặc đi học muộn.
- Sách vở đồ dùng mang chưa đầy đủ còn quên sách, vở, bút, ....
- Một số em có tinh thần vươn lên trong học tập, như: .............................................................
- Bên cạnh đó còn một số em chưa có ý thức trong học tập còn nhiều điểm yếu...
- Tuyên dương: ...........................................................................................................................
- Phê bình: ..................................................................................................................................
 3. Công tác thể dục vệ sinh
- Vệ sinh đầu giờ:
+ Các em tham gia đầy đủ.
+ Vệ sinh lớp học tương đối sạch sẽ.
II. Phương hướng:
 1. Đạo đức:
- Học tập theo 5 điều Bác Hồ dạy.
- Nói lời hay làm việc tốt nhặt được của rơi trả lại người mất hoặc trả cho lớp trực tuần.
 2. Học tập:
- Đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm bài mang đầy đủ sách vở.
- Học bài làm bài ở nhà trước khi đến lớp.
- Chuẩn bị sách vở và đồ dùng học tập cho tuần sau.
--------------------—²–--------------------
NHẬN XẫT - ĐÁNH GIÁ CỦA CHUYấN MễN
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docCHIEN LOP 3 - TUAN 25.doc