Tập đọc - Kể chuyện:
Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử
I. MỤC TIÊU:
A. Tập đọc.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Chú ý các từ dễ viết sai do phát âm: Du ngoạn, khóm lau, duyên trời, Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ
2. Kỹ năng đọc hiểu.
-Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó . ( trả lời được CH ở SGK )
* Giáo dục kĩ năng sống : Thể hiện sự cảm thông ( trình bày ý kiến cá nhân )
Tuần 26 Thứ 2 ngày 11 tháng 3 năm 2013 Tập đọc - Kể chuyện: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: A. Tập đọc. 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Chú ý các từ dễ viết sai do phát âm: Du ngoạn, khóm lau, duyên trời, Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ 2. Kỹ năng đọc hiểu. -Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước.Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử . Lễ hội được tổ chức hằng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó . ( trả lời được CH ở SGK ) * Giáo dục kĩ năng sống : Thể hiện sự cảm thông ( trình bày ý kiến cá nhân ) B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói. - Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.( HSKG ) - Kể lại được từng đoạn theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe. Nghe bạn kể , nhận xét được bạn kể . II. Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ trong SGK - Bảng phụ hướng dẫn câu luyện đọc. III. Các hoạt động dạy- học Tập đọc A. Khởi động: 2 HS lên bảng nêu nội dung bài: “Hội đua voi ở Tây Nguyên” và trả lời câu hỏi. GV nhận xét- ghi điểm. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài. GV dùng tranh phóng to SGK để giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS luyện đọc tìm hiểu bài. a/ GV đọc diễn cảm toàn bài: (Chú ý giọng đọc) b/ Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1. - HS đọc câu- HS đọc từ khó - HS đọc đoạn. - HS luyện đọc đoạn 1 . - HS đọc câu khó bảng phụ - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1. - HS đọc thầm: Tìm những chi tiết cho thấy cảnh nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó. (HS nêu). GV chốt ý chính. c/ HS luyện đọc tìm hiểu đoạn 2. - Các bước tiến hành như luyện đọc đoạn 1. d/ HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 3. - Các bước tiến hành như luyện đọc đoạn 2. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân những việc gì?(HS nêu- GV chốt ý). e/ HS luyện đọc và tìm hiểu đoạn 4. - Các bước luyện đọc như đoạn 1. - Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đồng Tử. (HS nêu- GV chốt ý) 3. Luyện đọc lại. - 2 HS đọc lại đoạn văn em thích. - 1 HS đọc lại cả bài. Kể chuyện (0,5 tiết) 1. GV nêu nhiệm vụ. - Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn và các trình tiết, HS đặt tên từng đoạn của câu chuyện. Sau đó kể lại từng đoạn. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo tranh. a/ Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn: - HS phát biểu ý kiến (GV chốt ý chính) Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó/duyên trời... Tương tự đặt tên tranh 2, tranh 3, tranh 4. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện: - GV nhắc HS chú ý: Để kể được các ý chính của mỗi đoạn, các em phải quan sát tranh kết hợp với nhớ cốt truyện để kể. - Không kể đoạn văn y hệt theo văn bản như SGK mà các em cần sáng tạo trong khi kể. - HS quan sát từng tranh trong SGK. - 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của truyện theo tranh. Cả lớp và GV nhận xét bổ sung lời kể, bình chọn bạn kể hay nhất. 3. Củng cố, dặn dò. - GV: Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì? - Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Toán Luyện tập. I. Mục tiêu. - Giúp HS: - Củng cố về nhận biết và cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.( bài 1 a,b ) - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng.(bài 2 a, b,c ) - Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. II. Đồ dùng dạy học. - Các tờ giấy bạc: 2000 đồng, 5000 đồng, 10.000 đồng và các loại đã học III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu. HĐ1: Bài mới. - GV giới thiệu, ghi đề bài lên bảng HĐ2: GV hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: ( HS tb , yếu) HS đọc yêu cầu : Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ? Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất em phải làm thế nào ? ( cộng số tiền trong từng ví lại với nhau – rồi so sánh số nào lớn nhất thì ví đó có số tiền nhiều nhất - HS tự cộng số tiền trong từng ví – nêu kết quả miệng + Nhận xét Ví a có bao nhiêu tiền ? ( 6300 đồng ) Ví b có bao nhiêu tiền ?( 3600 đồng ) Ví c có bao nhiêu tiền ? ( 10 000 đồng ) Ví d có bao nhiêu tiền ?( 9700 đồng ) - Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Bài 2: HS nêu yêu cầu: Phải lấy ra các tờ giấy bạc nào để được số tiền ở bên phải ? - GV gợi ý- vd : a. để có số tiền 3600 đồng thì phải lấy ra 1 tờ 2000 đồng , 1 tờ 1000 đồng; 1 tờ 500 đồng, 1tờ 100 Hoặc 3 tờ 1000 đồng 1 tờ 500 đồng và 1 tờ 100 đồng. Bài 2b, 2c tương tự cách làm - HS tự làm vào vở bài tập - Chú ý: HS chọn tờ bạc có giá tiền ứng với số tiền ở ngoài khung hình chữ nhật. - HS đổi vở chấm cho nhau. - GV nhận xét chốt ý đúng. Bài 3: Trò chơi mua hàng: - GV phổ biến luật chơi- HS tham gia chơi - GV chuẩn bị các đồ vật trên bàn đề giá tiền cho mỗi đồ vật. Bút : 4 000 đồng ; Thước : 2000 đồng ; Sáp màu : 5000 đồng ; Đôi dép : 6000 đồng ; Kéo : 3000 đồng - Xem giá hàng trong từng đồ vật rồi trả lời câu hỏi a. Mai có 3000 đồng , Mai có đủ tiền để mua được một đồ vật nào ? b. Nam có 7000 đồng , Nam có vừa đủ tiền để mua được những đồ vật nào ? - Đại diện các nhóm lên chơi- HS nhận xét- GV bổ sung. Bài 4: HS khá giỏi - HS nêu yêu cầu bài - Bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - HS trả lời. - HS suy nghĩ làm vào vở btập - 1 HS lên bảng làm. - GV chữa bài, chốt ý đúng: Giải: Mẹ mua sữa và kẹo hết số số tiền là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Cô bán hàng phải trả lại cho mẹ số tiền là: 10 000 - 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học Về nhà hoàn thành bài tập Tự nhiên-Xã hội: Tôm, cua. I. Mục tiêu: Sau bài học HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát. - Nêu ích lợi của tôm và cua. + HS khá giỏi biết tôm cua là những động vật không xương sống . Cơ thể chúng được bao phủ lớp vỏ cứng , có nhiều chân và chận phân thành các đốt . II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK trang 98, 99. Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua III. Hoạt động dạy- học 1. Kiểm tra bài cũ : hs 1 Kể tên một số loại côn trùng ? HS2 Nêu ích lợi của một số loại côn trùng ? - GV nhận xét đánh giá 2. Bài mới : HĐ1: Quan sát và thảo luận * Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua. * Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. HS quan sát hình các con tôm và cua SGK tr 98, 99 và tôm, cua sưu tầm được . + Bạn có nhận xét gì về kích thước của chúng.? + Bên ngoài cơ thể con tôm, cua có gì bảo vệ? Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không? + Hãy đếm xem cua có bao nhiêu chân? Chân chúng có gì đặc biệt? ... Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm lên trình bày. Mỗi nhóm giới thiệu 1 con. - GV yêu cầu HS nhận xét bài, từng nhóm rút ra kết luận chung. Kết luận: Tôm và cua có hình dạng, kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành các đốt. HĐ2: Thảo luận cả lớp * Mục tiêu : Nêu được ích lợi của tôm và cua. * Cách tiến hành: - GV gợi ý cho cả lớp thảo luận : + Tôm , cua sống ở đâu ? +Tôm , cua có ích lợi như thế nào ?. + Giới thiệu về hoạt động nuôi đánh bắt , chế bién tôm cua mà em biết ? - Kết luận : - Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người. ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển là những môi trường thuận lợi để nuôi và đánh bắt tôm, cua.Hiện nay , nghề nuôi tôm khá phát triển và Tôm , cua đã trở thành một mặt hàng để xuất khẩu của nước ta. IV. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học. Dặn chuẩn bị bài sau “Cá” Thứ 3 ngày 12 tháng 3 năm 2013 Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân –Bài thể dục phát triển chung với hoa - Trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến” I Mục tiêu: Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện biết cách so dây, chao dây , quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng nhịp điệu . Biết cách thực hiện Bài TD phát triển chung với hoa Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được . II. Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm : Còi, dụng cụ, hai em một dây nhảy, một bông hoa, kẻ sân cho trò chơi. III. Hoạt động dạy và học trên lớp. 1. Phần mở đầu: - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học : (1-2 phút). - Đi theo vòng tròn hít thở sâu: 8-10 lần. - Trò chơi tìm những con vật bay được: (1-2 phút). * Chạy chậm trên địa hình tự nhiên: (1-2 phút). 2. Phần cơ bản : - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ: (6-8 phút). - Ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân: 6-8 phút - Làm quen trò chơi “Hoàng Anh- Hoàng Yến”: (6-8 phút). GVnêu tên trò chơi - hd cách chơi - chọn 2 đội chơi thử - nhận xét 3. Phần kết thúc: - Đi chậm theo vòng tròn, vừa đi vừa hít thở sâu:(1-2 phút). (Tay dang ngang: Hít vào , tay buông thỏng xuống: thở ra ). - GV cùng HS hệ thống bài : (1 phút). - GV nhận xét giờ học:(1 phút). - Giao bài tập về nhà: Ôn bài thể dụcvà nhảy dâykiểu chụm hai chân. Toán Làm quen với thống kê số liệu I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu. - Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. II. Đồ dùng dạy học: Tranh vẽ minh hoạ SGK trang134. III. Hoạt động dạy và học 1. Làm quen với dãy số liệu: HĐ1: Quan sát để hình thành dãy số liệu: - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi: - Bức tranh này nói về điều gì ? - HS suy nghĩ. GV gọi 1 HS đọc tên số do chiều cao của từng bạn. 1 HS khác ghi lại số đo: 122 cm; 130 cm; 127 cm; 118 cm . - GV chốt : Các số đo chiều cao trên là dãy số liệu. - HS nhắc lại. HĐ2: Làm quen với thứ tự và số số hạng của dãy. - Số 122 cm là số thứ mấy trong dãy? (HS: là số thứ nhất). Tương tự các số còn lại. - Dãy số liệu trên có mấy số? (HS: có 4 số) - GV gọi 1 HS lên bảng ghi tên 4 bạn theo thứ tự chiều cao trên để được danh sách: Anh, Phong, Ngân, Minh. HS đọc số liệu. 2. Thực hành: Bài 1 : HS nêu yêu cầu bài – GV nêu yêu cầu 1HS nêu câu hỏi – một hs trả lời HS 1 : Hùng cao bao nhiêu cm ? ( HS2 ... 125cm ) HS3 : Dũng cao bao nhiêu cm ? – HS4 : ...129cm HS5 ; Hà cao bao nhiêu cm ? – HS6 ..132 cm – HS 7 Quân cao bao nhiêu cm – HS 8 : 135 cm b. cách thực hiện tương tự GV cùng lớp nhận xét chốt ý đúng. Bài 2 : - HS nêu yêu cầu bài, cả lớp làm vào vở bài tập - 1 HS lên bảng, GV cùng lớp chữa bài. Bài 3: - HS nêu yêu cầu của bài, 1 HS lên bảng làm phần a - 1 em làm phần b, GV cùng lớp nhận xét chốt ý đúng. B ... hích hợp vào ô trống Môn Giải Bơi Đá cầu Cờ vua Nhất Nhì Ba HS nhận xét đúng, sai. GV kết luận Bài 3: HSGK Cho HS nêu yêu cầu bài. Viết số thích hợp vào ô trống , biết rằng mỗi khối lớp ba đều có 40 học sinh - GV gợi ý. HS tự làm bài vào vở . Muốn có số liệu số hs nữ của 3A ta làm thế nào ? Muốn có số liệu hs nam của lớp 3B ta làm ntn?... Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra nêu nhận xét.gv chấm 7 VBT Lớp 3A 3B 3C số học sinh nam 17 22 số học sinh nữ 19 IV Củng cố- dặn dò. Hôm nay chúng ta học bài gì? ( HS yếu nhắc lại tựa bài ) Luyện Tiếng Việt ( soạn viết ) Luyện chữ ( soạn viết ) Thứ 6 ngày 15 tháng 3 năm 2013 Tập làm văn Kể về một ngày hội. I. Mục tiêu. 1. Rèn kỹ năng nói: Bước đầu biết kể về một ngày hội theo các gợi ý. (bt1 ) 2. Rèn kỷ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ngọn, mạch lạc khoảng 5 câu (hstb ) -7 câu (hs kg). *GDKNS : Kĩ năng tư duy sáng tạo , tìm kiếm và xử lí thông tin , phân tích đối chiếu và kĩ năng giao tiếp : lắng nghe và phản hồi tích cực II. Đồ dùng. Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của BT1, tranh một số lễ hội III. Các hoạt động dạy- học. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ. Gọi HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo 1 trong 2 bức ảnh ở TLV miệng tuần 25. Cả lớp, GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2: Dạy bài mới. - Giới thiệu bài: Trong tập làm văn tuần 25 các em đã tập kể về một lễ hội theo ảnh. Trong tiết học này, các em sẽ kể về một ngày hội mà em biết . - GV ghi bảng: Tập làm văn: Kể về một ngày hội. Hoạt động 3: Thực hành. Bài tập 1: (Kể miệng) - HS đọc yêu cầu của BT và các gợi ý. - Một vài HS phát biểu trả lời câu hỏi: Em chọn kể về ngày hội nào? - GV nhắc HS. + Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội, vì trong lễ hội có cả phần hội. + Có thể kể về ngày hội em không trực tiếp tham gia, chỉ thấy khi xem ti vi, hoặc phim... + Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên, vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể vẫn giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - Gọi HS giỏi kể mẫu (theo 6 gợi ý) GV nhận xét. - HS nối tiếp nhau thi kể. Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay, hấp dẫn người nghe. BT2: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT. - GV nhắc HS: Thử viết các điều các em vừa kể về những trò vui trong ngày hội. Viết thành một đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu.( hs khá giỏi 6- 7 câu ) - HS viết bài, GV giúp đỡ những HS kém. - HS đọc bài viết. Cả lớp và GV nhận xét. - GV chấm 1 số bài làm tốt. IV. Củng cố, dặn dò. - Gọi HS nhắc lại nội dung bài học. Những em nào viết chưa xong về nhà tiếp tục hoàn chỉnh đoạn văn. Thể dục Nhảy dây kiểu chụm hai chân Trò chơi: Hoàng Anh Hoàng Yến I. Mục tiêu. Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện biết cách so dây, chao dây , quay dây, động tác tiếp đất nhẹ nhàng nhịp điệu . Biết cách thực hiện Bài TD phát triển chung với hoa Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được . II. Địa điểm phương tiện. - Trên sân trường vệ sinh sạch sẽ. - Dây nhảy, bàn ghế và khu vực dành để kiểm tra, kẻ sân để chơi trò chơi. III. Các hoạt động dạy- học. HĐ1: Phần mở đầu. - GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học (1-2’). - Chạy chậm trên địa hình tự nhiên (1-2’). - Đứng tại chỗ khởi động (1-2’). Trò chơi: Chim bay, cò bay (3’). GV nêu luật chơi- hướng dẫn cách chơi- HS chơi. HĐ2: Phần cơ bản. Ôn bài thể dục phát triển chung 1-2 lần. HS thực hiện bài thể dục, mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp hết động tác này đến động tác khác, và nêu tên từng động tác. - Kiểm tra nhảy dây kiểu chụm hai chân (15-18’). - Cả lớp đứng theo đội hình 2- 4 hàng ngang. - Mỗi lần kiểm tra khoảng 3- 4 em thực hiện động loạt một lượt nhảy. - GV đánh giá ở hai mức: + Hoàn thành: Nhảy liên tục từ 3 lần trở lên, động tác có tính nhịp điệu, nhưng phối hợp toàn thân chưa hết (chân, tay và thân người). Nếu HS nhảy được liên tục từ 6 lần trở lên, động tác có nhịp điệu, phối hợp toàn thân tốt, có nhiều cố gắng trong tập luyện sẽ được đánh giá hoàn thành tốt. + Chưa hoàn thành: Không nhảy được liên tục 3 lần, động tác phối hợp giữa tay và chân chưa tốt, thiếu tích cực trong tập luyện. - Trò chơi: Hoàng Anh- Hoàng Yến (4-6’) GV nêu luật chơi- HS lắng nghe. HS chơi thử 1 lần- HS chơi thật - GV nhận xét. HĐ3: Phần kết thúc. - Đi lại hít thở sâu (1-2’). - GV cùng HS hệ thống bài (1’). - GV nhận xét và công bố kết quả kiểm tra (2-3’). Về nhà ôn lại bài thể dục phát triển chung và nhảy dây kiểu chụm 2 chân. Toán Kiểm tra I. Mục tiêu: - Xác định số liền trước hoặc liền sau của số có 4 chữ số; xác định số lớn nhất hoặc bé nhất trong một nhóm có bốn số, mỗi số có đến bốn chữ số. Tự đặt tính rồi thực hiện cộng, trừ các số có bốn chữ số có nhớ hai lần không liên tiếp, nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số. - Đổi số đo độ dài có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo; xác định một ngày nào đó trong một tháng là ngày thứ mấy trong tuần lễ. - Nhận ra góc vuông một hình. - Giải toán bằng hai phép tính. II. Đồ dùng: Đề bài kiểm tra. III. Các hoạt động dạy- học. HĐ1: Kiểm tra: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. HĐ2: Giới thiệu bài: - GV ghi đề bài lên bảng. I. Đề bài: Phần 1: Hãy khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - Số liền sau của 7529 là: A. 7528 B. 7519 C. 7530 D. 7539 2. Trong các số: 8572, 7852, 7285, 8752 số lớn nhất là: A. 8572, B. 7852 C. 7285 D. 8752. 3. Trong cùng một năm, ngày 27 tháng 3 là ngày thứ 5 ngày 5 tháng 4 là: A. Thứ tư; B. Thứ năm; C. Thứ sáu D. Thứ bảy. 4. Số góc vuông trong hình bên là: A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 5. cm 5 cm = ... cm. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A. 7; B. 25; C. 250; D. 205 Phần 2: 1. Đặt tính rồi tính: 5739 + 2446; 7482 - 946; 1928 x 3; 8970 : 6 2. Giải bài toán: Có 3 ô tô, mỗi ô tô chở 2205 kg rau. Người ta đã chuyển xuống được 4000 kg rau từ các ô tô đó. Hỏi còn bao nhiêu kilôgam rau chưa chuyển xuống. II. Đáp án và cách cho điểm. Phần 1 (3 điểm Phần 2: (7 điểm) Bài 1: (4 điểm) đặt tính rồi tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm. Bài 2: (3 điểm). Cả ba ô tô chở được số kg rau là: 2205 x 3 = 6615 (kg) Còn lại số kg rau chưa chuyển xuống là: 6615 - 4000 = 2615 (kg) Đáp số: 2615 kg rau - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số kg rau cả 3 ô tô chở được 1 điểm - Nêu đúng câu lời giải và phép tính tìm số ki lô gam rau còn lại chưa chuyển xuống được 1 điểm. Nêu đáp số đúng được điểm. - GV thu bài Nhận xét tiết học. Đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 1) I. Mục tiêu: * Kiến thức. - Nêu