Giáo án Toán 3 - Tiết 143: Diện tích hình vuông - Năm học 2019-2020 - Hoàng Thị Phương

Giáo án Toán 3 - Tiết 143: Diện tích hình vuông - Năm học 2019-2020 - Hoàng Thị Phương

I, Mục tiêu

Sau bài học, HS:

1. Kiến thức:

- Phát biểu được quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông.

- Vận dụng được quy tắc tính diện tích hình vuông để giải các bài toán theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.

2. Kỹ năng:

- Tính được diện tích hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.

3. Thái độ:

- Hoàn thành yêu cầu của giáo viên. HS tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán

II, Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên: SGK, một số hình chữ nhật ( bằng bìa hoặc nhựa) có kích thước 3cm x 4cm, 5cm x 6cm, 20cm x 30cm,

2. Học sinh: SGK, VBT Toán, bút, vở, thước,

III, Các hoạt động dạy học

1. Ổn định lớp (1 phút): - Lớp hát một bài

2. Kiểm tra bài cũ ( 4 phút):

Trước khi học bài mới, cô sẽ kiểm tra bài cũ để xem là các em về nhà có học bài hay không?

- Hỏi:

+ Tiết toán vừa rồi chúng ta đã học bài gì? ( Bài Diện tích hình chữ nhật)

+ Cô mời một bạn nhắc lại ghi nhớ?( Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng)

- Gắn 2 bài tập lên bảng:

1. Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là 7cm, chiều rộng là 5cm.

2. Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là 7cm, chiều rộng là 5cm.

- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, các học sinh dưới lớp làm vào vở: dãy 1 làm câu 1, dãy 2 làm câu 2.

- Yêu cầu 2 học sinh vừa làm bài trình bày bài làm của mình.

- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.

- Giáo viên nhận xét.

 

docx 7 trang Người đăng haihahp2 Ngày đăng 07/07/2022 Lượt xem 252Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán 3 - Tiết 143: Diện tích hình vuông - Năm học 2019-2020 - Hoàng Thị Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/05/2020
Ngày giảng: 19/05/2020
Toán 3 (tiết 143): DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I, Mục tiêu
Sau bài học, HS:
Kiến thức:
Phát biểu được quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông.
Vận dụng được quy tắc tính diện tích hình vuông để giải các bài toán theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.
Kỹ năng:
 Tính được diện tích hình vuông theo đơn vị xăng-ti-mét vuông.
Thái độ:
Hoàn thành yêu cầu của giáo viên. HS tự tin, hứng thú trong học tập và thực hành toán
II, Đồ dùng dạy học
Giáo viên: SGK, một số hình chữ nhật ( bằng bìa hoặc nhựa) có kích thước 3cm x 4cm, 5cm x 6cm, 20cm x 30cm,
Học sinh: SGK, VBT Toán, bút, vở, thước,
III, Các hoạt động dạy học
Ổn định lớp (1 phút): - Lớp hát một bài
Kiểm tra bài cũ ( 4 phút): 
Trước khi học bài mới, cô sẽ kiểm tra bài cũ để xem là các em về nhà có học bài hay không? 
- Hỏi: 
+ Tiết toán vừa rồi chúng ta đã học bài gì? ( Bài Diện tích hình chữ nhật)
+ Cô mời một bạn nhắc lại ghi nhớ?( Muốn tính diện tích hình chữ nhật, ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng)
- Gắn 2 bài tập lên bảng: 
1. Tính chu vi của hình chữ nhật có chiều dài là 7cm, chiều rộng là 5cm. 
2. Tính diện tích của hình chữ nhật có chiều dài là 7cm, chiều rộng là 5cm. 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm, các học sinh dưới lớp làm vào vở: dãy 1 làm câu 1, dãy 2 làm câu 2. 
- Yêu cầu 2 học sinh vừa làm bài trình bày bài làm của mình. 
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn. 
- Giáo viên nhận xét. 
Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu bài: 
( 1p)
2. Giảng bài mới:
( 25 phút)
Vừa qua chúng ta đã được học cách tính diện tích hình chữ nhật và các em đã vận dụng được để làm bài tập tốt rồi. Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu thêm diện tích của một hình rất quen thuộc với chúng ta nữa đó là hình vuông. Vậy tiết toán hôm nay chúng ta học bài diện tích hình vuông. 
 Viết tên bài lên bảng, gọi học sinh nhắc lại tên bài. 
Để nắm được cách tính diện tích hình vuông và thực hiện như thế nào? Chúng ta đi vào tìm hiểu bài
Hình thành quy tắc tính diện tích hình vuông (12 phút)
Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình vuông ABCD: 
 Hỏi: 
+ Trên bảng cô có hình gì? 
+ Các ô vuông trong hình vuông ABCD được chia làm mấy hàng? 
+ Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông? 
Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông? 
 GV nói: Hình vuông ABCD có 9 ô vuông mà mỗi ô vuông chúng ta đã quan sát thấy có diện tích bao nhiêu? 
 Hỏi: Vậy hình vuông ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng – ti – mét vuông? 
Yêu cầu học sinh đo cạnh hình vuông ABCD. 
 Cô mời một bạn thực hiện phép nhân 3cm x 3cm, các em còn lại làm vào vở. 
Giáo viên giới thiệu: 3cm x 3cm = 9cm2. Vậy 9cm2 là diện tích của hình vuông ABCD. Như thế muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? 
 Đúng rồi, muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. Đây chính là nội dung của phần Ghi nhớ 
 Gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ. 
 Chúng ta đã tìm hiểu và nắm được quy tắc tính diện tích hình vuông sau đây chúng ta sẽ vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để thực hành giải bài tập. 
II, Luyện tập: ( 13 phút)
Bài 1: 
 GV gắn bài tập 1 lên bảng. 
 Gọi học sinh đọc đề bài tập 1. 
 Hỏi: 
+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Đề bài đã cho chúng ta dữ kiện nào? 
+ Yêu cầu chúng ta tính gì?
+ Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào? 
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? 
 GV làm mẫu cột 3cm. 
 Phần còn lại giáo viên cho học sinh thảo luận nhóm đôi điền kết quả vào sách giáo khoa bằng bút chì. 
Gọi lần lượt 2 học sinh lên bảng làm bài. 
 Yêu cầu học sinh vừa làm bài trình bày bài làm của mình. 
 Gọi học sinh nhận xét bài bạn. 
 Giáo viên nhận xét. 
Chúng ta đã củng cố lại cách tính chu vi của hình vuông cũng như vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông vừa học rất tốt. Bây giờ chúng ta vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông đúng với đơn vị đo theo đề bài yêu cầu chúng ta sang bài tập 2. 
Bài 2: 
 Giáo viên gắn bài tập 2 lên bảng. 
Gọi học sinh đọc đề bài tập 2. 
Hỏi: 
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Đề bài cho chúng ta cạnh tờ giấy hình vuông có đơn vị đo gì? 
+ Vậy để tính được diện tích tờ giấy theo cm2 trước hết chúng ta phải làm gì? 
+ Vậy tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? 
 Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề. 
 Gọi học sinh nhận xét. 
Giáo viên nhận xét. 
 Học sinh làm bài vào vở sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. 
 Yêu cầu học sinh vừa làm bài trình bày bài làm của mình. 
 Gọi học sinh nhận xét bài bạn. 
Giáo viên nhận xét. 
Tương tự cũng vận dụng quy tắc tính diện tích hình vuông để tính, tuy nhiên để tính được diện tích của hình vuông cần có thêm dữ kiện gì ở đây chúng ta sẽ sang bài tập 3. 
Bài 3: 
Giáo viên gắn bảng bài tập 3. 
Gọi học sinh đọc đề bài tập 3. 
 Hỏi: 
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? 
+ Một bạn nêu lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
+ Như vậy, để tính diện tích hình vuông chúng ta phải biết gì? 
+ Bài toán đã cho chúng ta độ dài cạnh chưa? 
+ Vậy, bài toán cho ta biết những gì? 
+ Có chu vi hình vuông chúng ta có tính được cạnh của hình vuông đó không? Và tính như thế nào? 
+ Vậy, đã tìm được cạnh chúng ta có tính được diện tích hình vuông đó không? 
 Gọi 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề. 
Gọi học sinh nhận xét. 
 Giáo viên nhận xét. 
 Học sinh làm bài vào vở sau đó gọi 1 học sinh lên bảng làm bài. 
 Yêu cầu học sinh vừa làm bài trình bày bài làm của mình.
 Gọi học sinh nhận xét bài bạn. 
 Giáo viên nhận xét. 
Lắng nghe
HS nhắc lại tên bài
Lắng nghe
Học sinh nhận đồ dùng. 
Trả lời: 
 + Hình vuông ABCD. 
+Được chia làm 3 hàng. 
+ Mỗi hàng có 3 ô vuông. 
 +Hình vuông ABCD có: 3x3 = 9 (ô vuông)
 Trả lời: Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2. 
 Trả lời: Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm2 
 Dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình vuông ABCD có cạnh dài 3cm. 
Thực hiện: 3cm x 3cm = 9cm2.
Trả lời: Muốn tính diện tích hình vuông ta có thể lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. 
Nhắc lại ghi nhớ: Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. 
Học sinh đọc. 
 Trả lời: 
+ Đề bài yêu cầu viết vào ô trống. 
+ Cạnh của hình vuông. 
+ Tính chu vi và diện tích của hình vuông. 
 + Muốn tính chu vi hình vuông ta lấy độ dài một cạnh nhân với 4. 
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. 
 2 học sinh lên bảng làm bài. Cạnh hình vuông: 3cm; 5cm; 10cm 
Cạnh hình vuông: 3x4=12cm; 5x4=20cm; 10x4=40cm 
Diện tích hình vuông: 3x3=9cm2; 5x5=25cm2; 10x10=100cm2 
 Học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác theo dõi. 
 Học sinh nhận xét. 
1 học sinh đọc: Một tờ giấy hình vuông cạnh 80mm. Tính diện tích tờ giấy đó theo xăng – ti – mét vuông. 
Trả lời: 
+ Bài toán yêu cầu tính diện tích tờ giấy hình vuông theo xăng – ti – mét vuông. 
+ Tính theo đơn vị mi – li – mét. 
+ Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vị xăng – ti – mét. 
+ Lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. 
 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề. 
Tóm tắt:
Cạnh dài: 80mm
Diện tích:cm2?
 2 học sinh nhận xét. 
1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở. Bài giải :
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 60 (cm2)
Đáp số: 64cm2 
 Học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác theo dõi. 
 Học sinh nhận xét. 
 Học sinh đọc: Một hình vuông có chu vi 20cm. Tính diện tích hình vuông đó. 
 Trả lời:
+ Bài toán yêu cầu tính diện tích hình vuông. 
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài của một cạnh nhân với chính nó. 
+ Phải biết độ dài cạnh của hình vuông. 
+ Chưa. 
+ Bài toán cho ta biết chu vi của hình vuông là 20cm. 
+ Lấy chu vi chia cho 4. 
+ Được 
 1 học sinh lên bảng tóm tắt đề. 
Tóm tắt:
Chu vi: 20cm
Diện tích:cm2?
 Học sinh nhận xét. 
1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh dưới lớp làm vào vở. Bài giải:
Số đo cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5 (cm)
Diện tích của hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm2)
Đáp số: 25cm2
 Học sinh trình bày bài làm, các học sinh khác theo dõi. 
 Học sinh nhận xét. 
Lắng nghe.
Củng cố: Trò chơi: Ghép hình. 
 Luật chơi: Chia cả lớp thành 4 đội. Phát cho mỗi đội các mảnh ghép. Các đội có nhiệm vụ ghép các mảnh ghép thành một hình vuông, sau đó đo cạnh của hình vuông vừa ghép và tính diện tích của hình vuông đó. Đội nào làm xong nhanh nhất và chính xác sẽ chiến thắng. ( HS chơi trò chơi)
Nhận xét tiết học. 
 Khi ta thực hiện bất kì bài toán nào cần thiết nhất là chúng ta phải đọc thật kĩ đề bài, phân tích đề, thuộc tất cả các ghi nhớ liên quan đến bài toán nhất là với bài toán tính diện tích của một hình thì chúng ta phải hết sức lưu ý đơn vị đo của diện tích để không bị nhầm lẫn. 
Dặn dò: 
Yêu cầu học sinh về nhà học bài, làm các bài tập thêm và chuẩn bị bài mới. 
IV. Rút kinh nghiệm:
.
.
.
.
.

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_toan_3_tiet_143_dien_tich_hinh_vuong_nam_hoc_2019_20.docx