Giáo án Lớp 3 Tuần 12 & 13

Giáo án Lớp 3 Tuần 12 & 13

Tiết 1 : Chào cờ .

 Tiết 2 : Toán .

 Bài : LUYỆN TẬP

I. Mục tiêu:

 - Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp", "giảm" một số lần.

 - Tính chịu khó, học tập nghiêm túc.

II. Hoạt động dạy - học:

 

doc 38 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 958Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 12 & 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 12
	Tiết 1 : Chào cờ .
	Tiết 2 : Toán .
	 Bài : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS: Rèn luyện kỹ năng thực hiện tính nhân, giải toán và thực hiện "gấp", "giảm" một số lần.
	- Tính chịu khó, học tập nghiêm túc.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A-KT bài cũ: 
- Chữa bài 3.
- GV nhận xét , ghi điểm .
B- Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2 .Hướng dẫn bài HS làm bài .
*Bài 1: Thực hiện phép nhân, điền kết quả vào ô trống.
*Bài 2: Tìm số bị chia. HS nhắc lại các tìm sô bị chia.
a) 	x : 3 = 212
	 x = 212 O 3
	 x = 636	 
*Bài 3: Bài toán giải bằng 1 phép tính.
*Bài 4: 
*Bài 5: Rèn luyện kỹ năng thực hiện "gấp", "giảm" đi một số lần.
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
Bài giải:
- Số người trên 3 chuyến máy bay là:
116 O 3 = 348 (người)
Đáp số: 348 người
b) 	x : 5 = 141
	 x = 141 O 5
	 x = 705
Bài giải:
- Số kẹo trong 4 hộp là:
120 O 4 = 480 (cái)
Đáp số: 480 cái
Bài giải:
- Số lít dầu trong 3 thùng là:
125 O 3 = 375 (lít)
- Số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 (lít)
Đáp số: 190 lít dầu
	Tiết 3+4 : TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
	 	 Bài : Nắng phương Nam	
I. Mục tiêu:
A – Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
	- Chú ý các từ ngữ có âm vần thanh HS dễ viết sai do ảnh hưởng của tiếng địa phương: đông nghịt, bỗng sững lại, xoắn xuýt, sửng sốt, hớn hở, sắp nhỏ, cuồn cuộn...
	- Đọc đúng các câu hỏi, câu kể. Diễn tả được giọng các nhân vật trong bài.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
	- Hiểu nghĩa các từ khó và từ địa phương được chú giải trong bài (sắp nhỏ, lòng vòng). Đọc thầm nhanh và năm được cốt truyện.
	- Cảm nhận được tình cảm đẹp đẽ, thân thiết, gắn bó giữa thiếu nhi hai miền Nam 	– Bắc qua sáng kiến của các bạn nhỏ miền Nam: gửi tặng cành mai vàng cho bạn nhỏ ở miền Bắc.
B – Kể chuyện:
	- Dựa vào các gợi ý trong SGK kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết diễn tả đúng lời từng nhân vật, phân biệt lời dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kỹ năng nghe.
II. Đồ dùng dạy – học :
	- Tranh minh họa bài học.
	- Bảng phụ ghi các ý tóm tắt từng đoạn.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A .KT bài cũ: 
+ Vì sao tác giả không quên được mùi vị của chiếc bánh khúc quê hương ?
- GV nhận xét , ghi điểm .
B – Bài mới:
* Tập đọc :
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
a) GV đọc toàn bài.
b) GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- GV nhắc nhở các em đọc đúng câu hỏi, câu kể.
+ Hà Nội đang rạo rực trong những ngày giáp Tết.Trời cuối đông lanh buốt.
- GV dùng tranh hoặc vật thật nói thêm về hoa mai và hoa đào.
c. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Truyện có những bạn nhỏ nào?
+ Uyên và các bạn đi đâu?
+ Nghe đọc thư Vân, các bạn ước mong điều gì?
+ Phương nghĩ ra sáng kiến gì?
+ Vì sao các bạn chọn cành mai làm quà Tết cho Vân?
ª Luyện đọc lại.
Kể chuyện:
1) GV nêu nhiệm vụ.
2) Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện.
- GV mở bảng phụ đã viết các ý tóm tắt mỗi đoạn, mời 1 HS kể mẫu đoạn 1.
+ Ý 1: Truyện xảy ra vào lúc nào?
+ Ý 2: Uyên và các bạn đi đâu?
+ Ý 3: Vì sao mọi người sững lại?
3. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét chung tiết học .
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài "Chiếc bánh khúc của dì tôi" , trả lời câu hỏi.
- Đọc từng câu.
- Đọc từng đoạn.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
+ Nè, / sắp nhỏ kia, / đi đâu vậy?
+ Vui / nhưng mà / lạnh dễ sợ luôn.
- HS tìm hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong SGK.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- 3 HS tiếp nối nhau.
- Một HS đọc cả bài.
- HS đọc thầm cả bài.
+ Uyên, Huê, Phương cùng 1 số bạn ở thành phố Hồ Chí Minh.
- HS đọc đoạn 1 trả lời.
+ Uyên cùng các bạn đi chợ hoa vào ngày 28 Tết.
- HS đọc đoạn 2.
+ Gửi cho Vân ít nắng phương Nam.
- HS đọc đoạn 3.
+ Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai.
+ Cành mai chở nắng phương Nam đến cho Vân.
- HS chia nhóm tự phân các vai.
- Một HS đọc lại yêu cầu của bài.
- Một HS kể mẫu đoạn 1.
+ Truyện xảy ra đúng vào ngày 28 Tết, ở thành phố Hồ Chí Minh.
+ Uyên và các bạn đang đi giữa chợ hoa.
+ Cả bọn đang ríu rít trò chuyện.
- Khen ngợi những HS đọc tốt.
	******************************************
	Thứ 3 ngày 2 tháng11năm 2010
	Tiết 1 : Âm nhạc . ( GV bộ môn soạn + giảng ) .
	Tiết 2 : CHÍNH TẢ
	Nghe – Viết : Chiều trên sông Hương
I. Mục tiêu:
	- Nghe – Viết chính xác, trình bày đúng bài "Chiều trên sông Hương".
	- Viết đúng các tiếng có vần khó, dễ lẫn oc / ooc.
	- Tính chịu khó, ham thích học Chính tả.
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ ở bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A – KT bài cũ: 
- GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp các từ ngữ.
- GV nhận xét , ghi điểm .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS viết chính tả.
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV đọc toàn bài 1 lượt.
- Hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày chính tả.
b) GV đọc cho HS viết.
c) Chấm – Chữa bài.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
* Bài tập 2: 
- GV nêu yêu cầu của bài.
* Bài tập 3: Lựa chọn.
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- HS lên bảng viết các từ ngữ: trời xanh, dòng suối, khu vườn, mái trường, bay lượn, vấn vương.
- 2 HS đọc lại.
- Cả lớp theo dõi SGK.
- HS làm bài vào vở.
- GV mời 2 HS làm bài trên bảng lớp.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- HS chữ bài trong vở: Con sóc, mặc quần soóc, kéo xe rơ – moóc.
- GV chọn cho HS lớp bài 3a.
- HS ghi nhớ cách. 
	Tiết 3 : Toán .	 
Bài : SO SÁNH SỐ LỚN GẤP MẤY LẦN SỐ BÉ
I. Mục tiêu:
	- Giúp HS biết cách so sánh số lớn gấp mấy lần số bé.
	- Tính chịu khó ham học.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- KT bài cũ: 
- Chữa bài 3.
B- Bài mới:
1 .i thiệu bài .
2Hướng dẫn HS làm bài .
- Phân tích bài toán:
+ Muốn biết độ dài đoạn thẳng AB (dài 6cm) gấp mấy lần độ dài đoạn thẳng CD (dài 2cm) ta thực hiện phép chia:
	6 : 2 = 3 (lần)
+ Kết luận ¨
3. Thực hành.
* Bài 1: Hướng dẫn HS thực hiện theo 2 bước.
* Bài 2: Thực hiện như bài học
* Bài 3: Tương tự bài 2.
* Bài 4: 
a) Tính tổng độ dài các cạnh hình vuông MNPQ:
	3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm)
- Có thể tính: 3 O 4 = 12 (cm)
b) Tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác.
4Củng cố - Dặn dò:
- 2, 3 HS đọc bảng nhân 8.
Bài giải:
- Số lít dầu trong 3 thùng là:
125 O 3 = 375 (lít)
- Số lít dầu còn lại là:
375 – 185 = 190 (lít)
Đáp số: 190 lít dầu
- Vẽ sơ đồ minh họa.
	6cm
A
C
 2cm
- HS nhận xét: Đoạn thẳng AB dài gấp 3 lần đoạn thẳng CD.
+ Muốn tìm số lớn gấp mấy lần số bé, ta lấy số lớn chia cho số bé.
+ Bước 1: Đếm số hình tròn màu xanh, đếm số hình tròn màu trắng.
+ Bước 2: So sánh
	Bài giải:
- Số cây cam gấp số cây cau số lần là:
	20 : 5 = 4 (lần)
	Đáp số: 4 lần
	Tiết 4 : ĐẠO ĐỨC :
Bài : Tích cực tham gia việc lớp, việc trường (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
	- Trẻ em có quyền được tham gia những việc có liên quan đến trẻ em.
	- HS tích cực tham gia các công việc của lớp, của trường.
	- HS biết quý trọng các bạn tích cực làm việc lớp, việc trường.
II. Đồ dùng dạy – học :
	- Tranh tình huống của hoạt động 1, tiết 1.
	- Phiếu học tập hoạt động 2, tiết 1.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A- KT bài cũ: "Chia sẻ vui buồn cùng bạn"
B- Bài mới: Khởi động.
ª Hoạt động 1: Phân tích tình huống.
- GV treo tranh.
- GV giới thiệu tình huống.
- GV kết luận.
ª Hoạt động 2: Đánh giá hành vi.
- GV phát phiếu học tập.
- GV kết luận:
+ Việc làm của các bạn trong tình huống c, d là đúng.
+ Việc làm của các bạn trong tình huống a, b là 
Sai.
ª Hoạt động 3: 
- Bày tỏ ý kiến.
- GV kết luận.
- Hướng dẫn thực hành.
ª Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn các em về nhà xem lại bài.
- 2 HS trả lời bài.
- HS hát.
- HS quan sát tranh tình huống và cho biết nội dung tranh.
- HS nêu các cách giải quyết.
a) Huyền đồng ý đi chơi với bạn.
b) Huyền từ chối không đi và để mặc bạn đi chơi một mình.
- HS làm bài tập.
- Cả lớp cùng chữa.
a) Trẻ em có quyền được tham gia làm những công việc của trường mình, lớp mình.
b) Tham gia việc lớp, việc trường mang lại niềm vui cho em ...
	Tiết 5 : TN-XH
	 Bài 23: phòng cháy khi ở nhà
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, học sinh có khả năng:
	- Xác định được một số vật dễ gây cháy và giải thích vì sao không được đặt chúng ở gần lửa.
	- Nói được thiệt hại do cháy gây ra.
	- Nêu được những việc cần làm để phòng cháy khi đun nấu ở nhà.
II. Đồ dùng dạy – học: 
	- Các hình trang 44, 45 / SGK.
	- GV sưu tầm những mẫu tin trên báo về các vụ hỏa hoạn.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK và các thông tin sưu tầm được về thiệt hại do cháy gây ra.
- Kết luận: Bếp ở hình 2 an toàn hơn.
- GV cùng HS kể 1 vài câu chuyện về thiệt hại do cháy gây ra mà chính GV hay các em đã chứng kiến.
* Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai.
- Động não: GV đặt vấn đề với cả lớp.
+ Cái gì có thể gây cháy bất ngờ ở nhà bạn ?
- Thảo luận nhóm và đóng vai.
- Làm việc cả lớp.
- GV kết luận.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi gọi cứu hỏa.
* Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học .
- Làm việc theo cặp.
- Quan sát hình 1, 2 trang 44, 45 để hỏi và trả lời nhau.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS thảo luận tìm hiểu và phân tích những nguyên nhân gây ra những vụ hỏa hoạn đã kể ra.
- HS lần lượt nêu.
- Mỗi nhóm đi sâu tìm biện pháp khắc phục từng nguyên nhân để dẫn đến hỏa hoạn ở nhà.
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS biết phản ứng đúng khi gặp trường hợp cháy.
HS lắng nghe .
	***************************************
	Thứ 4 ngày 3 tháng 11 năm 2010
	Tiết 1 : Mỹ thuật . ( GV bộ môn soạn + giảng )
	Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU .
Bài : Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, so sánh
I. Mục tiêu:
	- Ôn tập về từ chỉ trạng thái, hoạt động.
	- Tiếp tục học về phép so sánh (so sánh hoạt động với hoạt động).
II. Đồ dùng dạy – học:
	- Bảng lớp viết sẵn khổ thơ trong bài tập 1.
	- Giấy khổ to viết lời giải của bài tập 2.
	- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. KT bài cũ: 
- GV kiểm tra 2 HS làm lại các bài tập 2 và 4.
- GV nhận xét , ghi điểm .
B – Bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 1: 
- Đọc lại câu thơ có hình ảnh so sánh (chạy như lăn tròn).
- Hoạt động chạy của chú gà con được so sánh với hoạt động  ...  ý l¾ng nghe.
Thứ 5
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Củng cố kỹ năng học thuộc bảng nhân 9.
- Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán.
- Tính chịu khó, thích học toán.
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Bảng nhân 9.
- Chữa bài 3.
- GV nhận xét –Ghi điểm.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
* Bài 1: 
* Bài 2: 
* Bài 3: 
- Giải toán bằng 2 phép tính.
- GV gợi ý.
* Bài 4: Mẫu:
- Nhẩm: 6 O 1 = 6 ; Viết 6 vào bên phải 6, dưới 1 ...
- Nhẩm: 7 O 2 = 14 cách 7 một ô, cách dưới 2 (16).
ª Củng cố - Dặn dò:
- Một số HS đọc bảng nhân 9, một em giải toán.
	Bài giải:
- Số học sinh của lớp 3B là:
	9 O 3 = 27 (bạn)
	Đáp số: 27 bạn
- Lớp nhận xét.
- HS vận dụng bảng nhân để tính nhẩm.
- HS viết:	9 O 3 + 9 = 27 + 9
	 = 36
Vì: 	9 O 3 + 9 = 9 + 9 + 9 + 9
Nên:	9 O 3 = 9 O 4
	 = 36
- Muốn tìm số xe của 4 đội, đã biết số xe của đội I, phải tìm số xe của 3 đội kia. HS tìm số xe của 3 đội kia (9 O 3 = 27 xe)
- Tìm số xe của 4 đội. HS thực hiện phép:
	10 + 27 = 37 (xe)
- Về nhà xem lại bài và học thuộc bảng chia 9.
CHÍNH TẢ 
Vàm Cỏ Đông
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác, trình bày rõ ràng, đúng thể thơ 7 chữ 2 khổ thơ đầu của bài "Vàm Cỏ Đông".
- Viết đúng 1 số tiếng có vần khó. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng chứa âm đầu hoặc thanh dễ lẫn r / d / gi.
- Tính chịu khó, ham học.
II. Đồ dùng:
- Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ trong bài tập 2.
- Bảng chia làm 3, viết 3 lần các từ trong bài tập 3a.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- GV đọc cho 2 hoặc HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: 
a) Hướng dẫn HS chuẩn bị.
- GV hướng dẫn HS nắm nội dung và cách trình bày bài.
+ Những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
b) GV đọc cho HS viết.
c) Chấm, chữa bài.
ª Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập.
* Bài 2: 
- GV nêu yêu cầu bài.
- GV mời 2 HS chữa bài.
* Bài 3: Lựa chọn.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 2, 3 HS viết bảng lớp.
- Lớp viết vào bảng con các tiếng có vần iu / uyu: khúc khuỷu, khẳng khiu, khuỷu tay, tiu nghỉu.
- GV đọc 2 khổ thơ đầu.
- Một HS xung phong đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- Cả lớp đọc thầm 2 khổ thơ. Chú ý các từ ngữ: Vàm Cỏ Đông, tha thiết, phe phẩy, dòng sông.
- HS làm bài, 2 HS chữa bài.
- Cả lớp sửa bài.
* Bài 3a: 
+ Rá: rổ rá, rá gạo, rá xôi ...
+ Giá: giá cả, giá thịt ...
+ Rụng: rơi rụng, rụng xuống ...
+ Dụng: sử dụng, dụng cụ ...
- Về nhà đọc bài tập 2.
Bài 26: không chơi các trò chơi nguy hiểm
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
- Sử dụng thời gian nghỉ ngơi giữa giờ và trong giờ ra chơi sao cho vui vẻ, khỏe mạnh, an toàn.
- Nhận biết những trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
II. Đồ dùng: Các hình 50, 51 SGK phóng to.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Hoạt động 1: Quan sát theo cặp.
+ Bạn cho biết tranh vẽ gì?
+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh.
+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào?
- Kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- GV có thể phân tích trước lớp mức độ nguy hiểm của 1 trò chơi có hại.
* Củng cố - Dặn dò: 
- HS quan sát hình trang 50, 51: hỏi và trả lời với bạn.
- Một số cặp lên hỏi và trả lời trước lớp.
- Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
- Lựa chọn trò chơi vui vẻ, khỏe mạnh, an toàn.
ThÓ dôc
 bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.
trß ch¬i “®ua ngùa”
I, Môc tiªu:
- ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung ®· häc. Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c t¬ng ®èi chÝnh x¸c.
- Häc trß ch¬i “§ua ngùa”. Yªu cÇu biÕt c¸ch ch¬i vµ bíc ®Çu biÕt tham gia ch¬i.
II, ChuÈn bÞ:
- §Þa ®iÓm: Trªn s©n trêng, vÖ sinh s¹ch sÏ, b¶o ®¶m an toµn luyÖn tËp. 
- Ph¬ng tiÖn: ChuÈn bÞ cßi, dông cô vµ kÎ s½n c¸c v¹ch cho trß ch¬i.
III, Ho¹t ®éng d¹y-hä:
Ho¹t ®éng d¹y
Ho¹t ®éng häc
1. PhÇn më ®Çu.
- GV nhËn líp, phæ biÕn néi dung, yªu cÇu giê häc.
- Ch¹y chËm thµnh vßng trßn xung quanh s©n.
- §øng t¹i chç khëi ®éng c¸c khíp.
* Ch¬i trß ch¬i “Ch½n lΔ
2-PhÇn c¬ b¶n.
- Chia tæ «n luyÖn bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung:
 GV ®i ®Õn tõng tæ quan s¸t, nh¾c nhë, söa sai cho HS.
- Häc trß ch¬i “§ua ngùa”.
GV tæ chøc c¸c ®éi ch¬i vµ nªu tªn trß ch¬i, gi¶i thÝch c¸ch cìi ngùa, phi ngùa vµ luËt lÖ ch¬i.