được một vài biểu hiện về tôn trọng thư từ tài sản của người khác7 - Biết không xâm phạm, thư từ, tài sản người khác - Biết trẻ em có quyền được tôn trọng bí mật riêng tư . - Thực hiện tôn trọng thư từ , nhật kí , sách vở , đồ dùng của bạn bè và mọi người .Biết nhắc mọi người cùng thực hiện . +Kĩ năng sống : Tự trọng và làm chủ bản thân, kiên định , ra quyết định (HĐ1). II. Phương tiện dạy học. - Bảng phụ, giấy rô ki, bút dạ . - Bảng từ. - Phiếu bài tập. III. Hoạt động dạy và học: A. Kiểm tra: Theo em chúng ta cần làm gì khi gặp đám tang? Vì sao? - GV nhận xét ghi điểm B. Bài mới: * Giới thiệu bài. HĐ1 : Xử lý tình huống qua đóng vai. * Mục tiêu: HS biết được một biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. * Cách tiến hành: 1. HS đọc yêu cầu BT1 - GV chia HS thành nhóm 2. HS thảo luận để xử lý tình huống. 2. Các nhóm HS độc lập thảo luận tìm cách giải quyết. 3. HS đại diện nhóm lên đóng vai. Nhóm khác nhận xét. 4. HS thảo luận lớp. - GV kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác.Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. HS đọc kết luận trên bảng HĐ2: Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: HS hiểu được như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác và vì sao cần phải tôn trọng. * Cách tiến hành: 1. GV phát phiếu học tập cho HS - GV chia HS theo nhóm 4. 2. GV yêu cầu HS các nhóm thảo luận. 3. Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. - HS nhận xét bài làm của nhóm bạn hoặc nêu ý kiến khác. 4. GV kết luận: - Thư từ, tài sản của người khác là của riêng của mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái, vi phạm pháp luật. - Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng. - Tôn trọng tài sản của người khác là hỏi mượn khi cần; Chỉ sử dụng khi được phép; Giữ gìn bảo quản khi sử dụng. - 1 HS đọc kết luận. HĐ3: Liên hệ thực tế. * Mục tiêu: Hs tự đánh giá việc mình tôn trọng thư từ , tài sản của người khác. * Cách tiến hành: 1. GV yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau theo câu hỏi: ? Em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác chưa? Việc đó xảy ra như thế nào? 2. Từng cặp HS trao đổi với nhau. 3 GV gọi một số HS trình bày trước lớp. HS khác nhận xét, bổ sung. 4. GV tổng kết: Khen ngợi những em đã biết tôn trọng thư từ, tài sản của người khác và đề nghị lớp noi theo. * Hướng dẫn thực hành: 1. Thực hiện việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 2. Sưu tầm những tấm gương, mẫu chuyện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Hoạt động tập thể Sinh hoạt lớp I Mục dích yêu cầu: - Giúp hs biết nhận xét , đánh giá những việc mình đã làm được và những việc chưa hoàn thành trong tuần - Biết nhận xét các bạn khác II Cách tiến hành Nhận xét tuần 26 - Lớp trưởng và Tổ trưởng nhận xét các mặt thi đua trong tuần , lớp trưởng đọc điểm thi đua của các tổ - GV nhận xét tuần 26 + ưu điểm : đi học đều chuyên cần , có ý thức giữ gìn vệ sinh tốt - 1 HS tham gia thi hát dân ca ( em Lệ ) , 2 HS đi thi văn hay chữ tốt . - Tồn tai : một số em đang cẩu thả chữ viết , trình bày sách vở chưa tiến bộ 2 Kế hoạch hoạt động tuần 27 .: - Tập trung ôn tập thi định kì vào : chữ viết, toán , tiềng Viết ( đọc, viết ) - Tập trung bồi dưỡng hs có năng khiếu - Tất cả phải có ý thức rèn chữ viết , giữ gìn sách vở cẩn thận - HS khá phải giúp đỡ hs yếu theo sự phân công - Rèn các kĩ năng ; Đọc , tính toán , nghe viết , kể chuyện , tự chăm sóc vệ sinh cá nhân thực hiện tốt nề nếp của trường , học và làm bài đầy đủ .
Tài liệu đính kèm: