Giáo án lớp 3 Tuần 25 - Tháng 03 năm 2013

Giáo án lớp 3 Tuần 25 - Tháng 03 năm 2013

 

TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* HSY đọc được một số tiếng từ, câu ngắn trong bài.

KC: Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)

 B / CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

 - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.

 - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 584Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 25 - Tháng 03 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
 Thứ hai ngày 04 tháng 03 năm 2013
Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN 25
 ********************************
Tiết 2, 3: TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
HỘI VẬT
 A / MỤC TIÊU: 
TĐ - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. 
- Hiểu ND: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
* HSY đọc được một số tiếng từ, câu ngắn trong bài.
KC: Kể được từng đoạn của câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK)
 B / CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
 - Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
 - Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện.
 C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng đọc bài “Tiếng đàn"
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung bài.
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả sự sôi động của hội vật?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- Yêu cầu đọc thầm 3. 
+ Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 4 và đoạn 5. 
+ Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ chiến thắng? 
d) Luyện đọc lại: 
- Đọc diễn cảm đoạn 2 và3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
 Kể chuyện 
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: 
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý. 
2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện 
- Nhắc học sinh quan sát tranh nhắc lại gợi ý 5 đoạn của câu chuyện. 
- Mời 5 học sinh dựa vào từng bức tranh theo thứ tự nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện. 
- Nhận xét, tuyên dương những em kể tốt. 
 đ) Củng cố, dặn dò: 
- Hãy nêu ND câu chuyện.
- Về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện.
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH. 
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 5 em đọc nối tiếp 5 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích). 
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1. 
+ Trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, náo nức, chen lấn nhau, quây kín quanh sới vật trèo cả lên cây để xem ...
- Cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
+ Quắm Đen: lăn xả vào, dồn dập ráo riết.. Ông Cản Ngũ: lớ ngớ, chậm chạp chủ yếu chống đỡ. 
- Đọc thầm đoạn 3. 
+ Ông Cản Ngũ bước hụt nhanh như cắt Quắm đen lao vào ôm một bên chân ông bốc lên mọi người reo hò ầm ĩ nghĩ rằng ông Cản Ngũ thua chắc.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 4 và 5. 
+ Quắm đen gò lung không sao nhấc nổi chân ông và ông nắm lấy khố anh ta nhấc nổi lên như nhấc con ếch. 
+ Vì ông điềm đạm giàu kinh ngiệm 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu 
- 3 em thi đọc lại đoạn 2 và 3.
- Một em đọc cả bài. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện. 
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về câu chuyện. 
- Lớp cử 5 bạn dựa vào các bức tranh gợi ý nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện trước lớp. 
- Hai học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện. 
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
- Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật.
Tiết 4: TOÁN:
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (tiếp theo)
A/ MỤC TIÊU:
 - Nhận biết được thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
 - Biết xem đồng hồ chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng ghi số La Mã).
 - Biết về thời điểm làm các công việc hàng ngày của học sinh. BT cần làm: 1,2,3 
* HSY: biết xem đồng hồ ở mức độ tương đối chính xác.
 B/ CHUẨN BỊ: Một số mặt đồng hồ. Đồng hồ điện tử. 
 C/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1.Bài cũ:
- Quay mặt đồng hồ, gọi 2 em TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ? 
- Nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Dạy bài mới:
 Hướng dẫn HS luyện tập
 Bài 1: 
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS quan sát từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra hoạt động đó rồi trả lời các câu hỏi.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời học sinh nêu kết quả. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ. 
- 2 em quan sát và TLCH.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Một em đề đề bài 1. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút
+ Đến trường lúc 7 giờ 12 phút 
+ Học bài lúc 10 giờ 24 phút
+ Ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút 
+ Đi ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút 
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả cả lớp bổ sung: 
+ Các cặp đồng hồ chỉ cùng thời gian là: 
H - B; I - A; K - C ; L - G ; M - D; N - E.
- Một em đọc yêu cầu BT. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- Hai em chữa bài, lớp nhận xét bổ sung:
 a) Hà đánh răng và rử mặt hết: 10 phút,
 b) Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5 phút. 
 c) Từ 8 giờ đến 8 giờ rưỡi là 30 phút. 
- 2HS nêu số giờ.
BUỔI CHIỀU
Tiết 1.
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Rèn luyện kỹ năng đánh giá các hành vi đạo đức đã học ở giữa HKII.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị hệ thống câu hỏi trắc nghiệm.
- Phiếu học tập.
- Một số dụng cụ chuẩn bị cho HS đóng vai.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra: 
- Sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét.
2. Bài mới: 
* Giới thiệu: - Nêu mục tiêu của bài
Hoạt động 1:Củng cố hành vi đạo đức.
- Phát phiếu cho HS.
- HS làm phiếu.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét.
- Kết luận ý đúng.
Hoạt động 2: Liên hệ.
- Yêu cầu kể những việc đã làm, đã chứng kiến hành vi đoàn kết với thiếu nhi quốc tế, tôn trọng khách nước ngoài và đám tang.
- Kết luận chung, tuyên dương.
Hoạt động nối tiếp:
- H: Các em vừa ôn những hành vi đạo đức nào?
- Về thực hiện tốt các hành vi đạo đức đã học.
- Nhận xét tiết học.
- Cả lớp.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi.
Đề bài: Hãy khoanh tròn vào chữ trước ý em cho là đúng.
A. Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn bè.
B. Chỉ cần kết bạn với thiếu nhi trong nước mình.
C. Không cần để ý, quan tâm đến khách nước ngoài vì họ là người không quen biết.
D. Tôn trọng, lịch sự khi gặp khách nước ngoài là tỏ lòng mến khách.
E. Tôn trọng đám tang là tôn trọng người đã khuất, tôn trọng gia đình họ.
G. Khi gặp đám tang chạy theo xe cười đùa.
- HS làm phiếu.
- Vài HS trình bày, nêu lí do.
- 1 số HS nhận xét.
- Các nhóm thực hiện.
- Vài HS.
- HS theo dõi.
Tiết 2 : TC : Tập đọc
 Hội vật
I/ Mục tiêu:
	- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng cho học sinh, đọc lưu loát, trôi chảy.
 - Rèn kĩ năng đọc cho hs.
 - Giáo dục Hs có đức tính mạnh dạn, tự tin trong công việc.
II/ Các hoạt động:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Củng cố kiến thức
 GV hướng dẫn lại cách đọc bài văn
2. Luyện đọc.
- Gv mời Hs yếu đọc từng câu.
- Gv mời Hs trung bình trở lên đọc từng đoạn trước lớp.
- Gv cho Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
+ Một Hs đọc cả bài.
- HSK thi đọc diễn cảm
- Gv cho 5 Hs thi đọc truyện trước lớp .
- Một Hs đọc cả bài.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
Hs lắng nghe.
Hs đọc nối tiếp nhau đọc từng câu .
Hs đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
Đọc từng đoạn trứơc lớp.
Một Hs đọc cả bài.
Hs thi đọc diễn cảm truyện.
Năm Hs thi đọc 5 đoạn của bài.
Một Hs đọc cả bài.
Hs nhận xét.
3. Tổng kềt – dặn dò. 
 - Về luyện đọc lại câu chuyện.
Nhận xét bài học.
 *****************************
Tiết 3: TC:Toán:
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ 
A. MỤC TIÊU.
- Củng cố về thời gian. Thực hành xem đồng chinhgs xác đến từng phút.
* HSY: Củng cố về thực hành xem đồng hồ. 
B. ĐỒ DÙNG.
- VBT
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1. Củng cố kiến thức:
+ GV quay kim đồng hồ chỉ các giờ khác nhau.
 2. Thực hành:
Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ.
Bài 2: Vẽ thêm kim phút để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng.
Bài 3: Nối (theo mẫu):
3. Củng cố - dặn dò: Học nhắc lại ND ôn tập.
+ Gọi học sinh nêu giờ trên đồng hồ.
+ Học sinh đọc yêu cầu.
+ HS quan sát đồng hồ và ghi giờ phút tương ứng.
+ Lớp làm vào VBT
+ HS vẽ kim phút vào các đồng hồ
+ HS đọc yêu cầu.
+ HS làm bài vào VBT.
Tiết 4: TC: TIẾNG VIỆT
LUYỆN VIẾT: ÔN CHỮ HOA R
I/ MỤC TIÊU: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R( 1 dòng), ph, H(1 dòng),Viết tên riêng Phan Rang(1 dòng) và câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu(1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG
 1. Hướng dẫn viết bảng con.
- GV gọi HS nêu chữ hoa, tên riêng, câu ứng dụng trong bài viết.
- Nêu độ cao các chữ hoa ?
- Nêu nội dung câu tục ngữ ?
- GV cho HS luyện viết bảng con các chữ hoa, tên riêng và câu tục ngữ trong bài
-> GV quan sát , sửa sai cho HS 
 Rủ nhau đi cấy, đi cày
 Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu. 
- 1 HS nêu
-+ Khuyên mọi người chăm lao động cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.
- HS tập viết bảng con 
- HS đọc 
 2 .Luyện viết vở.(Vở tập viết/14)
- GV hướng dẫn HS viết phần ở nhà trong vở tập viết.
- HS viết bài vào vở
- GV chấm 10 vở + nhận xét.
 3.Củng cố, dặn dò.
 - GV nhận xét tiết học + nhắc nhở.
Thứ ba ngày 05 tháng 03năm 2013
Tiết 1.
THỂ DỤC
ÔN NHẢY DÂY –TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH”
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách thực hiện nhảy dây kiểu chụm hai chân và biết cách so dây, chao dây, quay dây, động tác nhảy dây nh ... êu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời một em lên bảng thực hiện. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. 
- 2HS lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn. 
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu. 
+ Ta thường dùng một số tờ giấy bạc như: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 
- Quan sát và nêu về: 
+ Màu sắc của tờ giấy bạc, 
+ Dòng chữ “ Hai nghìn đồng “ và số 2000.
+ “ Năm nghìn đồng" số 5000 
+ “ Mười nghìn đồng " số 10000. 
- Một em đọc yêu cầu của bài. 
- Cả lớp quan sát từng hình vẽ và tính nhẩm.. 
- 3 HS đứng tại chỗ nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung: 
+ Con lợn a có: 6200 đồng 
+ Con lợn b có: 8400 đồng 
+ Con lợn c có: 4000 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Cả lớp tự làm bài. 
- Ba học sinh nêu kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
A. Lấy 3 tờ 1000đồng, 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng hay: 1 tờ 2000 đồng, 1 tờ 1000 đồng và 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 100 đồng 
- Một em đọc nêu cầu của bài. 
- Nêu điều bài toán cho biết, điều bài toán hỏi và cách làm.
- Lớp làm vào vở. 
- Một em lên chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung:
Giải
Mẹ mua hết số tiền là:
6700 + 2300 = 9000 ( đồng )
Cô bán hàng phải trả lại là:
10000 - 9000 = 1000 đồng
ĐS: 1000 đồng
Tiết 2: CHÍNH TẢ:
HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
 A/ MỤC TIÊU: 
- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuôi. 
- Làm đúng bài tập 2b 
* HSKT chép bài tương đối chính xác.
 B/ CHUẨN BỊ: 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2b. Bút dạ 
 C/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc, yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ : bứt rứt, tức bực, nứt nẻ, sung sức.
- Nhận xét đánh giá chung. 
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2b: - Gọi HS đọc yêu BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng. 
- Yêu cầu các nhóm mỗi nhóm cử một bạn lên bảng thi làm bài. 
- Cả lớp cùng thực hiện vào vở 
- Yêu cầu cả lớp nhận xét chốt ý chính 
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn. 
- Giáo viên nhận xét đánh giá. 
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai
- Hai em lên bảng viết.
- Cả lớp viết vào bảng con. 
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, tên riêng của người.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Man-gát, xuất phát 
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp thực hiện vào vở. 
- 3 em lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn bạn làm nhanh và làm đúng nhất. 
- Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng:
+  Thức nâng nhịp cối thậm thình suốt đêm
+  Gió đừng làm đứt dây tơ. 
- Một - hai học sinh đọc lại. 
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả.
Tiết 3. 
ÂM NHẠC
HỌC HÁT: BÀI CHỊ ONG NÂU VÀ EM BÉ
I. MỤC TIÊU:
	- Biết hát theo giai điệu và lời ca.
	- Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
II. CHUẨN BỊ:
* GV: Thuộc bài hát.
 Bảng chép lời ca phụ, băng . Tranh minh họa.
	* HS: SGK, vở.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG:
Khởi động: Hát..
Giới thiệu và nêu vấn đề:
	Giới thiiệu bài – ghi tựa: 
 3. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Học hát bài “Chị ong nâu và em bé” .
a) Giới thiệu bài.
- Gv giới thiệu bài : Tên bài hát, tên tác giả.
- Gv giới thiệu cho hs biết về nhạc sĩ Tân Huyền.
- Gv cho Hs xem tranh ảnh về một ngôi trường của mình.
Dạy hát.
- Đính bảng phụ ghi sẵn bài hát
- Gv hát cho học sinh nghe
- Gv cho Hs đọc lời ca.
- Gv dạy hát từng câu:
- Gv cho Hs luyện tập nhiều lần để Hs hát đúng, hát điệu.
- Sau đó cả lớp hát lại vài lần.
- Chú ý những tiếng hát luyến 2 âm và 3 âm.
* Hoạt động 2: Tập gõ đệm theo nhịp ¾ .
- Gv các nhóm luân phiên tập hát kết hợp vỗ tay
- Gv chia thành 2 nhóm. Cho Hs tập hát nối tiếp từng câu từ 1 – 2 lần..
- Gv cho Hs gõ theo tiết tấu.
- Gv nhận xét.
* Hoạt động 3: Tổng kết – dặn dò.
- Về tập hát lại bài.
- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập bài hát “ Chị ong nâu và em bé” 
Hs quan sát.
Hs lắng nghe.
Hs nghe Gv hát
Hs đọc lời ca.
Hs hát từng câu.
Hs luyện tập lại bài hát.
Cả lớp hát lại bài hát.
Hs thực hành.
Hai nhóm hát nối tiếp với nhau.
Hs gõ theo tiết tấu.
Hs nhận xét.
Lắng nghe
Tiết 4: TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ LỄ HỘI
 A/ MỤC TIÊU: 
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
* HSY chú ý nghe bạn kể.
* GDKNS: Tư duy sáng tạo. Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. Giao tiếp: lắng nghe và phản hồi tích cực.
 B/ CHUẨN BỊ: Hai bức ảnh lễ hội trong SGK (phóng to)
 C/ HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai học sinh kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn và TLCH.
- Nhận xét ghi điểm. 
 2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
b/ Hướng dẫn làm bài tập:
- Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu BT. 
- Viết lên bảng hai câu hỏi:
+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Yêu cầu từng cặp học sinh quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. 
- Mời HS lên thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- Nhận xét, biểu dương những em giới thiệu tốt. 
* GDHS dựa vào nội dung bức tranh kể có sáng tạo, biết tìm kiếm và xử lý các thông tin. 
c) Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung. 
- Về nhà viết lại vào vở những điều mình vừa kể. Chuẩn bị ND cho tiết TLV tới (Kể về một ngày hội mà em biết).
- Hai em lên kể lại câu chuyện Và TLCH:
 Qua câu chuyện hiểu gì?
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- Một em đọc yêu cầu bài tập. 
- Quan sát các bức tranh trao đổi theo bàn. 
- Sau đó nhiều em nối tiếp lên giới thiệu về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội từng bức ảnh. Cả lớp theo dõi bổ sung, bình chọn bạn nói hay nhất.
+ ảnh 1: Đó là cảnh một sân đình ở làng quê, có nhiều người mặc áo quần đủ màu sắc, có lá cờ nhiều màu treo ở trước đình có hàng chữ “ Chúc mừng năm mới màu đỏ... Họ đang chơi trò chơi đu quay...
+ ảnh 2: Là quang cảnh hội đua thuyền trên sông có nhiều người tham gia 
- Hai em nhắc lại nội dung bài học.
SINH HOẠT CUỐI TUẦN 25
I/ Đánh giá các hoạt động của lớp tuần qua 
	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................
II/ Công tác TUÂN 26
	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	...........................................................................................................................................................
 ............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................	............................................................................................................................................................
III/ Lớp trưởng điều khiển lớp sinh hoạt:
Tổ chức chơi 2-3 trò chơi mà các em ưa thích.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an tuan 25(2).doc