Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt

Môn: Đạo đức

Tiết 25 Bài : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II

I – MỤC TIÊU

Giúp học sinh: Nhớ lại các kiến thức đã học để làm tốt bài thực hành kĩ năng giữa học kì II.

Học sinh nắm được nội dung các kiến thức đã học.

Rèn kĩ năng tự học và làm bài.

Học sinh có ý thức học tập tốt.

II - CHUẨN BỊ:

Câu hỏi, bài tập.

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 900Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Thứ 2, 3 - Trường Tiểu học Lý Thường Kiệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn : 27 / 2/ 2010
 Ngày dạy: Thứ hai : 1 / 3 / 2010
TUẦN 25
+
TIẾT TRONG NGÀY
MÔN
BÀI
1
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì II.
2
Tập đọc- KC
Hội vật.
3
Tập đọc - KC
Hội vật.
4
Toán
Thực hành xem đồng hồ (Tiếp theo).
5
Hoạt động T.T
Môn: Đạo đức
Tiết 25 Bài : THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
TUẦN 25
I – MỤC TIÊU
Giúp học sinh: Nhớ lại các kiến thức đã học để làm tốt bài thực hành kĩ năng giữa học kì II.
Học sinh nắm được nội dung các kiến thức đã học.
Rèn kĩ năng tự học và làm bài.
Học sinh có ý thức học tập tốt.
II - CHUẨN BỊ:
Câu hỏi, bài tập.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định: Hát + điểm danh.
2 Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Cho học sinh nhắc lại tên các bài đã học trong giữa học kì II.
Giáo viên nêu yêu cầu của tiết thực hành kĩ năng giữa học kì II. Ghi đề bài lên bảng, yêu cầu học sinh đọc kĩ đề bài và làm bài vào vở theo sự hướng dẫn của giáo viên.
Đề bài:
Câu 1: 
Theo em thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, điều kiện sống,..nhưng giống nhau ở điểm nào? Vì vậy chúng ta cần phải đối xử như thế nào với thiếu nhi thế giới ?
Câu 2: 
Giao tiếp với khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ là thể hiện điều gì ?
Câu 3: 
Em hãy ghi vào ô chữ Đ trước việc làm đúng, chữ S trước việc làm sai khi gặp đám tang.
 a) Chạy theo xem, chỉ trỏ.
 b) Nhường đường.
 c) Cười đùa.
 d) Ngả mũ nón.
 e) Bóp còi xe xin đường.
 g) Luồn lách, vượt lên trước.
 Đoàn kết với thiếu nhi quốc tế.
 Giao tiếp với khách nước ngoài .
 Tôn trọng đám tang. 
Học sinh đọc kĩ đề bài và làm bài vào vở.
Câu 1:
Theo em thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, điều kiện sống.. nhưng giống nhau ở điểm đều là anh em, bạn bè, là chủ nhân tương lai của thế giới. Vì vậy chúng ta cần phải đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi thế giới. 
Câu 2
Giao tiếp với khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ họ là thể hiện lòng mến khách , giúp họ thêm hiểu và quý trọng 
đất nước, con người Việt Nam. 
Câu 3: 
Em hãy ghi vào ô chữ Đ trước việc làm đúng, chữ S trước việc làm sai khi gặp đám tang.
 S a) Chạy theo xem, chỉ trỏ.
 Đ b) Nhường đường.
 S c) Cười đùa.
 Đ d) Ngả mũ nón.
 S e) Bóp còi xe xin đường.
 S g) Luồn lách, vượt lên trước.
4. Củng cố: Thu bài về chấm, đánh giá.
5. Dặn dò: Về chuẩn bị bài : Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
-----------------------0--------------------------------
Môn: Tập đọc - Kể chuyện
Tiết 73 + 74 Bài: HỘI VẬT
TUẦN 25
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
A - TẬP ĐỌC 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Chú ý các từ ngữ: nổi lên, nước chảy, náo nức, chen lấn, sới vật, Quắm Đen, lăn xả, khôn lường, loay hoay.
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: tứ xứ, sới vật, khôn lường, keo vật, khổ.
Hiểu nội dung : Cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng trai đô vật còn xốc nổi.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B - KỂ CHUYỆN.
Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ, học sinh kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước ( SGK) - lời kể tự nhiên, kết hợp cử chỉ, điệu bộ; bước đầu biết chuyển giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
Rèn kĩ năng nghe.
Giáo dục học sinh có ý thức tập thể dục và rèn luyện thân thể. 
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Tranh minh hoạ truyện trong SGK. Tranh ảnh thi vật.
Bảng lớp viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của của câu chuyện.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
TẬP ĐỌC 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh đọc bài Tiếng đàn
1 học sinh: -Thuỷ làm những gì để chuẩn bị bước vào phòng thi?
1 học sinh: Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn? Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu toàn bài
Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 + Đọc từng câu
 + Đọc từng đoạn.
Giáo viên hướng dẫn học sinh giọng đọc, cách ngắt nghỉ : 
Cho học sinh luyện đọc đoạn trước lớp kết hợp giải nghĩa 1 số từ ngữ (SGK).
Cho học sinh luyện đọc đoạn trong nhóm.
Cho các nhóm thi đọc tiếp sức.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật?
Cách đánh của ông Cản Ngũ và Quắm Đen có gì khác nhau?
Việc ông Cản Ngũ bước hụt làm thay đổi keo vật như thế nào?
Ông Cản Ngũ đã bất ngờ chiến thắng như thế nào?
Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
Luyện đọc lại.
Giáo viên đọc mẫu lại đoạn 2.
Học sinh luyện đọc từng câu kết hợp sửa lỗi phát âm.
Học sinh luyện đọc từng đoạn
Tìm hiểu nghĩa từ cuối bài.
Luyện đọc từng đoạn trong nhóm
Các nhóm thi đọc theo đoạn.
Đoạn 1, 2 : Đọc nhanh, dồn dập, phù hợp với động tác nhanh, thoắt hoá của Quắm Đen.
Đoạn 3, 4: Giọng sôi nổi, hồi hộp.
Đoạn 5 : Giọng nhẹ nhàng, thoải mái.
Ngay nhịp trống đầu,/ Quắm Đen đã lăn xả vào ông Cản Ngũ.// Anh vờn bên trái,/ đánh bên phải,/ dứ trên,/ đánh dưới, thoắt biến, thoắt hoákhôn lường.//
Tiếng trống dồn dập; người xem đông như nước chảy; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ; chen lấn nhau quây kín quanh sới vật, trèo lên cây cao để xem.
Quắm Đen: lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết . Ông Cản Ngũ chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu là chống đỡ.
Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ nhất định sẽ ngã và thua cuộc.
Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen, lúc lâu mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như giơ con ếch có buộc sợi rơm ngang bụng.
Quắm Đen khoẻ, hăng hái, nhưng nông nổi, thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm Đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông thắng nhờ mưu trí và sức khoẻ.
Học sinh lắng nghe - thi đọc đoạn văn
2 học sinh thi đọc cảbài.
KỂ CHUYỆN.
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, học sinh kể được từng đoạn câu chuyện Hội vật-kể với giọng sôi nổi, hào hứng phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hướng dẫn học sinh kể theo từng gợi ý.
Để kể lại được hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật.
Học sinh đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý.
Học sinh tập kể từng đoạn câu chuyện theo cặp.
5 học sinh tiếp nối nhau kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
 Lớp nhận xét - chọn bạn kể chuỵên hay, hấp dẫn.
3. Củng cố: Nêu nội dung câu chuyện.
4. Dặn dò: Về nhà tập kể lại toàn bộ câu chuyện cho người thân cùng nghe.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------------------0-------------------------------------
Môn: Toán
Tiết 121 Bài: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)
TUẦN 25
I – MỤC TIÊU: 
 Giúp học sinh:
Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian).
Biết xem đồng hồ, chính xác đếnt từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
Biết thời điểm làm công việc hàng ngày của học sinh.
Rèn cho học sinh kỹ năng xem đồng hồ.
Học sinh biết vận dụng và thực hành trong thực tế .
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Đồng hồ thật. Mô hình đồng hồ.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh nhìn mặt đồng hồ trả lời.
Giáo viên dùng mô hình đồng hồ quay vào thời gian: 7 giờ 8 phút, 9 giờ 27 phút, 10 giờ 45 phút, 2 giờ 49 phút, 4 giờ 55 phút.
2.Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 1:
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt động và thời điểm diễn ra các hoạt động đó rồi trả lời câu hỏi.
 Bài 2: 
Yêu cầu học sinh quan sát xem đồng hồ có kim giờ và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
Bài 3: 
Yêu cầu học sinh xác định khoảng thời gian diễn ra công việc đó và trả lời câu hỏi.
Bài 1: - Học sinh xem tranh và trả lời câu hỏi.
 a) An tập thể dụcc lúc 6 giờ 10 phút.
 b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút.
 c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút.
 d) An ăn cơm chiều lúc 6 giờ kém 15 phút.
 e) An đang xem truyền hình lúc 8 giờ 7 phút.
 g) An đang ngủ lúc 10 giờ kém 5 phút.
Bài 2:
Học sinh quan sát xem đồng hồ có kim giờ và đồng hồ điện tử để thấy được hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
Học sinh lên bảng làm .
Lớp làm vào vở.
Nhận xét – chữa bài.
Va ... ều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp, dáng vẻ rất bình tĩnh vì họ vốn là những người phi ngựa giỏi.
Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng Man gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về trúng đích.
Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
Học sinh thi đọc đoạn 2.
 2 học sinh thi đọc cả bài.
3. Củng cố: Nêu nội dung bài. Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, cho thấy nét độc đáo, sự thú vị và bổ ích của hội đua voi.
4. Dặn dò: Về nhà học bài. Chuẩn bị bài tập đọc kể chuyện: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
----------------------------------------0-------------------------------------
Môn: Toán
Tiết 122 Bài: BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
TUẦN 25
I – MỤC TIÊU:
Giúp học sinh: Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
Rèn cho học sinh kỹ năng giải toán.
Học sinh có ý thức học tập tốt.
II - CHUẨN BỊ:
Bảng phụ, 8 hình tam giác.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
1. Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên gọi 1 số học sinh quan sát mô hình đồng hồ và đọc giờ ở từng đồng hồ. 
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn giải bài toán 1.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mỗi can có mấy lít ta làm thế nào?
Yêu cầu học sinh giải vào giấy nháp, 1 em lên bảng làm bài.
Hướng dẫn giải bài toán 2.
Yêu cầu học sinh đọc đề toán
Muốn tìm mỗi can chứa mấy lít mật ong ta làm thế nào?
Muốn tìm số lít mật ong trong hai can ta làm thế nào?
Yêu cầu học sinh làm nháp.
Tóm tắt
7 can : 35l
2 can : l ?
Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta thường tiến hành theo mấy bước? Là những bước nào?
Hướng dẫn học sinh thực hành.
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh đọc đề toán, phân tích đề, nêu cách giải.
Bước 1: Tìm 1 vỉ chứa bao nhiêu viên thuốc?
Bước 2: Tìm số viên thuốc trong 3 vỉ.
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh đọc đề toán; phân tích đề; nêu cách giải:
Bước 1: Tìm số kg gạo đựng trong mỗi bao.
Bước 2: Tìm số kg gạo đựng trong 5 bao.
Học sinh đọc bài toán 1.
Có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can.
Mỗi can có mấy lít mật ong?
Ta lấy số lít mật ong có chia cho 7 can, sẽ ra số lít mật ong trong 1 can.
Giải
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Đáp số: 5 lít.
Học sinh đọc đề toán, phân tích đề.
Ta lấy 35 lít mật ong chia cho 7 can.
Ta lấy số lít mật ong trong mỗi can nhân với 2 can.
Học sinh làm vào giấy nháp-nêu cách làm.
Giải:
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 ( l )
Số lít mật ong trong hai can là:
5 2 = 10 ( l )
Đáp số: 10 lít mật ong.
Tiến hành theo 2 bước.
Bước 1: Tìm giá trị một phần. ( Thực hiện phép chia)
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó. (Thực hiện phép nhân).
Thực hành
Bài 1: 
Học sinh đọc bài toán và tìm hiểu bài toán.
Bài toán thuộc dạng toán: giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2 học sinh lên bảng tóm tắt , giải 
Lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét, chữa bài. 
Giải:
Số viên thuốc trong mỗi vỉ là:
24 : 4 = 6 (viên thuốc)
Số viên thuốc trong ba vỉ là:
6 3 = 18 (viên thuốc)
Đáp số: 18 viên thuốc.
Bài 2: - Học sinh đọc bài toán và tìm hiểu bài toán.
Bài toán thuộc dạng toán: giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
2 học sinh lên bảng tóm tắt , giải 
Lớp làm bài vào vở. 
Nhận xét, chữa bài. 
Tóm tắt:
7 bao: 28 kg
5 bao: ...kg?
Giải:
Số ki lô gam gạo đựng trong mỗi bao là:
28 : 7 = 4 (kg)
Số ki lô gam gạo đựng trong 5 bao là:
4 5 = 20 (kg)
Đáp số: 20 kg gạo.
3. Củng cố: Muốn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị ta cần thực hiện theo mấy bước ? Đó là những bước nào ? - Tiến hành theo 2 bước. Bước 1: Tìm giá trị một phần. Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó.
Bài 3: Dành cho học sinh khá giỏi:
Học sinh lấy bộ đồ dùng học tập và lấy 8 hình tam giác và xếp hình. 
4. Dặn dò: Về nhà xem lại bài . Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
---------------------------------------0-------------------------------------
Môn: Chính tả (Nghe-viết).
Tiết 49 Bài: HỘI VẬT.
TUẦN 25
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
Rèn kĩ năng viết chính tả.
Nghe-viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng bài tập (2)a Tìm và viết đúng các từ gồm 2 tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ch/tr theo nghĩa đã cho.
Học sinh có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch đẹp.
II - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1. Kiểm tra bài cũ: 
2 học sinh lên bảng viết bài, lớp viết bảng con: san sát, xúng xính, nhún nhảy, dễ dãi,
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
2. Bài mới: Giới thiệu bài. Ghi đề.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hướng dẫn học sinh nghe viết
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị.
Giáo viên đọc đoạn viết.
Nêu nội dung đoạn viết?
Đoạn viết có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Giáo viên đọc cho học sinh viết từ khó vào bảng con.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi học sinh.
Giáo viên nhắc nhở tư thế trước khi viết.
Giáo viên đọc bài cho học sinh viết.
Giáo viên theo dõi uốn nắn tư thế ngồi, cầm bút, nội dung bài viết của các em.
Giáo viên đọc bài cho học sinh soát lỗi.
Giáo viên yêu cầu học sinh đổi vở cho nhau soát lỗi.
Giáo viên chấm, chữa bài: 1 số em.
Nhận xét bài viết .
Em nào viết sai 1 chữ viết cho cô 1 dòng vào vở.
Giáo viên cho học sinh tự mở vở + SGK soát sửa lỗi.
Bạn nào sai 1 lỗi , 2 lỗi, 3 lỗi.
Hướng dẫn sửa một số lỗi của học sinh .
Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Yêu cầu học sinh đọc đề bài-làm bài
Gọi 4 học sinh thi làm bài trên bảng lớp-đọc kết quả.
 Cho lớp nhận xét- Giáo viên chốt lại lời giải.
Học sinh theo dõi-đọc thầm.
2 học sinh đọc lại đoạn viết.
Thế vật bế tắc của Quắm Đen.
Đoạn viết có 6 câu.
Chữ đầu tên bài và các chữ đầu câu, tên riêng.
Học sinh luyện viết chữ dễ viết sai vào bảng con: Cản Ngũ, Quắm Đen, giục giã, loay hoay, nghiêng mình.
Học sinh nghe viết bài vào vở.
Học sinh đổi vở cho nhau soát lỗi sai của bạn phát hiện và gạch dưới lỗi sai của bạn bằng bút chì. Học sinh phải tự chữa lỗi của mình.
Soát, sửa lỗi.
Học sinh giơ tay. Tự sửa lỗi.
Bài tập 2.
Học sinh đọc đề bài
Bài này yêu cầu chúng ta phải Tìm các từ :
Gồm 2 tiếng , trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr hoặc ch
Học sinh làm bài vào vở.
4 học sinh thi làm bài trên bảng lớp - đọc kết quả.
Lớp nhận xét .
Lời giải: a) Trăng trắng- chăm chỉ- chong chóng.
3. Củng cố: Nhận xét bài chính tả. -Nêu nội dung đoạn viết ? - Thế vật bế tắc của Quắm Đen.
Bài tập 2.b)
Dành cho học sinh khá giỏi: trả lời miệng.
 Lời giải: b) Trực nhật - trực ban - lực sĩ - vứt đi.
4. Dặn dò: Về xem lại bài - sửa lỗi. Ghi nhớ chính tả.
Chuẩn bị bài Nghe - viết : Hội đua voi ở Tây Nguyên.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
----------------------------------------0-----------------------------------
TUẦN 25
I – MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
II - CHUẨN BỊ:
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TUẦN 25
Môn : Thể dục
Tiết 49 Bài : TRÒ CHƠI “NÉM TRÚNG ĐÍCH”
I - MỤC TIÊU :
- Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân. Chơi trò chơi “Ném trúng đích”.
- Học sinh thực hiện động tác ở mức tương đối đúng . Biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
- Học sinh học tự giác, nghiêm túc.
II - ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN :
- Sân trường, còi, dây nhảy, bóng cao su.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Phần
Nội dung giảng dạy
Định lượng
Tổ chức lớp
Mở đầu
Cơ bản
Kết thúc
1. Ổn định :- Cán sự tập hợp, giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: Ôn nhảy dây, chơi trò chơi “Ném trúng đích”.
- Cho học sinh xoay các khớp cổ tay, cánh tay, gối, hông, cổ chân.
- Cho học sinh chạy chậm theo 1 hàng dọc.
- Cho học sinh tập bài thể dục phát triển chung.
- Cho học sinh chơi trò chơi “Chim bay cò bay”.
2. Kiểm tra bài cũ: Cho 1 tổ tập nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
Giáo viên nhận xét - Đánh giá.
3. Bài mới: 
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm 2 chân.
- Giáo viên cho học sinh tập luyện theo nhóm, giáo viên theo dõi sửa chữa động tác.
- Cho các nhóm cử đại diện để thi nhảy với các nhóm khác.
- Cho từng các tổ thi đua với nhau, học sinh đồng loạt nhảy, tính trong một lượt, tổ nào có người nhảy được lâu nhất, tổ đó thắng và được cả lớp biểu dương.
- Cho các tổ cử đại diện lên thi.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
* Chơi trò chơi “Ném trúng đích”.
- Giáo viên nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu. 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi theo 2 đội.
- Giáo viên nhận xét trò chơi.
4. Củng cố:
- Cho học sinh đi theo vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài. 
 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại nội dung nhảy dây kiểu chụm chân.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương- nhắc nhở.
1 - 2’
1’
1- 2’
 3’
10 - 12’
2- 3 lần
8- 10’
 1’
1 - 2’
 1’
1’
*LT
 *
*
*
*
*
*
*
 * LT
- Học sinh tập nhảy dây.
 2 – 2,5 m 
 Giới hạn
 CB
 * * *
 * * LT *
 * *
 * * *

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 25, thu 2,3.doc