Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản

CHÀO CỜ

Tiết 2: Toán:

 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP )

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)

- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số la mã).

- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.

2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ chính xác.

+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.

3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.

II. Đồ dùng dạy học:

Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.

 

doc 32 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 582Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 25 - Trần Thị Minh Nguyệt - Trường TH Trần Quốc Toản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25:
 Thứ hai ngày 27 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: HĐTT:
CHÀO CỜ
Tiết 2: Toán:
 THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ ( TIẾP )
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian)
- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút ( cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số la mã).
- Biết thời điểm làm các công việc hàng ngày của HS.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng xem đồng hồ chính xác.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
Mặt đồng hồ có ghi số, các vạch chia phút.
III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A. KTBC (5')
 Nêu miệng bài tập 3(Tr 124) 
- Nhận xét - ghi điểm 
 2HS 
B. Bài mới:
(33’)
 Giới thiệu bài
Bài 1: Xem 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập
tranh rồi trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng quan sát tranh, sau đó 1 HS hỏi, 1HS trả lời.
- HS làm việc theo cặp
- Vài HS hỏi đáp trước lớp
a. Bạn An tập thể dục lúc 6h 10'
b. An đến trường lúc 7h 12'
c. An học bài lúc 10h 24' 
- GV nhận xét 
d. An ăn cơm chiều lúc 6h kém 15’ 
Bài 2: Vào 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
e. An xem truyền hình lúc 8h7'
g. An ngủ lúc 21h55'
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập
Buổi chiều
- HS quan sát hình trong SGK
hoặc tối,hai
- Đồng hồ A chỉ mấy giờ ?
- 1h 25'
đồng hồ nào chỉ cùng
- 1h 25' buổi chiều còn gọi là mấy giờ ?
- 13h 25'
 thời gian ?
- Vậy ta nối đồng hồ A với đồng
- Nối A với I
 hồ nào?
- HS làm bài vào vở
- GV gọi HS nêu kết quả 
- HS nêu kết quả 
 B nối với H E nối với N
- GV nhận xét 
 C nối với K G nối với L
 D nối với M
Bài3:TLCH
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát 2 tranh trong phần a.
- Bạn Hà đánh răng và rửa mặt trong bao nhiêu phút?
- 5 phút
- Nêu vị trí của kim giờ, phút ?
b. Từ 7h kém 5' - 7h là 5'
c. Chương trình phim hoạt hình kéo dài 30'
C. C2 - D2
 ( 2')
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nghe 
Tiết 3+ 4:Tập đọc - kể chuyện:
	 	 HỘI VẬT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
A. Tập đọc: Hiểu nội dung: Cuộc thi tài hấp dẫn giữa 2 đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
2. Kĩ năng: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ 
+ Tăng cường cho HS đọc từ khó.
 3. Thái độ: Giáo dục HS học tập sự chín chắn của đô vật già.
II. Đồ dùng dạyhọc .
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK - Bảng lớp viết 5 gợi ý 
 III. Các hoạtđộng dạy học .
ND - TG
HĐ của thầy
Hđcủa trò
A.KTBC(5')
 Đọc bài tiếng đàn + TLCH 
- Nhận xét - ghi điểm 
2HS
B. Bài mới:
(33')
 Giới thiệu bài
Luyện đọc
-. GV đọc diễn cảm toàn bài 
- Nghe
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- Rút ra từ khó – HD đọc
- Gọi hs chia đoạn
+ HS đọc CN - ĐT
-Hs chia đoạn
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp 
- HD cách ngắt nghỉ hơi đúng 
- HS nghe,đọc câu văn dài
-Gọi hs nêu giọng đọc
-Hs nêu giọng đọc
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS đọc đoạn nối tiếp trước lớp.
- HS giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo N2
Tiết 2: 40’
- gọi đại diện nhóm đọc bài
- Nhận xét – tuyên dương
- Cho HS đọc ĐT toàn bài.
- Đại diện các nhóm đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài.
Tìm hiểu 
-Y/c hs đọc thầm bài
-Lớp đọc thầm
bài
1. Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ?
- Tiếng trống dồn dập, người xem đông như nước chảy, ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
2. Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ cón gì khác nhau ?
- Quắm Đen lăn xả vào, đánh dồn dập ráo riết.
- Ông Cả Ngũ; chậm chạp, lớ ngớ
3.Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?
- Ông Cả Ngũ bước hụt Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông
- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
- Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cả Ngũlúc lâu ông mới thò tay nắm khố anh ta, nhấc bổng lên nhẹ như giơ con ếch.
4. Theo em vì sao ông Cả Ngũ thắng ?
- Quắm Đen khoẻ hơn nhưng xốc nổi thiếu kinh nghiệm. Còn ông Cản Ngũ là người điềm đạm, giàu kinh nghiệm.
Luyện đọc lại:
- GV đọc mẫu 1, 2 đoạn văn - HD cách đọc
- HS nghe
- Gọi HS thi đọc
- Vài HS thi đọc đoạn văn
- GV nhận xét.
- 1HS đọc cả bài - HS nhận xét
Kể chuyện
1. GV nêu nhiệm vụ 
- HS nghe 
2. HD học sinh kể theo từng gợi ý.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu và 5 gợi ý.
- GV nhắc HS: Để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe cần
- HS nghe
 tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật
- HS kể theo cặp
- 5HS tiếp nối nhau kể 5 đoạn
- HS nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
C. C2 - D2
 ( 2')
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nghe 
Chiều:Tiết 1:Chính tả (T)
NGÀY HỘI RỪNG XANH
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ. Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
2.Kĩ năng:- Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
+TCTV: Đọc bài chính tả
3.Thái độ: - Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng lớp viết ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC(3')
Gọi hs lên bảng viết: sáng kiến, xúng xính 
Nhận xét - ghi điểm 
2 hs lên bảng viết
B. Bài mới
(35')
HD ngheviết
- GTB - GĐB
- GV đọc bài chính tả
hs nghe
+TCTV: Gọi hs đọc bài viết
-2 hs đọc lại 
Các sự vật tham gia vào ngày hội như thế nào?
Tre trúc thổi nhạc sáo, khe suối gảy nhạc đàn, cây rủ nhau thay áo khoác những màu tươi non, nấm mang ô đi hội, cọn nước chơi trong đu quay.
Bài thơ có mấy khổ thơ?
- 4 khổ thơ
Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
 Những câu đầu và tên riêng
Cho hs viết từ khó: nổi nõ, vòng quanh, tươi non, lĩnh xướng.
hs luyện viết vào bảng con
Quan sát, sửa sai cho hs 
Đọc bài cho hs viết
hs viết vào vở 
quan sát, sửa sai cho hs 
Đọc lại bài cho hs soát lỗi
Thu 1/3 lớp chấm điểm.
hs dùng bút chì soát lỗi 
HD làm BT
Bài 2
Tìm các từ
 a) Gồm hai tiếng trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng ut hoặc ưt ?
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu 
Cho hs làm bài vào vở
Gọi hs thi làm bài đúng
Nhận xét, tuyên dương
2 hs nêu yêu cầu 
a) Làm nhiệm vụ theo dõi, đôn đốc việc thực hiện nội quy, giữ gìn trật tự, vệ sinh trường lớp trong một ngày: lớp trưởng.
Người có sức khoẻ đặc biệt: lực sĩ.
Quẳng đi: vứt.
C. C2 - D2 (2’)
- Khắc sâu nd của bài
Về nhà chuẩn bị bài sau.
- Nghe
Tiết 2: TNXH(1B)
CON CÁ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Hs kể được tên và nêu ích lợi của cá.
-Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ hay trên vật thật.
2.Kỹ năng: - Có kỹ năng q/s,phân biệt các bộ phận của con cá.
3.Thái độ: -GD hs biết cách ăn cá để không bị hóc xương.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh các hình trong SGK
III. Các hoạt động dạy học.
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC(3’)
B.Bài mới
(30’)
+ HĐ1.
Q/s con cá mang đến lớp.
+HĐ2: Làm việc với SGK.
+HĐ3: Làm phiếu bài tập
C.Củng cố-dặn dò(2’)
-Gọi hs nêu bài học giờ trước
-Nhận xét 
-Giới thiệu bài – ghi đầu bài
-MT:Hs nhận ra các bộ phận của con cá
Mô tả được cá bơi và thở như thế nào.
-Tiến hành :
B1:Y/c các nhóm q/s và trả lời các câu hỏi.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con cá?
+ Cá sử dụng những bộ phận nào của cơ thể để bơi?
+ Cá thở như thế nào?
B2:- Hs làm việc theo nhóm
-Gv q/s và hd hs thảo luận 
B3:-Gọi đại diện các nhóm trình bày
-Gọi nhóm khác bổ xung
KL:Cá có đầu,mình,đuôi các vây,cá bơi bằng vây,thở bằng mang...
-MT:Biết đặt câu hởi và trả lời câu hỏi dựa vào sgk .Biết ăn cá có lợi cho sức khoẻ.
-B1:Cho hs q/s tranh và câu hỏi sgk thảo luận nhóm đôi
-B2:Y/c hs thảo luận theo câu hỏi sau
+Nói về một số cách bắt cá?
+ Kể tên các loại cá mà em biết?
+ Em thích ăn loại cá nào?
-B3 :Gọi cá nhóm trình bày trước lớp
-Nhận xét bổ xung
(*)Kể tên một số loại cá sống ở nước ngọt và nước mặn?
KL:Có nhiều cách bắt cá:bằng lưới,kéo vó ,câu...Cá có nhiều chất đạm tốt cho sức khoẻ...
-MT:Giúp hs khắc sâu biểu tượng về con cá.
-Tiến hành
- Phát phiếu cho hs hd cách làm bài
y/c hs làm việc cá nhân
-Gv theo dõi giúp đỡ
-Gọi hs trình bày –nhận xét
-Khắc sâu nd của bài
-Dặn hs về học bài Cb bài sau
-Hs trả lời
-Quan sát và thảo luận nhóm 4
-Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét
-Thảo luận nhóm đôi
-trình bày-nhận xét
(*)Nước ngọt:cá chép,trôi,trắm,
Rô,cá quả...
-nước mặn:cá chim,cá chuồn,cá chích,cá mực,cá mập...
-Hs làm bài tập
-Trình bày nhận xét
-Nghe
Tiết 3: HĐNGLL
 Chủ điểm : Gìn giữ truyền thống văn hoá dân tộc
GIÁO DỤC VỆ SINH RĂNG MIỆNG
I. Mục tiêu
1.Kiến thức:- Hs biết cách chọn và giữ gìn bàn chải để vệ sinh răng miệng.
-HS biết các loại thức ăn có lợi cho răng miệng
-Biết cách phòng tránh các bệnh về răng miệng.
2.Kỹ năng:- Rèn kỹ năng chỉa rang đúng cách.
3.Thái độ:-Giáo dục hs có ý thức bảo vệ răng miệng.
II. Đồ dùng dạy học
III.Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.ổn định (3’)
-Cho lớp hát 1 bài
- Lớp hát bài
B.Bài mới:30’
GTB - GĐB
+Hoạt động1
Cung cấp thông tin
- Vệ sinh răng miệng chính là bảo vệ sức khoẻ của mỗi chúng ta, có nhiều cách để bảo vệ và phòng tránh các bệnh về răng miệng. 
- Chia nhóm thảo luận các câu hỏi.
+Cần chọn bàn chải đánh răng như thế nào?
+Em cần giữ gìn bàn chải như thế nào?
+Thời gian nào thì nên thay bàn chải?
+Chế độ ăn như thế nào để có lợi cho răng miệng?
-Gọi các nhóm trình bày
*Nhận xét, kết luận:
Để răng được trắng, đẹp cần biết sử dụng đúng cách các loại kem, bàn chải đánh răng. Đặc biệt ăn uống phải đủ chất. 
nghe
-Chọn bàn chải: lòng bàn chải thẳng đều, mềm, đầu bàn chải thon dài.
-Khi chải xong phải rửa sạch bàn chải, đặt đầu bàn chải lên trên.
-Khoảng 3 tháng thay bàn chải một lần.
- ăn đầy đủ các loại chất đạm, béo, bột, xơnhư thịt, cá, trái cây, rau, củ, quả, nước
+Hoạt động 2
Thực hành vệ sinh răng miệng.
-Tổ chức cho hs thực hành đánh răng trên mô hình răng giả
Chia nhóm thực hành theo 4 bước :
Bước 1: Chải từ trên xuống dưới.
Bước 2: Chải từ dư ... loại côn trùng thành 3 nhóm: 
+ nhóm có ích.
+ nhóm có hại.
+ nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người.
-B2: Làm việc cả lớp.
-Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình, cử người thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi.
-Gv giảng: Có nhiều côn trùng có hại cho sức khoẻ như ruồi, muỗi, cần luôn vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia súc để các loại côn trùng này không có chỗ sinh sống, khi ngủ, phải nằm màn để tránh muỗi đốt, thức ăn phải đậy kín tránh ruồi đậu vào. 
-MT: Củng cố nội dung bài. 
-Tiến hành:
-B1: Gv hướng dẫn cách chơi.
-B2: HS tham gia chơi:
-Nội dung các câu hỏi: 
+Nêu đặc điểm khác nhau của côn trùng?
+Nêu cấu tạo chung của côn trùng ?
+Nêu tên những côn trùng có hại ?
+Nêu tên những côn trùng có lợi ?
+Nêu tên những côn trùng không ảnh hưởng gì đến con người ?
-Gv nhận xét trò chơi.
-1 hs đọc mục: “ Bóng đèn toả sáng”.
-Nhận xét tiết học. 
-Dặn dò hs học bài.
-2 hs trả lời.
-Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi
-6 chân.
-Chân chia thành các đốt.
-Mắt, râu, mồm ( râu của côn trùng dùng để xác định phương hướng đánh hơi mồi ăn).
-Không có xương sống.
-Ong mật, tằm.
-Ruồi, muỗi, châu chấu, gián.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm bạn bổ sung
-Hs lắng nghe.
-Thảo luận nhóm.
-Ong mật, tằm.
-Ruồi ,muỗi, sâu đục thân, châu chấu
-Bươm bướm, chuồn chuồn.
-Các nhóm trưng bày bộ sưu tập, cử người thuyết minh.
-Hs lắng nghe.
-Hs tham gia trò chơi.
-1 hs đọc.
Chiều: Tiết 1: Tập viết:
	 	ÔN CHỮ HOA S
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa S (1 dòng), C, T (1 dòng); Viết đúng tên riêng Sầm Sơn (1 dòng) và câu ứng dụng: Côn Sơn suối chảyđàn cầm bên tai (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp.
+ Tăng cường cho HS đọc từ, câu ứng dụng.
3. Thái độ: - Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa S
- Tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
H§ cña thÇy
H® cña trß
A.KTBC(5') 
 Nhắc lại từ và câu ứng dụng (tiết 24) - Nhận xét - ghi điểm 
2HS
B. Bài mới:
 (33')
Giới thiệu bài
Hướng dẫn 
viết chữ 
a. Luyện viết chữ hoa
hoa:
- GV yêu cầu HS mở vở, quan sát 
- HS mở vở TV quan sát
- T×m c¸c ch÷ viÕt hoa cã trong bµi 
- S,C,T
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết. 
- GV quan sát sửa sai.
- HS quan sát
- HS tập viết chữ S vào bảng con
-Chữ S,C,T cao 2,5 ô li
b. HS viÕt tõ øng dông:
- GV gọi HS đọc 
+ 2HS đọc từ ứng dụng
- GV giíi thiÖu vÒ SÇm S¬n; lµ n¬i nghØ m¸t næi tiÕng cña n­íc ta.
- HS tËp viÕt SÇm S¬n vµo b¶ng con
- GV quan sát sửa sai.
-Chữ S cao 2,5 ô li các chữ còn lại cao 1 li
c. HS viÕt c©u øng dông
+ 2 HS ®äc c©u øng dông
- GV quan sát sửa sai.
- HS viết bảng con: Côn Sơn, Ta
- Chữ S,C,h,T,g,b,y cao 2,5 ô li chữ đ cao 2 li,t cao 1,5 li,r cao 1,25 li các chữ còn lại coa 1 li.
3. HD häc sinh viÕt vµo vë tËp viÕt.
- GV nêu yêu cầu 
- Chữ S viết 1 dòng, C, T viết 1 dòng, từ ứng dụng viết 1 dòng, câu ứng dụng viết 1 lần.
- GV quan s¸t, uÊn n¾n cho HS 
- HS viÕt vµo vë
(*) ViÕt ®óng, ®ñ c¸c dßng 
4. Chấm chữa bài.
trong vở tập viết.
- GV thu vë chÊm ®iÓm 
- HS nghe 
- NX bài viết
C. C2 - D2
 (2')
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nghe 
 Thứ sáu ngày 2 / 3 / 2012
Tiết 1: Tập làm văn:
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong 1 bức ảnh.	
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nói lưu loát.
+ Tăng cường cho HS dộc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS thấy được quang cảnh nhộn nhịp của lễ hội.
II. Đồ dùng dạy học:
- Hai bức ảnh lễ hội trong SGK.
III. Các HĐ dạy học:
ND - TG
HĐ của thầy
Hđ của trò
A.KTBC(5')
 Kể lại câu chuyện: Người bán quạt may mắn ? - Nhận xét - ghi điểm 
2 HS 
B. Bài mới 
 Giới thiệu bài
 (33')
HD làm BT
HD HS tả
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập
quang cảnh 
- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
của các bức tranh
- Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
- HS quan sát tranh
- Từng cặp HS quan sát, tranh bổ xung cho nhau.
- Những người tham gia lễ hội đang làm gì?
- Nhiều HS tiếp nối nhau thi nói và giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
- GV nhận xét 
- HS nhận xét
- GV ghi điểm.
VD: ảnh 1: Đây là cảnh sân đình ở làng quê. Người tấp lập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở vị trí trung tâm.Nổi bật trên tấm ảnh là
 cảnh 2 TN đang chơi đu
Ảnh 2: Đó là quang cảnh lễ hội đua thuyền trên sông. Một chùm bóng bay to, nhiều màu được treo trên bờ sông tăng vẻ náo nức cho lễ hội.
C. C2 - D2
 (2')
- Nhận xét tiết học. 
- Về nhà viết vào vở những điều mình vừa kể 
- Nghe 
Tiết 2: Chính tả (nghe viết)
 HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu
1.Kiến thức: :- Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.Không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn.
2.Kĩ năng: - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp cho hs.
+TCTV: Đọc bài chính tả
3. Thái độ: - Giáo dục hs có ý thức giữ vở sạch, chữ đẹp. 
II. Đồ dùng dạy học
Bút dạ + 3 tờ phiếu ghi ND bài 2a.
III. Các hoạt động dạy học
ND - TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A.KTBC(3')
Gọi hs lên bảng viết: trong trẻo, chông chênh
Nhận xét - ghi điểm 
2 hs lên bảng viết
B. Bài mới
(35')
HD ngheviết
 GTB - GĐB
GV đọc bài chính tả
hs nghe
+TCTV: Gọi hs đọc bài viết
hs đọc lại 
Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
 Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay. Bụi cuốn mù mịt. Những chàng man gát gan dạ và khéo léo điều khiển cho voi về, trúng đích 
Đoạn viết có mấy câu?
 5 câu 
Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ?
Các chữ đầu dòng, tên riêng viết hoa 
Cho hs viết từ khó: Chiêng trống, hăng máu, biến mất.
hs luyện viết vào bảng con
Quan sát, sửa sai cho hs 
Đọc bài cho hs viết
hs viết vào vở 
quan sát, sửa sai cho hs 
Đọc lại bài cho hs soát lỗi
Thu 1/3 lớp chấm điểm.
hs dùng bút chì soát lỗi 
HD làm BT
Bài 2
Điền vào chỗ trống
a) tr hay ch?
+TCTV: Gọi hs nêu yêu cầu 
Cho hs làm bài vào vở
Gọi hs thi làm bài đúng
Nhận xét, tuyên dương
2 hs nêu yêu cầu 
a) Góc sân nho nhỏ mới xây
Chiều chiều em đứng nơi này em trông.
Thấy trời xanh biếc mênh mông
Cánh cò chớp trắng trên sông Kinh Thầy
C. C2 - D2 (2’)
-Nhận xét giờ học
Về nhà chuẩn bị bài sau.
Tiết 4:Toán
TIỀN VIỆT NAM
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:
- Nhận biết tiền Việt Nam loại 2000 đồng, 5000 đồng, 10000 đồng.
- Bước đầu biết đổi tiền .
- Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nhận biết và tính toán chính xác.
+ Tăng cường cho HS đọc yêu cầu bài.
3. Thái độ: Giáo dục HS tính cản thận, chính xác.
II. Đồ dùng dạy học:
III. Hoạt động dạy học
ND & TG
Hđ của Gv
Hđ của Hs
A. KTBC:
(5' )
 Làm lại bài tập 2, 3 tiết 124
- Nhận xét - ghi điểm 
2 HS
B. Bài mới:
(33' ) 
Giới thiệu bài.
GT các 
tờ giấy bạc: 2000đ,
- GV đưa ra 3 tờ giấy bạc 2000 đ, 5000đ, 10000đ
- HS quan sát nhận biết
5000đ,
10000đ.
- Nêu đặc điểm của từng tờ giấy bạc ?
- 5000 đ: màu xanh..
-1000 đ: màu xanh nhạt.
(*)Kết hợp gt cả bài:”Tiền Việt Nam”ở Toán Lớp 2 SGK tr.162
- Nêu giá trị các tờ giấy bạc ?
-Nghe 
- 3HS nêu
- Đọc dòng chữ và con số ?
+ 2HS đọc
Luyện tập 
Bài 1: trong 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
+ 2HS nêu yêu cầu bài tập
Mỗi chú lợn
- Thảo luận cặp đôi
có bao nhiêu tiền
- Chú lợn (a) có bao nhiêu tiền ? Em làm thế nào để biết điều đó ?
a. Có 6200 đồng. Vì tính nhẩm 
5000đ + 1000đ + 200đ= 6200đ
- GV hỏi tương tự với phần b, c
b. Chú lợn (b) có 8400 đ vì 
1000đ +1000đ + 1000đ + 5000đ +200đ + 200đ = 8400đ
Bài 2: Phải
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
(*) c. chú lợn ( c) có 4000đ vì:
1000+1000+1000+200+200+200+
200 + 200 = 4000đ
+ 2HS nêu yêu cầu 
Lấy tờ giấy bạc nào?
a. GV hướng dẫn: Trong bài mẫu ta phải lấy 2 tờ giấy bạc 1000đ để được 2000đ
- HS quan sát phần mẫu 
- HS nghe
- HS làm bài
- Có mấy tờ giấy bạc đó là những loại giấy bạc nào ?
b.Có 4 tờ giấy bạc loại 5000đ
Bài 3: xem
tranh rồi TLCH
- Làm thế nào để lấy được 10000đ? Vì sao?
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Cho HS quan sát tranh rồi TLCH
- Lấy 2 tờ giấy bạc 5000đ vì :
5000đ + 5000đ = 10000đ
c. Lấy 5 tờ giấy bạc 2000đ vì : 
2000đ+2000đ+2000đ+2000đ+2000đ = 10000đ
(*) d. Lấy 2 tờ giấy bạc loại 2000đ và 1 tờ giấy bạc loại 1000đ vì: 
2000đ + 2000đ + 1000đ = 5000đ
+ 2 HS nêu yêu cầu 
- HS quan sát + trả lời
a. Đồ vật nào có giá trị ít tiền nhất 
- ít nhất là bóng bay: 1000đ
Đồ vật nào có giá tiền nhiều nhất?
- Nhiều nhất là lọ hoa: 8700 đ
b. Mua 1 quả bóng và 1 chiếc bút chì hết bao nhiêu tiền ?
- Hết 2500 đồng.
- Làm thế nào để tìm được 2500 đ?
c. Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là bao nhiêu
- Lấy giá tiền 1 quả bóng + giá tiền 1 chiếc bút chì: 
 1000đ + 1500đ = 2500đ
- Nhiều hơn 4700đ vì: 
8700đ - 4000đ = 4700đ
C. C2 - D2
 ( 2')
 - Nhận xét tiết học. 
- Về nhà chuẩn bị bài sau
- Nghe 
Tiết 5:HĐTT
 SINH HOẠT LỚP
I. Kiểm điểm các hoạt động trong tuần
1. Đạo đức: Các em ngoan ngoãn,lễ phép với thầy cô' đoàn kết với bạn bè. Bên cạnh đó còn một số em hay trêu bạn.
2. Học tập : Các em chấp hành tốt nội quy, đi học đều đúng giờ,học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.Trong lớp chú ý nghe giảng xây dựng bài.
3. Lao động: Các em tham gia đầy đủ các buổi vệ sinh của trường ,lớp, ,chăm sóc bồn hoa cây cảnh của trường của lớp.Hoàn thành công việc. 
4. Văn thể mĩ: Duy trì hát đầu giờ, chuyển tiết. Tham gia thể dục và múa hát tập thể, 
vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
5..Công tác sao: Tham gia đầy đủ các buổi sinh hoạt sao, tập luyện đội hình, đội ngũ đều.
II- Phương hướng tuần 26
1. Đạo đức: yêu cầu các em ngoan, thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, không nói tục chửi bậy, 
2. Học tập: Yêu cầu đi học đều, đúng giờ,. Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp. Hăng hái thi đua giành nhiều điểm 10.
3. Lao động: Yêu cầu tham gia vệ sinh trường lớp, chăm sóc cây hoa.
4.Văn thể mỹ: Yêu cầu hát đầu giờ, chuyển tiết đều. Tham gia thể dục đều đặn.
5. Các hoạt động khác: Yêu cầu luyện tập đội hình đội ngũ, sinh hoạt sao đầy đủ.
 KT ngày 23/ 2 / 2012
 Tổ trưởng
 Vũ Thị Đào

Tài liệu đính kèm:

  • docGA tuan 25 L3 2011-2012.doc