I. Mục tiêu:
- Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng.
- Chơi trò chơi :Ném bóng trúng đích” hoặc trò chơi do GV chọn. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Chuẩn bị:
- Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng (phải, trái) và trò chơi.
III. Các hoạt động dạy-học:
Tuần 25 Thứ hai ngày 18 tháng 02 năm 2013 Thể dục - Tiết 49 trò chơi “ ném bóng trúng đích” I. Mục tiêu: - Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi :Ném bóng trúng đích” hoặc trò chơi do GV chọn. Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng (phải, trái) và trò chơi. III. Các hoạt động dạy-học: Phần Nội dung Lượng VĐ Phương pháp SL TG Mở Đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV c.ho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. - TC “Chim bay cò bay”. 2’ 1’ 2’ - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - GV cho HS xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện các động tác theo yêu cầu của GV. Cơ Bản - Ôn bài TD phát triển chung và nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. - Chơi trò chơi : Ném bóng trúng đích 2 10’ 10’ + GV cho HS tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so, trao, quay dây, tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. + GV chia lớp thành từng tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. + GV cho HS thi tung, ném bóng vào rổ. HS đứng tại chỗ, sau vạch giới hạn, có thể tung, ném, đẩy, hất bóng lọt vào vòng rổ, tổ nào ném được nhiều lần vào rổ thì được biểu dương. - HS tham gia trò chơi nhiệt tình, thi đua giữa các đội. Đội nào nhanh nhất, ít phạm quy thì đội đó thắng. Kết Thúc - Thả lỏng. - GV cho HS đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt.. 2’ 2’ 1’ - Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe. Tập đọc- kể chuyện - tiết 73, 74 Hội vật I. Mục tiêu: A. Tập đọc 1. Đọc đúng: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. - Đọc đúng: Chú ý đọc đúng tên nước ngoài: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay,... 2. Đọc hiểu: - Hiểu nghĩa của các từ ngữ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. - Hiểu nội dung câu chuyện: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. B. Kể chuyện 1. Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước. 2. Rèn kĩ năng nghe: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Tranh minh họa. THDC2003- Bảng phụ ghi câu cần HD luyện đọc - Học sinh: Sách Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 2’ 55’ A. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi. - HS nhận xét.- GV nhận xét, cho điểm B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. HD luyện đọc và tìm tìm hiểu bài:: - Đọc mẫu: GV đọc. - Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: + HS đọc nối tiếp câu + Luyện phát âm. + HS đọc nối tiếp từng đoạn theo HD của GV + giải nghĩa từ. - 5 HS nối nhau đọc cả bài. Cả lớp theo dõi. + Đọc trong nhóm: Mỗi nhóm 5 HS đọc nối tiếp. + Thi đọc giữa các nhóm: 5 nhóm thi đọc nối tiếp. - Lớp nhận xét. - GV nhận xét. * Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi: + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động của hội vật? + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau? + Ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào? + Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng? * GV chốt lại ý chính của bài. 3. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm mẫu đoạn 1 và đoạn 5. - HD cách ngắt giọng, nhấn giọng. - 2 HS thi đọc đoạn 1 và đoạn 5. Lớp nhận xét, GV nhận xét. - 1 HS đọc cả bài. Tiếng đàn. I. Luyện đọc: - Từ khó: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay,... - Từ ngữ: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khố. II. Tìm hiểu bài: - Tiếng trống dồn dập ... sới vật. - Quắm Đen lăn xả. - Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ. - Bình tĩnh, có kinh nghiệm ... * ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đo vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. B. Kể chuyện 20’ 3’ 4. Hướng dẫn kể chuyện: a. Kể từng đoạn: - GV nêu nhiệm vụ. - Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, kể lại từng đoạn của câu chuyện. - HS đọc thầm phần gợi ý. - Kể mẫu: 5 HS khá kể mẫu 5 đoạn trước lớp. - Cả lớp theo dõi và nhận xét. GV nhận xét. - 1 HS khá kể mẫu. - 5 HS nối tiếp nhau kể từng đoạn trong nhóm. - 5 HS thi kể. Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn kể hay - 1 HS khá giỏi kể toàn truyện. - Lớp nhận xét, GV nhận xét. b. Kể trong nhóm: Mỗi nhóm 3 HS lần lượt kể từng đoạn trong nhóm. c. Kể trước lớp: - 2 nhóm HS thi kể. Lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm kể hay nhất. - GV tuyên dương nhóm kể tốt. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và CB bài sau: Hội đua voi ở Tây Nguyên. Nội dung: Gợi ý: - Cảnh mọi người đi xem hội vật. - Mở đầu keo vật. - Ông Cản Ngũ bước hụt và hành động của Quắm Đen. - Thế vật bế tắc của Quắm Đen. - Keo vật kết thúc Toán - Tiết 121 Thực hành xem đồng hồ (tiếp theo) I. Mục tiêu: - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của HS. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đồng hồ điện tử, mô hình đồng hồ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 2’ 30’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - CHo HS lên bảng làm BT 3 trang 124. - HS nhận xét.- GV NX và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: - GV cho HS nhắc lại cách xem đồng hồ. - HS trả lời và nhận xét. - GV nhân xét và chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Bài 1: - 1 HS đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở. - HS lên bảng làm. - Chữa bài, nhận xét. - Cả lớp làm vào vở và đổi chéo vở để nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. Bài 2: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS làm vào bảng lớp, vở. - Gọi học sinh nhận xét bài bạn. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Dành cho HS khá giỏi ý c. Bài 3: - HS đọc yêu cầu đề bài. - Cho HS làm vào bảng lớp, vở. - Cả lớp làm bài vào vở và đổi chéo vở để nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà làm bài tập trong vở bài tập và CB bài sau: Bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Thực hành xem đồng hồ. I. Lý thuyết: - Phần từ 12 đến 6 là phần hơn. - Phần từ 6 đến 12 là phần kém. II. Luyện tập: Bài 1: Xem tranh trả lời câu hỏi: a. An tập thể dục lúc: 6 giờ 10 phút. b. An đến trường lúc: 7 giờ 12 phút. c. An đang học bài ở lớp lúc: 10 giờ 24 phút. d. An ăn cơm chiều lúc: 6 giờ kém 15 phút. e. An đang xem truyền hình lúc: 8 giờ 8 phút. g. An đang ngủ lúc: 10 giờ kém 5 phút. Bài 2: Nối hai đồng hồ chỉ cùng tời gian: - Đồng hồ H với đồng hồ B. - Đồng hồ I với đồng hồ A. - Đồng hồ K với đồng hồ C. - Đồng hồ L với đồng hồ G. - Đồng hồ M với đồng hồ D. - Đồng hồ N với đồng hồ E. Bài 3: a. Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. b. Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút. Thứ ba ngày 19 tháng 02 năm 2013 Chính tả- Tiết 49 Nghe- viết: Hội vật. Phân biệt tr/ ch I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng BT(2) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: THDC2003- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. - Học sinh: Vở chính tả. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 2’ 16’ 14’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào vở nháp các từ. - HS nhận xét, GV nhận xét và cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. Hướng dẫn nghe- viết chính tả: a. Trao đổi về nội dung: - GV đọc bài viết chính tả. 2 HS đọc lại và hỏi: Hãy thuật lại cảnh thi vật giữa ông Cản Ngũ và anh Quắm đen? - HS trả lời GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. b. Hướng dẫn viết từ khó: - HS từ nêu từ tiếng khó. - 3 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào giấy nháp. GV theo dõi, chỉnh sửa. - HS đọc lại các từ khó. c. Hướng dẫn cách trình bày: - HS đọc đoạn viết và trả lời câu hỏi: + Đoạn viết có mấy câu? + Những từ nào phải viết hoa? - HS quan sát trả lời và nhận xét. - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. d. Viết chính tả: - GV nhắc nhở HS tư thế viết. - GV đọc cho HS viết. - GV theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho HS. đ. Soát lỗi và chấm bài: - GV đọc lại bài một lượt cho HS soát lỗi. - GV chấm nhanh một số bài. - GV nhận xét chung. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 1 HS lên bảng làm. Dưới lớp làm vào giấy nháp. - GV chỉnh sửa lỗi và chốt lại lời giải đúng. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và CB bài sau: Nghe- viết: Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên.Phân biệt tr/ ch. Các từ: xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát. - Keo vật của Quắm Đen. Từ khó: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình. Bài 2: Tìm các từ: a. Gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch có nghĩa như sau: + Màu hơi trắng: trăng trắng. + Cùng nghĩa với siêng năng: chăm chỉ. + Đồ chơi mà cánh quạt của nó quay được nhờ gió: chong chóng. Toán- Tiết 122 Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I. Mục tiêu: - Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: SGK, 8 hình tam giác vuông như bài tập 3. - Học sinh: Vở bài tập, 8 hình tam giác vuông. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 2’ 30’ t 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS chữa bài 3 trang 124. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức. - GV HD giải bài toán 1 (bài toán đơn). - GV đọc đề toán. 2 HS đọc lại. + Cái gì đã cho? + Cái gì phải tìm? + Muốn tính số mật ong có tr ... của côn trùng.*Giáo dục bảo vệ môi trường: * Cách tiến hành: - HS quan sát các H. 96, 97 (SGK). - GV hỏi: Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV yêu cầu HS rút ra đặc điểm chung của các con vật. - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. * Mục tiêu: HS nhận biết được các loại côn trùng có ích và côn trùng có hại. * Giáo dục kĩ năng sống * Cách tiến hành: - GV cho HS làm việc với các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. - GV cho HS phân loại thành 3 nhóm: có ích, có hại, không có ảnh hưởng gì đến con người. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại các côn trùng. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập trước lớp. - Đại diện các nhóm thuyết minh trước lớp về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó. - Đánh giá và khen các nhóm làm việc tốt, sáng tạo. - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và CB bài sau: Tôm, cua. Động vật có mấy bộ phận là hững bộ phận nào? 1. Đặc điểm chung: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh. 2. Phân loại côn trùng: - Có lợi: - Có hại: - Không ảnh hưởng gì tới con người: Lưu ý: - Có nhiều loài côn trùng có hại cho sức khoẻ con người; cần luôn làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia súc, gia cầm để các loài côn trùng này không có nơi sinh sống. Đối với loài côn trùng phá hoại mùa màng, có thể dùng thuốc trừ sâu hoặc sử dụng các loại thiên dịch (dùng sinh vật này tiêu diệt loài sinh vật khác trong tự nhiên). Thứ sáu ngày 22 tháng 02 năm 2013 Tập làm văn- Tiết 25 Kể về lễ hội I. Mục tiêu: - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh. - Giáo dục kỹ năng sống: + Giáo dục: Tư duy sáng tạo. + Tìm kiếm và sử lý thông tin, phân tích, đối chiếu + Giao tiếp: Lắng nghe và phản hồi tích cực. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK. - Học sinh: Vở tập làm văn. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 2’ 31’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS kể lại câu chuyện “Người bán quạt may mắn”. - HS nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn học sinh kể về lễ hội: a. Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh chơi đu: - GV yêu cầu HS quan sát kĩ bức ảnh và hỏi: + Quang cảnh trong bức ảnh như thế nào? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì? + Hành động tư thế của 2 người chơi đu? - HS trả lời các câu hỏi. - HS khác nhận xét và bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. b. Hướng dẫn tả quang cảnh bức ảnh đua thuyền: - GV yêu cầu HS quan sát bức ảnh 2 và hỏi: + ảnh chụp cảnh hội gì? Diễn ra ở đâu? + Miêu tả tư thế hoạt động của từng nhóm người trên thuyền? + Quang cảnh hai bên bờ sông như thế nào? + Em có cảm nhận gì về lễ hội của nhân dân ta qua các bức ảnh? - HS trả lời câu hỏi. - HS trả lời và nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và CB bài sau: Kể về một ngày hội. + Cảnh chơi đu ở làng quê, trò chơi được tổ chức trước sân đình vào dịp đầu năm mới. + Đứng chen nhau, người nào cũng mặc quần áo đẹp. tất cả đều chăm chú nhìn lên cây đu. + Nắm chắc tay đu và đu rất bổng. + Cảnh hội đua thuyền, trên sông. + Các tay đua nắm chắc tay chèo, gò lưng, dồn sức vào đôi tay để họ chèo thuyền. + Người xem đông nghịt, một chùm bóng bay đủ màu sắc tung bay theo gió. Xa xa làng xóm xanh mướt. + Lễ hội phong phú, đặc sắc Toán- Tiết 125 Tiền việt nam I. Mục tiêu: - Nhận biết tiền Việt Nam loại: 2000 đồng; 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết cộng trừ trên các số với đơn vị là đồng. - Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b, c), bài 3. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 2’ 31’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - Cho HS lên bảng chữa bài tập 2. - GV nhận xét cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. Các hoạt động: Hoạt động 1: Hình thành kiến thức: * Mục tiêu: HS biết được các loại tiền và cách chuyển tiền, cách làm cộng trừ các phép tính trên các số với đơn vị là đồng. * Cách tiến hành: - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng đồng chữ và con số ghi trên tờ giấy bạc. - GV yêu cầu HS cùng quan sát và thảo luận theo cặp đôi. Chú lợn a có bao nhiêu tiền? vì sao em biết? GV hỏi tương tự với phần b, c. - HS nêu và nhận xét bổ sung. - GV nhận xét và chốt lại câu trả lời đúng. Hoạt động 2: Bài 1: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS quan sát mẫu. - Có mấy tờ giấy bạc, đó là những loại giấy bạc nào? (4 tờ giấy bạc loại 5000 đồng). - Làm thế nào để lấy được 10000 đồng? - GV hỏi tương tự với các phần còn lại của bài. - Lớp làm vở. 3 HS làm trên bảng. - Chữa bài, cho điểm. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - Dành cho HS khá giỏi: ý c. Bài 2: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài. - Dành cho HS khá giỏi: ý d. Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài tập. - HS tự làm bài vào vở bảng lớp nhận xét đọc kết quả. - GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng. - HS chữa bài. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà làm bài tập trong vở bài tập và CB bài sau: Luyện tập. Luyện tập. I. Lý thuyết: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng. II. Luyện tập: Bài 1: Trong mỗi chú lợn có bao nhiêu tiền? a. 6200 đồng. (5000 + 1000 +200) b. 8400 đồng. (1000+ 1000 + 1000 + 5000 + 200 + 200) Bài 2: Tô màu các tờ giấy bạc để được số tiền tương ứng ở bên phải (theo mẫu): a. Tô 2 tờ 1000 đồng- 2000 đồng. b. Tô 2 tờ 5000 đồng- 10 000 đồng. c. Tô 5 tờ 2000 đồng- 10 000 đồng. Bài 3: Xem tranh rồi viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống: a. Trong các đồ vật đó, đồ vật có giá trị tiền ít nhất là: Bóng bay. Đồ vật có giá trị tiền nhiều nhất là: Lọ hoa. b. Mua 1 chiếc thước kẻ và 1 đôi dép thì hết: 2500 đồng c. Giá tiền 1 lọ hoa nhiều hơn giá tiền 1 cái lược là: 83000 đồng. Thể dục- tiết 50 bài thể dục phát triển chung-nhảy dây- trò chơi “ ném bóng trúng đích” I. Mục tiêu: - Ôn bài thể dục phát triển chung (tập với hoa hoặc cờ). Yêu cầu thuộc bài và biết cách thực hiện được động tác với hoa và cờ ở mức cơ bản đúng. - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương đối đúng. - Chơi trò chơi :Ném trúng đích” hoặc trò chơi do GV chọn. II. Chuẩn bị: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn luyện tập. - Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ vạch, chuẩn bị dụng cụ cho phần tập đi chuyển hướng (phải, trái) và trò chơi. III. Các hoạt động dạy-học: Phần Nội dung Lượng VĐ Phương pháp SL TG Mở Đầu - GV phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - GV c.ho HS chạy chậm trên địa hình tự nhiên xung quanh sân tập. * Chơi trò chơi “Tìm những quả ăn được”. 2’ 1’ 2’ - Lớp trưởng tập hợp, điểm số, báo cáo GV. - GV cho HS xoay các khớp cổ tay, cẳng tay, cánh tay, gối, hông. - HS chú ý lắng nghe và thực hiện các động tác theo yêu cầu của GV. Cơ Bản - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. - Chơi trò chơi : Ném trúng đích 2 10’ 10’ - GV cho HS tại chỗ mô phỏng và tập các động tác so, trao, quay dây, tập chụm 2 chân bật nhảy không có dây rồi mới có dây. - GV chia lớp thành từng tổ tập luyện theo khu vực đã quy định. - HS tham gia trò chơi nhiệt tình, thi đua giữa các đội. Đội nào nhanh nhất, ít phạm quy thì đội đó thắng. Kết Thúc - Thả lỏng. - GV cho HS đi thường theo nhịp và hát. - GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét, khen ngợi những HS thực hiện tốt.. 2’ 2’ 1’ - Đi theo vòng tròn, thả lỏng, hít thở sâu. - HS chú ý lắng nghe. Tập viết- tiết 25 ôn chữ hoa S I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa S (1 dòng), viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng. Côn Sơn suối chảy rì rầm; Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. (1 lần) bằng chữ viết cỡ nhỏ. II. Chuẩn bị: - Mẫu chữ hoa S. Mã THTV 1002. Bộ chữ dạy tập viết - Vở tập viết, bảng con, phấn. III. Các hoạt động dạy- học: TG Hoạt động của GV - HS Nội dung 3’ 2’ 31’ 2’ A. Kiểm tra bài cũ: - HS lên bảng viết, Dưới lớp viết vào bảng con. - GV nhận xét, cho điểm. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS viết: a/ HD viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? Treo bảng chữ cái viết hoa: S. - 3 HS nhắc lại quy trình viết. - Quan sát GV viết mẫu, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết. 3 GV lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa. b/ Hướng dẫn viết từ ứng dụng: - 1 HS đọc từ ứng dụng. Giải thích từ ứng dụng. - Từ ứng dụng có mấy chữ? - Các chữ có chiều cao như thế nào? - Khoảng cách giữa các chữ? - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con. - GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS. c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng: - GV giới thiệu câu ứng dụng. 3 HS đọc: - GV giải thích câu tục ngữ. - Các chữ có chiều cao như thế nào? (Các chữ S, h, g, T cao 2,5 li; đ cao 2 li; chữ t cao 1,5 li; các chữ còn lại cao 1 li). 2 HS viết trên bảng: Côn Sơn suối chảy rì rầm; Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - Dưới lớp viết vào giấy nháp. - GV theo dõi, chỉnh sửa. d/ Hướng dẫn HS viết vở: - GV cho HS xem bài mẫu trong vở tập viết. - Nêu yêu cầu của bài viết. - HS viết bài. Theo dõi- chỉnh sửa - Thu chấm 5 bài. Nhận xét. C. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò về nhà xem lại bài và CB bài sau: Ôn tập chữ hoa T. Phan Rang 1. HD viết chữ hoa: S 2. HD viết từ ưd: Sầm Sơn 3. HD viết câu ứng dụng. Côn Sơn suối chảy rì rầm/ Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. Phần ký duyệt của ban giám hiệu Hùng Tiến, ngày.tháng.năm 2013 ......... . .
Tài liệu đính kèm: