I . MỤC TIÊU
TĐ :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ.
- Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã chiến thắng xứng đáng của đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK).
KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK).
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to)
Trường Tiểu học Nà Đon Giáo án Lớp 3 GVCN : Dương La Vệ Tuần 25 Thứ hai, ngày 21 tháng 02 năm 2011. Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện HỘI VẬT I . MỤC TIÊU TĐ : - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Cuộc thi tài hấp dẫn của hai đô vật đã chiến thắng xứng đáng của đô vật già , giàu kinh nghiệm trước chàng đô vật trẻ còn xốc nổi. (trả lời được các CH trong SGK). KC : Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo gợi ý cho trước (SGK). II . CHUẨN BỊ Tranh minh hoạ truyện trong SGK (phóng to) Bảng phụ viết 5 gợi ý kể 5 đoạn của câu chuyện. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Kiểm tra - GV nhận xét – Ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu bài - GV ghi tựa A.Tập đọc Hoạt động 1: Luyện đọc a.Đọc mẫu + GV treo tranh bài : nêu nội dung + GV đọc diễn cảm toàn bài : + Tóm tắt nội dung b.Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ *Đọc từng câu - GV phát hiện lỗi phát âm của HS để sửa cho các em. - GV ghi từ khó lên bảng-yêu cầu HS luyện đọc: síi vËt, Qu¾m §en, l¨n x¶, kh«n lêng, loay hoay * Đọc từng đoạn trước lớp + Bài có mấy đoạn ? - GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc câu văn dài. - Giải nghĩa các từ trong SGK *Đọc từng đoạn trong nhóm - GV nhận xét cách đọc của HS (GV đi đến từng nhóm động viên tích cực đọc) Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu nội dung *Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Tìm những chi tiết miêu tả cảnh tượng sôi động của hội vật ? GV nhận xét , tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 2 + Cách đánh của Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ? GV nhận xét , tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 3 +Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ? GV nhận xét , tóm ý *Yêu cầu HS đọc đoạn 4,5 + Ông cản ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ? +Theo em vì sao ông Cản Ngũ thắng ? GV tổng kết bài. Hoạt động 3: Luyện đọc lại - Hướng dẫn đọc đoạn 3. - GV hướng dẫn đọc đúng một số câu, đoạn văn . B.Kể chuyện *GV nêu nhiệm vụ :Dựa vào trí nhớ và câu hỏi gợi ý, kể được từng đoạn của câu chuyện Hội vật – kể với giọng sôi nổi, hào hứng, phù hợp với nội dung mỗi đoạn. * Hướng dẫn kể chuyện : - GV nhắc các em chú ý : để kể lại hấp dẫn, truyền được không khí sôi nổi của cuộc thi tài đến người nghe, cần tưởng tượng như đang thấy trước mắt quang cảnh hội vật. - GV nhận xét . - GV nhận xét lời kể của mỗi bạn (về ý, diễn đạt) bình chọn bạn kể chuyện hấp dẫn nhất - Yêu cầu HS rút ra nội dung chính bài . 4. Củng cố – Dặn dò - Về tập kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” - Nhận xét tiết học . - 2HS đọc 2 đoạn của bài “Tiếng đàn” và trả lời câu hỏi . - 3 HS nhắc lại - HS đọc từng câu trong bài (hai lượt) - HS nêu từ khó đọc . có 5 đoạn - 2 HS đọc lại câu được hướng dẫn trước lớp. - 5 HS đọc nối tiếp 5 đoạn trước lớp - HS đọc mục chú giải . - HS đọc theo nhóm . - HS thi đọc đoạn tiếp nối đoạn. - Cả lớp đọc đồng thanh bài văn. - 1 HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 1: ... tiếng trồng dồn dập, người xem đông như nước chảy ; ai cũng náo nức muốn xem mặt, xem tài ông Cản Ngũ quây kín quanh sới vật ; trèo lên những cây cao để xem.. - Cả lớp đọc thầm đoạn 2 , trao đổi nhóm đôi Quắm đen : lăn xả vào, đánh dồn dập, ráo riết. Ông Cản Ngũ : chậm chạp, lớ ngớ, chủ yếu chống đỡ. - 1HS đọc – Cả lớp đọc thầm đoạn 3 Ông Cản Ngũ bước hụt, Quắm Đen nhanh như cắt luồn qua hai cánh tay ông, ôm một bên chân ông, bốc lên. Tình huống keo vật không còn chán ngắt như trước nữa. Người xem phấn chấn reo ồ lên, tin chắc ông Cản Ngũ sẽ ngã và thua cuộc. - 1HS đọc - Cả lớp đọc thầm đoạn 4 + 5, HS trao đổi nhóm đôi: Quắm Đen gò lưng vẫn không sao bê nổi chân ông Cản Ngũ. Ông nghiêng mình nhìn Quắm Đen. Lúc lâu ông mới thò tay nắm lấy khố anh ta, nhấc bổng lên, nhẹ như con ếch có buột sợi rơm ngang bụng. Quắm Đen khoẻ, hăng hái nhưng thiếu kinh nghiệm. Trái lại, ông Cản Ngũ rất điềm đạm, giàu kinh nghiệm. Ông đã lừa miếng Quắm Đen, để cho Quắm Đen cúi xuống ôm chân ông, hòng bốc ngã ông. Nhưng đó là thế vật rất mạnh của ông: chân ông khoẻ tựa như cột sắt, Quắm đen không thể nhấc nổi. Trái lại, với thế võ này, ông dễ dàng nắm khố Quắm Đen, nhấc bổng anh ta lên. Ông Cản Ngũ đã thắng nhờ cả mưu trí và sức khoẻ. - Vài HS thi đọc đoạn - Một HS đọc cả bài - HS đọc yêu cầu kể chuyện và 5 gợi ý. - Từng cặp HS tập kể 1 đoạn của câu chuyện - HS nhận xét bổ sung. - 5 HS ù kể 5 đoạn của câu chuyện theo gợi ý. - HS khá – giỏi kể toàn bộ chuyện - Cả lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. - HS nêu . Tiết 4: Mĩ thuật (GV chuyên) Tiết 5 : Toán THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ (TT) I . MỤC TIÊU : - Nhận biết được về thời gian (thời điểm, khoảng thời gian). - Biết xem đồng hồ, chính xác đến từng phút (cả trường mặt đồng hồ có ghi số La Mã). - Biết thời điểm làm công việc hằng ngày của HS. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Đồng hồ điện tử. Đồng hồ thật (loại chỉ có 1 kim ngắn và một kim dài). III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : -GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới: Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài :“ Luyện tập “ - Ghi tựa. Hướng dẫn thực hành: Bài 1 : Xem tranh và trả lời các câu hỏi . - Nhận xét ,ghi điểm . Bài 2 : Vào buổi chiều hoặc buổi tối, hai đồng hồ nào chỉ cùng thời gian ? - GV nhận xét ,tuyên dương . Bài 3 : Trả lời các câu hỏi sau. - Nhận xét ,ghi điểm . 4 . Củng cố - Dặn dò: - GV củng cố nội dung bài . -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập - GV nhận xét tiết học. - 2HS làm bài tập. - HS 1 làm bài 1 đồng hồ A ,B ,C. - HS 2 làm bài 1 đồng hồ D ,E ,G . - HS đọc yêu cầu bài. - 6 HS lần lượt trả lời 6 câu hỏi , giải thích cách làm a) An tập thể dục lúc 6 giờ 10 phút. b) An đến trường lúc 7 giờ 12 phút. c) An đang học bài ở lớp lúc 10 giờ 24 phút. d) An ăn cơm chiều lúc 17 giờ 45 phút. e) An đang xem truyền hình lúc 20 giờ lúc 20 giờ 8 phút. g) An đang ngủ lúc 21 giờ 55 phút. - HS nhận xét bài của bạn. HS nêu yêu cầu, trao đổi nhóm, thi đua báo kết quả: Các đồng hồ có cùng thời gian: H-B ; I-A ; K-C ; L-Gø ; M-D; N-E. - Nhận xét bài bạn - HS đọc yêu cầu bài, trả lời câu hỏi, làm bài vào vở: - HS trả lời câu hỏi . + Hà đánh răng và rửa mặt trong 10 phút. + Từ 7 giờ kém 5 đến 7 giờ là 5phút. + Chương trình phim hoạt hình kéo dài trong 30 phút hoặc giờ (nửa giờ) ******************************************* Thứ ba ngày 22 tháng 02 năm 2011 . Tiết 1 : Toán BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ I . MỤC TIÊU : - Biết cách giải toán liên quan đến rút về đơn vị. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC - Bảng phụ . III . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 . Bài cũ : - GV kiểm tra ,chấm điểm 1 số vở của HS. - GV nhận xét – Ghi điểm 2 . Bài mới: Giới thiệu bài : GV giới thiệu bài - Ghi tựa Hoạt động 1: Hướng dẫn giải toán Bài toán 1: *GV nêu bài toán trên bảng phụ.Hướng dẫn phân tích: + Bài toán cho biết gì ? +Bài toán bắt ta tìm gì ? -GV viết bảng tóm tắt. 7 can : 35 lít mật ong 1 can :lít mật ong? -Hướng dẫn gợi ý cách giải: +Bài toán yêu cầu ta tìm gì? +Vậy muốn tính được số lít mật ong trong một can ta phải làm phép tính gì ? - GV viết bảng bài giải, lưu ý cho HS thấy bài toán tìm số mật ong trong 1 can. Bài toán 2 : -GV nêu bài toán. -Hướng dẫn phân tích đề: + Bài toán cho ta biết gì ? + Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? -GV viết bảng tóm tắt 7 can : 35 lít 2 can : lít ? -GV gợi ý cách giải: +Bài toán hỏi gì? +Muốn biết 2 can có bao nhiêu mật ong thì trước tiên ta phải biết gì? GV : Muốn biết 2 can có bao nhiêu lít mật ong thì ta phải tìm số lít trong một can trước. Sau đó lấy số lít trong một can nhân với số can (là 2) -GV viết bảng bài giải, nhận xét :Đây là bài toán liên quan đến rút về đơn vị. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1 : -Hướng dẫn phân tích Tóm tắt 4 vỉ : 24 viên thuốc 3 vỉ : viên thuốc? -Gợi ý cách giải. - Nhận xét ,ghi điểm . Bài 2 : -Hướng dẫn phân tích Tóm tắt 7 bao : 28 kg gạo 5 bao ? kg gạo -Gợi ý cách giải - Nhận xét ,tuyên dương . Bài 3 : (GV hướng dẫn HS về nhà làm) 4 . Củng cố – Dặn dò - GV củng cố nội dung bài . -Về nhà ôn bài và làm lại bài tập – Chuẩn bị bài “Luyện tập” - GV nhận xét tiết học. - 3HS làm bài 3. - 1 tổ nộp vở . - 2 HS đọc đề bài có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. mỗi can có mấy lít mật ong ? làm phép tính chia Giải Số lít mật ong trong một can là : 35 :7 = 5(lít) Đáp số 5 lít mật ong - 2 HS đọc yêu cầu bài toán 2 có 35 lít mật ong chia đều vào 7 can. 2 can có mấy lít mật ong ? - HS làm giấy nháp, nêu miệng: Giải Số lít mật ong trong một can có là : 35 : 7 = 5 (lít) Số lít mật ong trong 2 can có là : 5 x 2 = 10(lít) Đáp số : 10 lít mật ong - HS đọc lại bài toán - HS phân tích đề, xác định dạng toán, nêu miệng cách giải - HS làm vở, 1HS lên bảng Giải Số vi ... i nghỉ mát nổi tiếng của nước ta. -GV viết mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) c.Luyện viết câu ứng dụng . -GV giúp các em hiểu nội dung câu thơ của Nguyễn Trãi : Ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn (thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa ở huyện Chí Linh tỉnh Hải dương. * -Tổ chức cho HS viết bảng con chữ:Côn Sơn, Ta Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tập viết - GV nêu yêu cầu viết theo cỡ chữ nhỏ : + Viết chữ S :1 dòng + Viết chữ C, T : 1 dòng + Viết tên riêng : Sầm Sơn 2 dòng + Viết câu thơ : 2 lần . -GV yêu cầu HS viết bài vào vở. -GV theo dõi HS viết bài -GV thu vở chấm nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò -Về nhà viết bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét tiết học . - HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà. - Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước. - Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Phan Rang, Rủ HS quan sát chữ mẫu – 3 HS nhắc lại - HS viết bảng con chữ : S - HS đọc từ ứng dụng : Sầm Sơn - HS viết bảng con : Sầm Sơn - HS viết bảng con : Côn Sơn, ,Ta. - HS đọc đúng câu ứng dụng : Côn Sơn nước chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai -HS lấy vở viết bài -HS ngồi đúng tư thế khi viết bài -HS nộp vở tập viết Tiết 4: Tự nhiên và xã hội CÔN TRÙNG I . MỤC TIÊU - Nêu được ích lợi hoặc tác hại của một số côn trùng đối với con người. - Nêu tên và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số côn trùng trên hình vẽ hoặc vật thật. Biết côn trùng là những động vật không xương sống , chân có đốt , phần lớn đều có cánh. II . CHUẨN BỊ Các hình trong sách giáo khoa trang 96, 97. Sưu tầm các tranh ảnh côn trùng (hoặc côn trùng thật : bướm, châu chấu, chuồn chuồn ) III . CÁC HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 .Ổn định 2 . Bài cũ - GV nêu câu hỏi . - Em hãy những điểm giống nhau và khác nhau của một số con vật.? - GV nhận xét 3 . Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi tựa. Hoạt động 1 :Quan sát và thảo luận Cách tiến hành : Bước 1 : làm việc theo nhóm - Gv yêu cầu HS quan sát các hình ảnh côn trùng trong SGK trang 96, 97 và sưu tầm được. + Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì ? + Bên trong cơ thể của chúng có xương không ? Bước 2: Làm việc cả lớp. GV nhận xét - Kết luận : Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng có 6 chân và chân không phân thành các đốt. Phần lớn các loại con trùng đều có cánh. Hoạt động 2 : Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được. Cách tiến hành Bước 1 : Làm việc theo nhóm. Bước 2 : Làm việc cả lớp. - GV nhận xét và khen các nhóm làm việc tốt, sáng tạo. - GV gợi ý HS tìm hiểu thêm các thông tin về việc nuôi ong lấy mật 4 . Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học - Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau . - HS lên bảng trả lời . - HS nhắc lại tựa bài. - HS quan sát tranh. Nhóm trưỏng điều khiển các bạn thảo luận. - Đại diện các nhóm báo kết quả. Mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. Các nhóm khác nhận xét bổ sung. Sau đó cả lớp rút ra đặc điểm chung của côn trùng. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại côn trùng thật hoặc trnh ảnh theo 3 nhóm : có ích, có hại và nhóm không ảnh hưởng gì đến con người. (có thể viết tên hoặc vẽ thêm những côn trùng khác không sưu tầm được. - Các nhóm trưng bày bộ sưu tập của mình trước lớp và thuyết minh về những côn trùng có hại và cách diệt trừ chúng, những côn trùng có ích và cách nuôi những côn trùng đó. Các nhóm khác bổ sung ****************************************** Thứ sáu, ngày 25 tháng 02 năm 2011. Tiết 1: Thể dục (GV chuyên) Tiết 2: Toán TIỀN VIỆT NAM I . MỤC TIÊU - Nhận biết được tiền Việt Nam loại: 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. - Bước đầu biết chuyển đổi tiền. - Biết công, trừ trên các số với đơn vị là đồng. II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC Các tờ giấy bạc : 200 đồng, 500 đồng, 10 000 đồng và các loại đã học. III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định 2. Bài cũ - GV nhận xét – Ghi điểm 3 . Bài mới Giới thiệu bài - Ghi tựa Hoạt động 1: Giới thiệu các tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000đồng, 10000 đồng . - GV giới thiệu khi mua bán hàng ta thường sử dụng tiền và hỏi : +Trước đây, chúng ta đã làm quen với những loại giấy bạc nào ? GV nói : “ Hôm nay cô sẽ giới thiệu tiếp một số tờ giấy bạc : 2000 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng. GV cho HS quan sát kĩ cả hai mặt của từng tờ giấy bạc nói trên và nhận xét những đặc điểm như : Màu sắc của tờ giấy bạc. Dòng chữ “Hai nghìn đồng” và số 2000 Dòng chữ “Năm nghìn đồng” và số 5000 Dòng chữ “Mười nghìn đồng” và số 10 000. Hoạt động 2:Thực hành Bài 1 (Bỏ câu c) - GV hướng dẫn cách làm : đếm và cộng tất cả số tiền có trong mỗi con lợn. -Tổ chức cho HS làm bài. - Gv nhận xét . Bµi 2 : ( Bỏ câu c) - Cho hs quan s¸t mÉu híng dÉn hs c¸ch lµm bµi ( chän ra tê giÊy b¹c trong khung h×nh bªn tr¸i ®Ĩ ®ỵc sè tiỊn øng bªn ph¶i ) råi tr¶ lêi c©u hái . - Nhận xét ,tuyên dương . Bài 3 -Hướng dẫn HS nắm rõ yêu cầu -Tổ chức cho HS làm bài 4 . Củng cố – Dặn dò - GV củng cố, liên hệ . - Về tập xem đồng hồ. - Nhận xét tiết học . 2 hs lªn b¶ng lµm bµi tËp : ViÕt biĨu thøc råi tÝnh gi¸ trÞ cđa biĨu thøc : 3252 chia 3 nh©n 9 125 chia 5 nh©n 7 3252 : 3 x 9 125 x 5 : 7 = 625 : 7 = 1083 x 9 = 9747 = 89 ( d 2 ) HS quan sát, nhận xét . HS nêu yêu cầu. HS đếm và cộng số tiền trong mỗi con lợn – Ghi bảng con: 6200 đồng 8400 đồng 4000 đồng - HS nêu yêu cầu HS làm theo nhóm . Đại diện HS trình bày kết quả . HS nêu yêu cầu a) Trong các đồ vật đồ vật có giá tiền ít nhất là bóng bay (1000đồng) b) Mua một quả bóng và một chiếc bút chì thì hết 2500 đồng c) Giá tiền một lọ hoa nhiều hơn giá tiền một cái lược là 4700 đồng. Tiết 3: Hát (GV chuyên) Tiết 4: Tập làm văn KỂ VỀ LỄ HỘI I . MỤC TIÊU - Bước đầu kể lại được quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong một bức tranh . II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Hai bức ảnh lễ hội trong SGK(ảnh phóng to) III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1 . Ổn định 2 .Kiểm tra bài cũ : - GV nhận xét - Ghi điểm B .Bài mới Giới thiệu bài- Ghi tựa Hướng dẫn HS kể -GV viết bảng lớp 2 câu hỏi : + Quang cảnh trong từng bức tranh như thế nào ? + Những người tham gia lễ hội đang làm gì ? -GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nói rõ nội dung tranh. -Tổ chức cho HS làm việc theo cặp. -Tổ chức cho HS kể trước lớp, GV sửa cho HS cách dùng từ đặt câu - GV tuyên dương những HS quan sát tinh, giới thiệu tự nhiên, hấp dẫn nhất. Ảnh 1 : §©y lµ c¶nh mét s©n ®×nh ë lµng quª. Ngưêi tÊp nËp trªn s©n víi nh÷ng bé quÇn ¸o nhiỊu mµu s¾c. L¸ cê ngị s¾c cđa lƠ héi treo ë vÞ trÝ trung t©m, khÈu hiƯu ®á : Chĩc mõng n¨m míi treo trưíc cưa ®×nh. Nỉi bËt trªn tÊm ¶nh lµ c¶nh hai thanh niªn ®ang ch¬i ®u. Hä n¾m ch¾c tay ®u vµ ®u rÊt bỉng. Ngưêi ch¬i ®u ch¾c ph¶i dịng c¶m. Mäi ngêi vui vỴ, ch¨m chĩ, ngưíc nh×n hai thanh niªn, Ảnh 2 : §ã lµ quang c¶nh lƠ héi ®ua thuyỊn trªn s«ng. Mét chïm bãng bay to, nhiỊu mµu ®ưỵc neo bªn bê cµng lµm t¨ng vỴ n¸o nøc cho lƠ héi. Trªn mỈt s«ng lµ hµng chơc chiÕc thuyỊn ®ua. C¸c tay ®ua ®Ịu lµ thanh niªn trai tr¸ng khoỴ m¹nh. Ai nÊy ®Ịu cÇm ch¾c tay chÌo, gß lưng, dån søc vµo ®«i tay ®Ĩ chÌo thuyỊn. Nh÷ng chiÕc thuyỊn lao ®i vun vĩt. 4 . Củng cố - dặn dò : Biểu dương những HS kể hay. Chuẩn bị trước nội dung tiết Tập làm văn tới (Kể về một ngày hội mà em biết). Nhận xét tiết học -3HS kể lại chuyện Người bán quạt may mắn. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS đọc yêu cầu của bài và các gợi ý. Quan sát từng tranh - Từng cặp HS quan sát hai tấm ảnh, trao đổi, bổ sung cho nhau, nói cho nhau nghe về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội trong từng ảnh. - Nhiều HS tiếp nối nhau giới thiệu quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội. - Cả lớp nhận xét Tiết 5: Sinh hoạt NHẬN XÉT TUẦN 25 - KẾ HOẠCH TUẦN 26 I / MỤC TIÊU Biết tự nhận xét những ưu khuyết điểm của bản thân trong tuần qua Nắm được kế hoạch tuần tới để thực hiện tốt Giáo dục hs có ý thức biết phê và tự phê. II / TIẾN HÀNH SINH HOẠT : 1) Đánh giá hoạt động tuần 25 . -Các tổ trưởng báo cáo tình hình của tổ . -Lớp trưởng nhận xét chung . +GV chốt lại a)Ưu điểm : - HS đi học chuyên cần , vắng học có xin phép . - Vệ sinh cá nhân , trường lớp tương đối sạch sẽ . - Các em tham gia tương đối đầy đủ buổi lao động . b)Tồn tại -Một số HS còn thiếu đồ dùng , đi học quên sách vở , đồ dùng HT . -Vệ sinh cá nhân chưa tốt . c)Các tổ nêu danh sách HS tuyên dương ,phê bình – HS ý kiến – GV chốt lại 2). Kế hoạch tuần 26 . - Đi học đều , học bài và làm bài khi đến lớp - Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng ,sách vở khi đến lớp . - Bảo quản sách vở đồ dùng HT . - Ôn tập và thi định kỳ giữa HKII - Thực hiện tốt kế hoạch của các đoàn thể . å- Tiếp tục duy trì nề nếp ,sĩ số lớp. ********************************************
Tài liệu đính kèm: