Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trần Thị Tuyết

Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trần Thị Tuyết

TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN

HỘI VẬT

I. Yêu cầu cần đạt:

A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.

- Hiểu nội dung: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).

II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK; bảng phụ ghi 5 gợi ý kể 5 đoạn câu chuyện.

 

doc 16 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 25 - Trần Thị Tuyết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 25
Thứ hai ngày 04 tháng 3 năm 2013
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
HỘI VẬT
I. Yêu cầu cần đạt:
A. Tập đọc: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung: cuộc thi tài hấp dẫn giữa hai đô vật đã kết thúc bằng chiến thắng xứng đáng của đô vật già, giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện: Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện trong SGK; bảng phụ ghi 5 gợi ý kể 5 đoạn câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
Tập đọc
A. Bài cũ:5’
- Gọi HS đọc nối tiếp nhau 2 đoạn bài Tiếng đàn, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
B. Bài mới: 25’
1. Giới thiệu chủ điểm và bài học
	GV cho HS quan sát tranh minh hoạ chủ điểm Lễ hội; giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm toàn bài. Gợi ý cách đọc.
b. GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu: HS nối tiếp nhau mỗi em đọc một câu (đọc 2 lượt). GV hướng dẫn các em đọc một số từ khó.
	- Đọc từng đoạn trước lớp: HS nối tiếp nhau đọc 5 đoạn trong bài.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. 10’
	- Cả lớp đọc thầm đoạn 1: Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật.
	- HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau?
- Một HS đọc đoạn 3. Cả lớp đọc thầm, trả lời: Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào?
- HS đọc thầm đoạn 4, 5 trả lời: 
+ Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào?
+ Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng?
4. Luyện đọc lại.5’
	- GV đọc lại đoạn2. Sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn.
- Một vài HS thi đọc đoạn văn.
- Một số học sinh đọc toàn bài.
Kể chuyện: 18’
1. GV nêu nhiệm vụ
	Dựa vào trí nhớ và các gợi ý, HS kể lại được toàn từng đoạn câu chuyện; lời kể tự nhiên phù hợp với nội dung từng đoạn.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo gợi ý.
- HS đọc yêu cầu kể chuyện và các gợi ý.
- Từng cặp HS tập kể từng đoạn câu chuyện.
- Năm HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn câu chuyện theo gợi ý.
- Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện. Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò: 5’
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS về tập kể chuyện. 
TOÁN
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (Tiếp theo)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm, khoảng thời gian).
	- Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường hợp mặt đồng hồ có ghi số La Mã).
- Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS.
- Các bài tập cần làm. Bài 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy- học: Đồng hồ thật; mặt đồng hồ bằng bìa.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 2tiết trước.
- Gv nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 25’
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập
Bài 1: GV cho HS quan sát lần lượt từng tranh, hiểu các hoạt và thời điểm diễn ra các hoạt động đó rồi trả lời câu hỏi: Chẳng hạn: An tập thể dục lúc mấy giờ?(6 giờ 10 phút An tập thể dục buổi sáng)
- HS thảo luận nhóm đôi.
- GV gọi đại diện nhóm trả lời
- Sau khi HS lần lượt nêu thời gian ở từng bức tranh, GV yêu cầu HS tổng hợp toàn bài, mô tả lại các hoạt động trong ngày của bạn An .
Bài 2: HS xem đồng hồ có kim giờ, kim phút và đồng hồ điện tử để thấy được 2 đồng hồ nào chỉ cùng thời gian.
	- HS làm bài cá nhân.
	- Gọi một số HS trả lời miệng. GV và cả lớp nhận xét.
Ví dụ : 21: 05 tương ứng với 9 giờ 5 phút tối
Bài 3: GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi dưới mỗi tranh.
- GV hướng dẫn HS quan sát đồng hồ trong tranh thứ nhất và tranh thứ hai. Từ đó xác định khoảng thời gian diễn ra công việc ấy rồi trả lời câu hỏi.
- HS làm bài, GV theo dõi.
Ví dụ : a) Hà đánh răng và rửa mặt bắt đầu vào lúc 6 giờ và kết thúc vào lúc 6 giờ 10 phút . Như vậy Hà đánh răng trong 10 phút.
 b) Từ 7 giờ kém 5 phút đến 7 giờ là 5 phút. 
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. Dặn HS về tập xem đồng hồ.
ĐẠO ĐỨC
ÔN TẬP VÀ THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ II
I. Yêu cầu cần đạt:
Hệ thống hoá và thực hành hành vi đạo đức các em đã được học từ đầu HKII lại nay .
II. Đồ dùng dạy - học: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: 5’
- Nhắc lại các bài đạo đức đã học từ học kỳ II đến nay?
2. Dạy bài mới: 25’
* Hoạt động 1: Củng cố kiến thức : Thảo luận cả lớp: 10’
- Trẻ em các nước có điểm gì giống nhau ?
- Để thể hiện tình đoàn kết với thiếu nhi Quốc tế em có thể tham gia những hoạt động nào ?
- Chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang?
- Vì sao chúng ta cần tôn trọng đám tang ?
* Hoạt động 2: Thực hành :
- HS thảo luận nhóm- Lựa chọn tình huống để đóng vai :
 ( Lựa chọn 1 trong các tình huống có trong các bài học ở vở bài tập đạo đức )
Tình huống: Khi thấy các bạn nhỏ chạy theo đám tang chỉ trỏ, cười đùa em sẽ làm gì?
- HS các nhóm đóng vai.
- Các nhóm đóng vai trước lớp.
- Cả lớp bình chọn nhóm đóng vai thành công nhất.
*Hoạt động 3: 
- Gọi 3 HS đọc lại 2 kết luận trong VBT.
- GV nêu kết luận chung.
3. Củng cố, dặn dò: 5’ 
	GV nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Thứ ba ngày 05 tháng 3 năm 2013
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: HỘI VẬT
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nghe – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT(2) a.
II. Đồ dùng dạy - học: Bảng lớp ghi nội dung BT2.
III. Các hoạt động dạy - học: 
A. Bài cũ: 5’
- 2 HS viết bảng lớp: nhún nhảy, dễ dãi; bãi bỏ, sặc sỡ.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy bài mới: 25’
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS nghe- viết
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
	- GV đọc 1 lần bài chính tả.Cả lớp theo dõi trong SGK. - 2 HS đọc lại .
+ Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ?
	- HS tự tìm những chữ có trong bài văn dễ viết sai, tự viết vào giấy nháp những chữ đó: 
+ Cản Ngũ, Quắm Đen, loay hoay, nghiêng mình.
b. GV đọc cho HS viết bài vào vở.
c. Chấm, chữa bài: 
3. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 2 (lựa chọn)
- GV chọn cho HS làm bài 2a (HS khá, giỏi làm thêm bài 2b); 
- HS đọc thầm yêu cầu của bài và làm bài cá nhân. 
- GV mời 4 học sinh lên bảng thi viết nhanh lời giải.GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
 Lời giải :a) trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.
 b) trực nhật, lực sĩ, vứt.
C. Củng cố, dặn dò.5’
	- GV yêu cầu HS về nhà hoàn thành bài tập.
TOÁN
BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Các bài tập cần làm: Bài 1,2. Dành cho HS khá,giỏi : Bài 3:
II. Đồ dùng dạy - học: HS chuẩn bị 8 tam giác vuông 
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ: 5’
- 2 HS lên bảng thực hiện bài tập 2tiết trước.
- Gv nhận xét cho điểm.
B. Bài mới : 25’
1. Hướng dẫn giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị 
Bài toán 1: - HS đọc bài toán.
- GV nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán cần tìm gì?
	- HS tìm phép tính thích hợp (muốn tìm số lít mật ong trong mỗi can phải lấy 35 chia cho 7).
Bài toán 2: - 1 HS đọc đề toán.
	- GV nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
	- GV hướng dẫn HS tìm cách giải BT:
Bước 1: Tìm số lít mật ong trong mỗi can.
Bước 2: Tìm số lít mật ong trong 2 can.
- HS đọc bài giải, GV ghi bảng (như SGK).
- GV khái quát: Khi giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị, thường tiến hành theo hai bước:
Bước 1: Tìm giá trị một phần.
Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần đó.
2. Thực hành 
Bài 1: - 1 HS đọc BT.
- Bài toán cho biết gì?- Bài toán hỏi gì?
- Gọi 1 HS lên bảng giải vào bảng phụ ,cả lớp làm vào vở.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lại kết quả đúng. 
 Giải:
 1 vỉ có số thuốc là:
 24 : 4 = 6( viên)
 3 vỉ có số thuốc là:
 6 x 3 = 18(viên)
 Đáp số: 18 viên.
Bài 2: - 1 HS đọc đề toán.
- HS tự tóm tắt bài toán.
- Cả lớp làm bài vào vở, một HS làm bài vào bảng phụ.
- Cả lớp cùng GV chữa bài.
Bài 3 (dành cho HSKG): Xếp hình.
HS tập xếp hình theo nhóm.
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò. 5’
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS. 
Luyện từ và câu
Cô Mĩ Hoa dạy
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
ĐỘNG VẬT
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước, cấu tạo ngoài.
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số động vật.
- HSKG: Nêu được những điểm giống và khác nhau của một số con vật.
*Liên hệ một số loài động vật biển, giá trị của chúng, tầm quan trọng phải bảo vệ chúng. 
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình trong SGK T94, 95; Sưu tầm tranh, ảnh động vật. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. 10’ 
Mục tiêu:- Biết được cơ thể động vật gồm 3 phần: Đầu mình và cơ quan di chuyển. Nhận ra sự đa dạng và phong phú của động vật về hình dạng, kích thước,cấu tạo ngoài.trong tự nhiên.
	- GV yêu cầu HS quan sát hình trong SGK trang 94, 95 thảo luận.
	- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận. 
+ Bạn có nhận xét gì về hình dạng và kích thước của các con vật? 
	+ Hãy chỉ đầu ,chân ,mình của một số con vật? 
	+ Nêu đặc điểm giống nhau của 1 số con vật? 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Các nhóm khác bổ sung.
- GV hướng dẫn HS rút ra kết luận
Kết luận: Trong tự nhiên có rất nhiều loại động vật, chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng đều gồm 3 phần: đầu, mình và cơ quan di chuyển.
Hoạt động 2: Tự liên hệ. 10’
Mục tiêu:- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số động vật đối với con người.
+Bước 1: Cho HS thảo luận theo nhóm.
- Những động vật nào có hại đối với con người?.
- Những động vật nào có lợi đối với con người?.
- Ta phải bảo vệ các loài động vật đó như thế nào?
+Bước 2: Trình bày.
- GV cùng cả lớp nhận xét.
- GV cho HS xem lại bức tranh Cá Heo và hỏi: 
? Cá heo có giá trị như thế nào?
? Ngoài cá heo em còn biết những động vật biển có giá trị nào nữa? 
- GV giới thiệu về giá trị của cá heo. GV cho HS xem thêm tranh của một số sinh vật biển khác và giới thiệu về giá trị của chúng - từ đó HS biết được tầm quan trọng phải bảo vệ chúng.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân 10’
Mục tiêu:-Học sinh vẽ và tô màu được các con vật. 
- HS vẽ con vật mà em ưa thích. 
- GV lưu ý HS :tô màu ghi chú tên con vật và các bộ phận của cơ thể co ... ó số cây là:
 2032 : 4 =508(cây)
 Đáp số: 508 cây.
Bài 2: - 1 HS đọc đề toán.
	- HS nêu cách giải bài toán, rồi giải bài toán vào vở. Chữa bài.
Bài giải
Số quyển vở trong mỗi thùng là :
2135 : 7 = 305 (quyển)
Số quyển vở trong 5 thùng là :
305 x 5 = 1525 (quyển)
 Đáp số: 1525 quyển
Bài 3: HS lập bài toán rồi giải bài toán đó theo hai bước. 
	HS tự làm bài vào vở rồi đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau. 
Bài 4: - GV hướng dẫn HS giải bài toán theo hai bước:
	+ Bước 1: Tính chiều rộng hình chữ nhật.
	+ Bước 2: Tính chu vi hình chữ nhật.
	- HS tự giải bài toán vào vở, rồi chữa bài. 
Bài giải
Chiều rộng hình chữ nhật là
25 - 8 = 17 (m)
Chu vi hình chữ nhật là
(25 + 17) x 2 = 84 (m)
 Đáp số: 84m
C. Chấm bài – Nhận xét, dặn dò.5’
GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÔN TRÙNG
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người.
- Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật.
- HSKG: Biết côn trùng là những động vật không xương sống, chân có đốt, phần lớn đều có cánh.
- KNS: KN làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm thực hiện các hoạt động (thực hành) giữ vệ sinh môi trường, vệ sinh nơi ở; tiêu diệt các loại côn trùng gây hại.
II. Đồ dùng dạy - học: Các hình ở SGK (T96, 97); Tranh, ảnh một số côn trùng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu và hát bài Chị ong nâu và em bé.5’
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận . 10’ 
Mục tiêu: Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng hình vẽ hoặc vật thật.
- HS quan sát các hình ảnh côn trùng trong SGK trang 96, 97 và thảo luận.
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân cánh của từng côn trùng có trong hình?
+ Cánh của côn trùng có trong hình ?
+ Chúng sử dụng chân cánh để làm gì ? 
+ Bên trong cơ thể chúng có xương sống không? 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con vật.
- Nhóm khác bổ sung.
GV kết luận: Côn trùng là những động vật không có xương sống. Chúng có 6 chân và chân phân thành đốt. Phần lớn các côn trùng đều có cánh.
Hoạt động 3: Làm việc với các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. 10’
Mục tiêu: Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. 
- Yêu cầu HS phân loại tranh, ảnh hoặc côn trùng thật thành 3 loại: có ích, có hại, nhóm không ảnh hưởng gì đến con người.
	- HS làm việc theo nhóm. 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm của mình trước lớp và cử người thuyết trình. 
	- Liên hệ thực tế cách tiêu diệt côn trùng có hại ở địa phương. 
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò. 5’
	Nhận xét tiết học, dặn HS chuẩn bị bài học sau.
CHÍNH TẢ
Nghe - viết: HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nghe - viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
	- Làm đúng BT(2) a/b.
II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ và 3 tờ phiếu ghi ND bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: Kiểm tra HS viết bảng: trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, bứt rứt.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc đoạn văn. 2 HS đọc lại bài, cả lớp đọc thầm.
- HS đọc và viết ra giấy nháp những chữ mình dễ viết sai.
b. GV đọc, HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài: Cho HS đổi chéo vở để kiểm tra và ghi số lỗi bằng bút chì ra lề vở. Sau đó GV chấm 5 - 7 bài, nhận xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày bài.
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.
Bài tập 2 (Lựa chọn): 
- HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS làm bài cá nhân. 
	- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng mời 3 HS lên thi làm bài; HS đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt ý đúng.
Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò.
GV nhận xét giờ học. Dặn HS về hoàn thành BT ở VBT.
TẬP LÀM VĂN
KỂ VỀ LỄ HỘI
I. Yêu cầu cần đạt:
- Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức ảnh.
- KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích, đối chiếu.
II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh hoạ truyện (SGK).
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Bài cũ: GV kiểm tra 2 HS lên bảng kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
2. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT.
	- Một HS đọc yêu cầu của bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
	- GV viết lên bảng 2 câu hỏi:
	+ Quang cảnh trong từng bức ảnh như thế nào?
	+ Những người tham gia lễ hội đang làm gì? Yêu cầu HS quan sát kĩ bức ảnh để trả lời câu hỏi.
	- Từng cặp HS quan sát 2 tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh.
	- Nhiều HS nối tiếp nhau thi giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội.
	- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người giới tự nhiên, hấp dẫn nhất.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét tiết học. Dặn HS về viết lại những điều mình vừa kể.
Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
THỦ CÔNG
LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG (Tiết1)
I. Yêu cầu cần đạt:
- Biết cách làm lọ hoa gắn tường.
- Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp tương đối đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa tương đối cân đối.
- HS khéo tay: Làm được lọ hoa gắn tường. Các nếp gấp đều, thẳng, phẳng. Lọ hoa cân đối. Có thể trang trí lọ hoa đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học: Mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy thủ công. Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét
- GV giới thiệu mẫu lọ hoa gắn tường làm bằng giấy .
- HS quan sát, nhận xét về hình dạng, màu sắc, các bộ phận của lọ hoa mẫu.
- GV tạo điều kiện cho HS suy nghĩ, tìm ra cách làm lọ hoa, bằng cách gợi ý cho HS mở dần lọ hoa gắn tường để biết cách làm.
- Tờ giấy gấp lọ hoa hình chữ nhật.
- Lọ hoa được làm bằng cách gấp các nếp gấp cách đều giống như gấp quạt ..
Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu
+ Bước 1: Gấp phần giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi các nếp gấp làm thân lọ hoa.
+ Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường.
- GV nhắc HS chú ý: Dán chụm đế lọ hoa để cành hoa không bị tuột xuống khi cắm trang trí.
- Bố trí chỗ dán lọ hoa sao cho có chỗ để cắm hoa trang trí.
	- GV gọi 1 - 2 HS nhắc lại các bước gấp và làm lọ hoa gắn tường, sau đó tổ chức cho HS tập gấp lọ hoa gắn tường. GV theo dõi, nhắc nhở uốn nắn những HS còn lúng túng.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
	GV dặn dò về nhà chuẩn bị đầy đủ vật liệu cho tiết học sau.
TOÁN
TIỀN VIỆT NAM
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận biết tiền Việt Nam loại:2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
- Bước đầu biết chuyển đổi tiền.
- Biết cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.
II. Đồ dùng dạy - học: Các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10000đ và các loại giấy bạc đã học.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Giới thiệu cho HS xem các tờ giấy bạc 2000đ, 5000đ, 10000đ.
- GV nói: Khi mua bán thường sử dụng tiền. Hỏi: Trước đây ta đã làm quen với loại giấy bạc nào?
- Cho HS quan sát kĩ 2 mặt của tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm:
	+ Màu sắc của tờ giấy bạc. 
	+ Dòng chữ "Hai nghìn đồng" và số 2000.
	+ Dòng chữ "Năm nghìn đồng" và số 5000. 
	+ Dòng chữ "Mười nghìn đồng "và số 10 000
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: - HS tự làm bài sau đó chữa bài.
- GV lưa ý trước hết cần cộng nhẩm: 5000 + 1000 + 200 = 6200 
Bài 2: - GV cho HS quan sát mẫu và hướng dẫn HS cách làm .
	- HS tự làm rồi chữa bài .
- GV hỏi một tờ giấy bạc 2000đ đổi ra được mấy tờ giấy bạc 1000đ?
Bài 3: a) Hướng dẫn HS quan sát tranh vẽ so sánh giá tiền của các đồ vật để xác định vật có giá tiền ít nhất là quả bóng bay, vật có giá tiền nhiều nhất là lọ hoa.
b) HS thực hiện phép cộng nhẩm: 1000 +1500 = 2500, trả lời câu hỏi.
c) HS thực hiện phép trừ nhẩm: 8700 - 4000 = 4700, trả lời câu hỏi.
Hoạt động 3: Chấm bài – Nhận xét, dặn dò.
	GV thu vở và chấm 1 số bài, nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
KIỂM ĐIỂM CUỐI TUẦN
I. Yêu cầu cần đạt:
- Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần về vệ sinh trực nhật, nề nếp, học tập.
- Bình xét thi đua.
- Nêu kế hoạch tuần tới.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động 1: Nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần
a. Cán sự lớp nhận xét: Về vệ sinh cá nhân; Về nề nếp học tập.
b. GV nhận xét những ưu, khuyết điểm của HS trong tuần: 
- Khen ngợi những học sinh có nhiều tiến bộ, có ý thức trong học tập và các hoạt động khác.
- Nhắc nhở những HS còn phạm nhiều khuyết điểm như: không thuộc bài khi đến lớp, còn thiếu sách vở, ĐDHT, hay nói chuyện riêng, ý thức học tập chưa tốt.
c. Bình xét thi đua.
Hoạt động 2: Kế hoạch tuần tới
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
	- Tiếp tục tăng cường công tác bồi dưỡng HSG, phụ đạo HS yếu.
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò
G LUYỆN TỪ VÀ CÂU
NHÂN HOÁ. ÔN CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO?
I. Yêu cầu cần đạt:
	- Nhận ra hiện tượng nhân hoá, bước đầu nêu được cảm nhận về cái hay của những hình ảnh nhân hoá (BT1).
	- Xác định được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? (BT2).
	- Trả lời đúng 2 - 3 câu hỏi Vì sao? trong BT3.
II. Đồ dùng dạy - học: 4 tờ giấy to để HS làm BT1; Bảng phụ viết sẵn các câu văn ở BT2, 3.
 III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: GV kiểm tra 2 HS làm miệng BT1 (Tiết LTVC tuần 24).
2. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu bài.
	- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ, làm BT cá nhân.
	- GV dán 4 tờ giấy lên bảng, mời 4 nhóm thi tiếp sức. Cả lớp nhận xét chốt ý đúng và kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu của bài.
	- HS làm bài cá nhân.
	- GV mời 1 HS làm bài trên bảng lớp (Gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao?). Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3: - HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi (SGK).
	- GV và cả lớp nhận xét, chốt lời giải đúng.
	+ Người tứ xứ đổ xem hội vật rất đông vì ai cũng muốn được xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ.
	+ Lúc đầu keo vật xem chừng chán ngắt vì Quắm Đen thì lăn xã vào đánh rất hăng, còn ông Cản Ngũ thì lớ ngớ, chậm chạp, chỉ chống đỡ.
	+ Ông Cản Ngũ mất đà chúi xuống vì ông bước hụt, thực ra là ông vờ bước hụt.
	+ Quắm Đen thua ông Cản Ngũ vì anh mắc mưu ông.	
Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò.
	GV nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà xem lại BT.
V nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tuần tới.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_25_tran_thi_tuyet.doc