GV cho mét sè HS lµm thö c¸ch cìi ngùa, phi ngùa, c¸ch trao ngùa cho nhau, sau ®ã cho HS lµm thö. GV híng dÉn thªm c¸ch ch¬i, nªu nh÷ng trêng hîp ph¹m quy vµ cho HS ch¬i chÝnh thøc.
3-PhÇn kÕt thóc
- §øng t¹i chç th¶ láng, sau ®ã vç tay theo nhÞp vµ h¸t.
- GV cïng HS hÖ thèng bµi.
- GV nhËn xÐt giê häc.
- Giao bµi tËp vÒ nhµ: ¤n bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung.
- Líp trëng tËp hîp, ®iÓm sè, b¸o c¸o.
- HS ch¹y, khëi ®éng kü vµ tham gia trß ch¬i. 
- C¸c em trong tæ thay nhau h« cho c¸c b¹n tËp.
- HS chó ý quan s¸t ®éng t¸c mÉu ®Ó tËp cìi, phi ngùa.
 .
- HS th¶ láng, vç tay theo nhÞp vµ h¸t.
- HS chó ý l¾ng nghe.
Thứ 6
Ngày dạy:
TẬP LÀM VĂN 
Viết thư
I. Mục tiêu:
- Biết viết 1 bức thư cho 1 bạn cùng lứa tuổi thuộc tỉnh miền Nam. Trình bày đúng thể thức 1 bức thư.
- Biết dùng từ, đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư.
II. Đồ dùng:
Bảng lớp viết đề bài và gợi ý viết thư.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- Cảnh đẹp đất nước ta.
- Nhận xét – Ghi điểm.
B – Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn.
a) GV hướng dẫn HS phân tích đề bài. GV hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai?
+ Mục đích viết thư là gì?
+ Những nội dung cơ bản trong thư là gì?
+ Hình thức của lá thư như thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm mẫu.
c) HS viết thư.
- GV nhận xét, chấm điểm.
ª Củng cố - Dặn dò:
- 3, 4 HS đọc đoạn viết veè cảnh đẹp nước ta.
- Một HS đọc yêu cầu.
+ Bạn cùng lứa tuổi.
+ Làm quen và hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
+ Nêu lí do viết thư – Tự giới thiệu – Hỏi thăm bạn – Hẹn bạn cùng thi đua học tốt.
- 3, 4 HS nói tên, địa chỉ người các em muốn viết thư.
- Một HS khá, giỏi nói mẫu.
- HS viết thư vào vở.
- 5 ¨ 7 em đọc thư.
- Cả lớp nhận xét.
- HS về nhà viết lại lá thư sạch đẹp.
TẬP VIẾT 
Ôn chữ hoa I
I. Mục tiêu:	
- Củng cố cách viết hoa I thông qua bài tập ứng dụng.
- Viết tên riêng Ông Ích Khiêm bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng "Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí" bằng chữ cỡ nhỏ.
- Tính cẩn thận, chịu khó học.
II. Đồ dùng:
- Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K
- Các chữ Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng.
III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A – Bài cũ: 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà.
B – Bài mới:
1. Giới thiệu bài : 
a) Luyện viết chữ hoa.
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng).
oun An dụng (tên riêng):
c) Luyện viết câu ứng dụng:
- GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ.
ª Hoạt động 3: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
- Chấm, chữa bài.
ª Hoạt động 4:
ª Củng cố - Dặn dò:
- HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- 2, 3 HS viết bảng lớp.
- HS tìm các chữ hoa có trong bài: Ô, I, K.
- HS tập viết chữ I và chữ Ô, K trên bảng con.
- HS đọc từ ứng dụng tên riêng Ông Ích Khiêm.
- HS viết lên bảng.
- HS viết câu ứng dụng.
- HS đọc câu ứng dụng:
Ít chắc chiu hơn nhiều phung phí.
- HS tập viết trên bảng con chữ Ít.
- Viết chữ I: 1 dòng.
- Viết chữ Ô và K: 1 dòng.
- Tên riêng: 2 dòng.
- Về nhà luyện thêm.
GAM
I. Mục tiêu:
- Nhận biết về gam (một đơn vị đo khối lượng) và sự liên hệ giữa gam và ki – lô – gam. 
- Biết cách đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết thực hiện ác phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Tính chịu khó, thích học toán.
II. Đồ dùng: 
Cân đĩa và cân đồng hồ cùng các quả cân và 1 gói hàng nhỏ để cân.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Bài cũ: Bảng nhân 9.
B- Bài mới:
ª Hoạt động 1: Giới thiệu bài
ª Hoạt động 2: Hướng dẫn bài
- Để đo khối lượng các vật nhỏ hơn 1 kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1kg.
 Gam là một đơn vị đo khối lượng.
 Gam viết tắt là g
	1000g = 1kg
- GV giới thiệu các quả cân thường dùng.
ª Hoạt động 3: Thực hành.
* Bài 1: 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ 3 quả táo để nêu khối lượng 3 quả táo.
* Bài 2: GV cho HS quan sát hình vẽ.
* Bài 3: GV cho HS tự làm.
* Bài 4: 
ª Củng cố - Dặn dò:
- Một số em đọc bảng nhân 9.
- HS giải bài 3.
- HS nêu lại đơn vị đo khối lượng đã học là kg. Để đo các vật nhẹ hơn 1kg ta còn có các đơn vị đo nhỏ hơn 1kg. HS nhắc lại lời GV vừa nêu.
- HS quan sát tranh vẽ cân hộp đường trong bài học để trả lời. "Hộp đường cân nặng 200g"
- Cân thăng bằng nên khối lượng 3 quả táo bằng khối lượng của cả 2 quả cân 500g và 200g, tức là 3 quả táo nặng 700g.
- HS quan sát hình vẽ cân quả đu đủ bằng cân đồng hồ. HS lưu ý chiều quay của kim chỉ khối lượng.
100g + 45g – 26g = 119g
96g : 3 = 32g
Bài giải:
- Cả 4 túi mì chinh cân nặng là:
210 O 4 = 840 (g)
Đáp số: 840gam
- HS về nhà xem lại bài và làm bài 5.
Sinh hoạt tập thể
Sinh hoạt lớp đánh giá tuần qua
I/Mục tiêu:
-Sau tiết học học sinh nhận thức được việt làm giờ học sinh hoạt 
-Học sinh có ý thức được sau một tuần học , có nhận định thi đua báo cáo của các tổ .
-Học sinh yêu thích có ý chí phấn đáu trong giờ học .
II/Hoạt động dạy học :
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A/Hoạt động 1:
Hoạt động thầy giáo nhận xét trong tuần 
+ Thầy giáo báo cáo các nhận xét chung trong tuần .
 thứ hai 
 thứ ba
thứ tư
thứ năm
thưsáu
thứ bảy
- Giáo viên nhận xét bài cùng lớp.
- Các buổi tăng cường , quá trình học tập vàgiữ gìn sách vở
- Giáo viên bổ sung nêu nhận xét .
 B/Hoạt động 2:
- Hoạt động thi đua của 3 tổ .
+ Nhằm các tổ đánh giá cho nhau 
+ Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
- Giao nhiệm vụ cho 3 tổ làm nhóm .
III/Củng cố dặn dò :
- Dặn thêm một số công việc tuần đến 
 - Nhận xét tiết học 
-Học sinh thấy vai trò trách nhiệm của mình
-Lớp theo dõi nhận xét của tổ mình 
-Từng tổ báo cáo lại 
-Nội dung chẩn bị từ cả tuần 
Học sinh lắng nghe thực hiện 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 1213 LOP 3 HOAN CHINH.doc