I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Đọc đúng các TN dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B. Kể chuyện:
- HS có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với ND. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa truyện.
Phòng GD-ĐT Krông Năng Trường TH Nguyễn Văn Bé phân phối chương trình Lớp:3A2 Năm học 2009-2010 --------------------------------------- Tuần : 26 Từ ngày 8 - 3 đến 12 - 3 / 2010 Người thực hiện : Bế Văn Niềm THứ ------- NGàY TIếT MÔN DạY TCT TÊN BàI DạY HAI 8/3 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Kể chuyển Toán Đạo đức 26 51 26 126 26 Sự tich lễ hội Chử Đồng Tử Sự tich lễ hội Chử Đồng Tử Luyện tập Tôn trọng thư từ, tài sản của ngời khác (T1). BA 9/3 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Chính tả Tự nhiên - xã hội Thủ công 127 51 51 Làm quen với thống kê số liệu N-V: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử Tôm cua TƯ 10/3 1 2 3 4 Toán Tập đọc Tập viết Hát nhạc 128 52 26 Làm quen với thống kê số liệu (tiếp) Rước đèn ông sao Ôn chữ hoa : T NĂM 11/3 1 2 3 4 Thể dục Toán Chính tả Luyện từ và câu Tin học 129 52 26 Luyện tập N-V: Rước đèn ông sao Từ ngữ về lễ hội. Dấu phẩy SáU 12/3 1 2 3 4 5 Toán Tập làm văn Mĩ thuật Tự nhiên-xã hội Sinh hoạt lớp 130 52 52 26 KTĐK (giữa HK2) Kể về một ngày hội Cá NX Trong tuần Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc kể chuyện Tiết 51: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Đọc đúng các TN dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. B. Kể chuyện: - HS có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ. - Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với ND. Biết theo dõi bạn kể, nhận xét đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa truyện. III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. Bài cũ : 5’ Ngày hội rừng xanh - 3HS đọc thuộc lòng. B. Bài mới : 45’ 1. Giới thiệu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc diễn cảm toàn bài - HS nghe - GV hướng dẫn cách đọc. b. Luyện đọc, giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài. - Đọc từng đoạn trước lớp. + GV hướng dẫn cách ngắt, nghỉ đúng. - HS luyện đọc + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài: - YCHS đọc thầm từng đoạn, TLCH (SGK)? - HS đọc thầm từng đoạn,TLCH. 4. Luyện đọc lại: - GV đọc diễn cảm Đ1 +2 - HD cách đọc - 1vài HS thi đọc câu, đoạn văn - 1HS đọc cả truyện - HS # nhận xét - GV nhận xét ghi điểm Kể chuyện: 25’ 1. GV nêu nhiệm vụ - HS nghe 2. HD học sinh làm bài tập. a. Dựa vào tranh, đặt tên cho từng đoạn. - HSQS từng tranh minh hoạ 1 nhớ ND từng đoạn truyện -> đặt tên cho từng đoạn. - GV gọi HS đọc bài - HS nêu KQ -> nhận xét VD: Tranh 1: Cảnh nhà nghèo khó. Tranh 2: Duyên trời ; Tranh 3: Giúp dân - GV nhận xét Tranh 4: Tưởng nhớ. b. Kể lại từng đoạn câu chuyện -Tiếp nối nhau kể từng đoạn truyện theo tranh - GV nhận xét - ghi điểm - HS nhận xét 5. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu ND chính của bài? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau * NX tiết học. Tiết 4: Toán Tiết 126: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học - Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số đơn vị là đồng. - Biết giải các bài toán liên quan đến tiền tệ. II. Các HĐ dạy học: A. Bài cũ: -2HS làm lại BT 2 + 3 (tiết 125) B. Bài mới: 1. GTB – ghi đầu bài. 2. Thực hành Bài 1: Củng cố về tiền Việt Nam - HS nêu YCBT. - GVHD - HS làm nháp - nêu miệng kết quả - NX. - Chữa bài. - Chiếc ví ở hình (c) là nhiều tiền nhất (10000đ) Bài 2: Củng cố về đổi tiền, (+; -)có ĐV(đồng) - HS nêu YCBT. - Yêu cầu làm nháp - nêu kết quả a. Lấy 1 tờ giấy bạc 2000đ, 1 tờ giấy bạc 1000đ, 1 tờ 500đ, 1 tờ 100đ thì được 3600đ - GV nhận xét ghi điểm b. Lấy 1 tờ giấy bạc 50000đ, 1 tờ 2000đ 1 tờ 500 đ thì được 7500 đ c. Lấy 1 tờ 2000đ, 2 tờ 500đ và 1 tờ 100đ thì được 3100đ Bài 3:Rèn kỹ năng(+; -) trên các số ĐV(đồng) - HS nêu YCBT. + Tranh vẽ những đồ vật nào ? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu ? - HS xem tranh, TL. - GV gọi HS nêu kết quả - HS TL 2 câu a và b trong SGK. Bài 4: Giải đc BT có liên quan đến ĐV tiền tệ - HS nêu YCBT. - HS phân tích bài - Yêu cầu HS làm – Chữa bài. - HS làm bài – NX. Tóm tắt : Bài giảI : Sữa : 6700đ Số tiền phảI trả cho hộp sữa và gói kẹo là: Kủo : 2300đ 6700 + 2300 = 9000 ( đồng ) Đưa cho 2 người bán : 10.000đ Số tiềncô bán hàng phảI trả lại là : 10.000 – 9000 = 1000 ( đồng ) Đáp số : 1000 đồng 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - 1 HS nêu - Về nhà chuẩn bị bài sau * NX tiết học. Tiết 5: Đạo đức Tiết 25: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (Tiết 1) I. Mục tiêu: 1. HS hiểu: Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em. 2. HS biết: Tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của những người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè, hàng xóm láng giềng, 3. HS có thái độ tôn trọng thư từ, Tài sản của người khác. II. Tài liệu - phương tiện: - Trang phục bác đưa thư, lá thư cho HĐ 1 (T1) - Phiếu thảo luận nhóm cho HĐ 2 (T1) III. Các HĐ dạy - học: A. Bài cũ: 5’ - Vì sao phải tôn trọng đám tang ? - Em cần làm gì để tôn trọng đám tang? - 2 HSTL B. Bài mới: 27’ Hoạt động 1: Xử lý tình huống qua đóng vai. - Chia nhóm HS, YC thảo luận xử lý tình huống (BT1-VBT) - HS thảo luận nhóm, xử lý tình huống - HS đóng vai trong nhóm - Các nhóm đóng vai trước lớp - HS thảo luận lớp. + Trong những cách giải quyết mà các bạn đưa ra, cách nào phù hợp nhất ? - HS nêu + Em thử đoán xem ông Tư nghĩ gì về Nam và Minh nếu thư bị bóc ? * Kết luận: Minh cần khuyên bạn không được bóc thư của người khác. Đó là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - Phát phiếu học tập cho HS - HS nhận phiếu, thảo luận theo nhóm - Gọi các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét. * Kết luận: Thư từ tài sản của người khác là của riêng mỗi người nên cần được tôn trọng. Xâm phạm chúng là việc làm sai trái vi phạm pháp luật Mọi người cần tôn trọng bí mật riêng của trẻ em vì đó là quyền trẻ em được hưởng. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế - GV hỏi: Em đã tôn trọng thư từ, tài sản gì ? của ai ? - HS nêu trước lớp - Việc đó sảy ra như thế nào ? - HS nhận xét. * GV tổng kết, khen ngợi những HS đã biết tôn trọng thư từ của người khác 3.Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về chuẩn bị bài sau * Đánh giá tiết học Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Toán Tiết 127: Làm quen với thống kê số liệu I. Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê - Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. Bài cũ: 5’ - 1HS làm bài 4 (tiết 126) B. Bài mới: 32’ 1. Hoạt động 1: Làm quen với dãy số liệu. a. Hình thành dãy số liệu: - YC HS quan sát hình minh hoạ trong SGK - HS quan sát + trả lời + Hình vẽ gì? -> 4 bạn HS, có số đo chiều cao của 4 bạn + Chiều cao của các bạn là bao nhiêu ? -> là 122 cm, 130 cm, 127 cm, 118 cm. - GV: Dãy các số đo chiều cao của các bạn được gọi là dãy số liệu - Gọi HS đọc. - 2HS đọc: 112 cm, 130 cm, 127cm, 118cm. b.Làm quen với thứ tự, số hạng của dãy số liệu + Số 122cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn ? - Đứng thứ nhất. + Hỏi tương tự với các số còn lại. - HS TL. + Dãy số liệu này có mấy số ? - Có 4 số + Gọi 1 HS lên bảng ghi tên 4 bạn HS trên theo thứ tự chiều cao -> thấp và từ thấp -> cao - HS làm bài – NX. -> Thấp -> cao: Minh, Anh, Ngân, Phong; - Gọi vài HS đọc 2. Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: - HS nêu YCBT. + Bài toán cho dãy số liệu như thế nào? -> Về chiều cao của 4 bạn + Bài tập yêu cầu gì ? - Trả lời câu hỏi - GV yêu cầu HS làm vào nháp - nêu kết quả - HS làm bài – Nêu kết quả – NX. Bài 2: (Có thể HD, cho làm khi tự học) - HS nêu YCBT. - HDHS làm bài (CH trong SGK). - HS làm việc theo cặp -> TLCH trong SGK? Bài 3: - HS nêu YCBT -> HS QS hình trong SGK. - YC HS làm - nêu kết quả (CH trong SGK). + HS làm bài - Nêu kết quả - NX. -> GV nhận xét. Bài 4: - HS nêu YCBT. - 1HS đọc dãy số liệu của bài - Yêu cầu HS làm nháp, nêu kết quả - HS làm bài – NX. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau * NX tiết học. Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Tiết 51: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử I. Mục tiêu: 1. Nghe viết đúng một đoạn trong truyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử. 2. Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm, vần dễ lẫn (r/d/g) II. Đồ dùng dạy học: - 3 - 4 tờ phiếu viết ND bài 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. Bài cũ: 5’ GV đọc: Chớp trắng, em trông - HS viết bảng con B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Hướng dẫn nghe - viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị: - GV đọc 1 lần đoạn chính tả - HS nghe - 2HS đọc lại * Đoạn viết có mấy câu ? - HS nêu + Những chữ nào phảI viết hoa ? - Viết hoa - GV đọc 1 số tiếng khó: Nuôi tằm, dệt vải, Chử Đồng Tử, hiển linh. - HS nghe, luyện viết vào bảng con. b. GV đọc đoạn viết - HS viết vào vở c. Chấm chữa bài, NX bài viết. - HS đổi vở, soát lỗi 3. Hướng dẫn làm bài tập 2a - HS nêu yêu cầu bài tập - HS đọc thầm - làm nháp - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 -> 4 HS lên bảng thi làm bài đọc kết quả. a. hoa giấy - giản di - giống hệt - rực rỡ Hoa giấy - rải kín - làn gió - GV nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về nhà chuẩn bị bài sau * NX tiết học. Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 51: Tôm, cua I.Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát . - Nêu ích lợi của tôm và cua . II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong Sgk III. Các hoạt động dạy học : A. Bài cũ: 5’ - Kể tên những côn trùng có lợi và có hại ? B. Bài mới: 27’ a. Hoạt động 1: Quan sátvà thảo luận. + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV yêu cầu HS quan sát hình trong Sgk - ... g dạy học: - Tranh minh hoạ ND bài đọc trong SGK. III. Các HĐ dạy học: A. Bài cũ: 5’ - 2 HS kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. Luyện đọc: a. GVđọc toàn bài GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. HĐ luyện đọc + giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp. - GV hướng dẫn cách đọc 1số câu văn dài - HS nối tiếp đọc đoạn + GV gọi HS giải nghĩa từ - HS giải nghĩa từ mới - Đọc từng đoạn trong nhóm - Học sinh đọc theo N3. - Đọc đồng thanh - Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài. 3. Tìm hiểu bài: - GV nêu các CH trong SGK ? - HS đọc thầm từng đoạn, TL. 4. Luyện đọc lại: - 1HS khá đọc lại toàn bài - HDHS đọc đúng 1 số câu, đoạn văn - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - 2HS thi đọc cả bài – HS # NX. - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - HS nêu lại ND bài - Về nhà chuẩn bị bài sau * NX tiết học. Tiết 3: Tập viết: Tiết 26: Ôn chữ hoa T I. Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa thông qua bài tập ứng dụng 1. Viết tên riêng Tân Trào bằng chữ cỡ nhỏ 2. Viết câu ứng dụng Dù ai tháng ba bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa T - Tên riêng và câu ca dao trên dòng kẻ ô li. III. Các HĐ dạy học: A. Bài cũ: 5’ - Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng(T 25) - Nhắc lại, viết: Sầm Sơn B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh viết trên bảng con. a. Luyện viết chữ hoa. + Tìm các chữ viết hoa trong bài ? - T, D, N (NH) - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết - HS nghe và quan sát. - HS tập viết chữ T trên bảng con b. Luyện viết từ ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giới thiệu: Tân Trào là 1 xã thuộc huyện Sơn Dương.là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử cách mạng. - HS nghe - GV đọc, Tân Trào - HS tập viết bảng con c. Luyện viết câu ứng dụng. - GV gọi HS đọc câu ứng dụng - 2HS đọc - GV giúp HS hiểu ND câu ca dao; nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương - HS nghe - GV đọc: Tân Trào, giỗ tổ - HS viết bảng con 3 lần 3. HD viết vào vở tập viết. - GV nêu yêu cầu - HS viết bài 4. Chấm, chữa bài, nhận xét bài viết 5. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về nhà chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 4: Âm nhạc Thứ 5 ngày 11 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục: Tiết 2: Toán Tiết 129: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Rèn kỹ năng đọc, phân tích, xử lý số liệu của một dãy số và bảng số liệu. II. Đồ dùng dạy học: - Các bảng số liệu trong bài học. III. Các HĐ dạy học: A. Ôn luyện: A. Bài cũ: 5’ 1HS làm bài tập 2 (tiết 128) B. Bài mới: 32’ 1. GTB, ghi đầu bài. 2. HD Thực hành Bài 1: Rèn kĩ năg xử lý số liệu của dãy số liệu - HS nêu YCBT + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Điền số liệu thích hợp vào bảng + Các số liệu đã cho có ND gì ? - Là số thóc gia đình chị út. + Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch ở từng năm ? - HS nêu. - GV yêu cầu HS quan sát bảng số liệu - HS quan sát + Ô trống thứ nhất ta điền số nào? vì sao? - Điền số 4200 kg, vì là số kg thóc gia đình chị út thu hoạch năm 2001. - HS làm bài - nêu kết quả - GV nhẫn xét - ghi điểm Bài2: Rèn kĩ năg phân tích xử lý(bảng số liệu) - Bảng thống kê ND gì? - Bảng thống kê số cây bản Na trồng được trong 4 năm .. - Bản Na trồng được mấy loại cây ? - 2 loại cây - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại ? - Năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn - HD mẫu a) Như SGK. - HS nêu phân mẫu a. - GV gọi HS làm phần (b) - 1HS lên bảng + lớp làm vào vở. Số cây thông và cây bạch đàn trồng được là: - GV nhận xét 2540 + 2515 = 5055 (cây) Bài3: Rèn kỹ năng đọc và thứ tự các số liệu - HS nêu YCBT - 1HS đọc dãy số trong bài - Cho HS làm bài - HS làm bài – NX. - Chữa bài. a. Dãy đầu tiên có 9 số b. Số thứ tự trong dãy số là 60 Bài 4: - HS nêu YCBT * Phân tích, xử lý số liệu trong bảng. - HS quan sát - HS làm - nêu kết quả - HS nhận xét C. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau * NX tiết học. Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Tiết 52: Rước đèn ông sao I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả 1. Nghe viết đúng 1 đoạn văn trong bài Rước đèn ông sao. 2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có các âm đầu hoặc phần dễ lẫn, dễ viết sai r/d/gi. II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu khổ to kẻ BT2a III. Các HĐ dạy học: B. Bài cũ: 5’ - GV đọc: dập dềnh, giặt giũ, dí dỏm - HS viết bảng con B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài. 2. HD học sinh nghe - viết. a. HD chuẩn bị: + Đoạn văn tả gì ? - Mâm cỗ đón Tết Trung Thu của Tâm + Đoạn văn có mấy câu? - 4 câu + Những chữ nào cần viết hoa, Vì sao? - Những chữ đầu câu tên riêng - GV đọc 1 số tiếng khó: sắm, quả bưởi, xung quanh - HS luyện viết vào bảng con b. GV đọc bài viết - HS nghe - viết bài c. Chấm, chữa bài, NX bài viết. - HS đổi vở - soát lỗi 3. HD làm BT2a. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào VBT. - GV dán 3 tờ phiếu - 3 nhóm HS thi tiếp sức - Các nhóm đọc kết quả R, rổ, rá, rùa,rắn.. d: dao, dây, dế gi: giường, giày da, gián, giao - GV nhẫn xét - ghi điểm 4. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về nhà chuẩn bị bài sau * NX tiết học. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 26: Mở rộng vốn từ : lễ hội. Dấu phẩy I. Mục tiêu: 1. Mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm lễ hội (hiểu các từ lễ, hội, lễ hội, biết tên một số lễ hội , hội ; tên một số hoạt động trong lễ và hội ) 2. Ôn luyện về dấu phẩy(đặt sau trạng ngữ chỉ nguyên nhân và ngăn cách các bộ phận đồng chức trong câu) II. Đồ dùng dạy học: - 3 tờ phiếu viết ND bài 1 - 4 băng giấy – mỗi băng viết một câu văn ở BT3. III. Các hoạt động dạy học: B. Bài cũ: 5’ - 2HS làm BT 1, 3 (tiết 25) B. Bài mới: 32’ 1. GTB, ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập : a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu BT - GV: BT này giúp các em hiểu đúng nghĩa các từ: lễ, hội và lễ hội . các em cần đọc kĩ ND - HS nghe - HS làm BT cá nhân - GV dán 3 tờ phiếu lên bảng - 3 HS lên bảng làm -> HS # nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng - Nhiều HS đọc lại lời giải đúng A B Lễ Hoạt động tập thể có cả phần lễ và phần hội Hội Cuộc vui tổ chức cho đông người dự theo phong tục hoặc nhân dịp đặc biệt Lễ hội Các nghi thức nhằm đánh dấu hoặc kỉ niệm một sự kiện có ý nghĩa. b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát phiếu học tập cho các nhóm - HS làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm dán kết quả - Lớp NX. - GV nhận xét Tên 1 số lễ hội Lễ hội Đền Hùng, đền Gióng, Chùa Hương, Tháp Bà, núi Bà, chùa Keo, Phủ Giầy, Kiếp Bạc, Cổ Loa. Tên 1 số hội Hội vật, bơi trảo, đua thuyền, chọi trâu, lùng tùng (xuống đồng), đua voi, đua ngựa, chọi gà, thả diều, hội Lim, hội khoẻ Phù Đổng. Tên 1số HĐ trong lễ hội và hội Cúng phật, lễ phật, thắp hương,tưởng niệm, đua thuyền, đua ngựa, đua ô tô,đua xe đap, kéo co, ném còn, cướp cờ. c. Bài tập 3: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm bài cá nhân - Mời 4 HS lên bảng làm bài trên băng giấy. - 4HS làm bài - Lớp NX. a. Vì thương dân, Chử ĐồngTử và công chúa đi khắp nơi dạy dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu ND bài? - Chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 5: Tin học Thứ 6 ngày 12 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 130: Kiểm tra định kỳ (Giữa hkII) * Chuẩn bị: - Giấy KT (Đề in sẵn của trường) * HĐ giờ KT. - GT giờ KT. - Nêu YC. - Phát giấy KT cho HS. - HD ghi trên giấy KT. - YCHS làm bài. - HS làm bài. - Thu bài. - NX tiết KT - Dặn dò. Tiết 2: Tập làm văn Tiết 26: Kể về một ngày hội I. Mục tiêu: 1. Biết kể về 1 ngày hội theo các, gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên, giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. 2. Viết được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc khoảng 5 câu. II. Đồ dùng dạy học: B. Bài cũ: 5’ 2HS: Kể về quang cảnh và HĐ của những người tham gia lễ hội ở bức tranh 1(T25) B. Bài mới: 32’ 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS kể a. Bài tập 1: - HS nêu yêu cầu + Em chọn kể về ngày hội nào ? - HS phát biểu - Nhắc HS: BTYC kể về 1 ngày hội nhưng các em có thể kể về 1 lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. - HS nghe Gợi ý chỉ là chỗ dựa để các em kể lại câu chuyện của mình. Tuy nhiên vẫn có thể kể theo cách trả lời từng câu hỏi. Lời kể cần giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. - 1HS giỏi kể mẫu - Vài HS kể trước lớp - Lớp NX, bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài tập 2: - HS nêu yêu cầu - GV: chỉ viết các điều các em vừa kể và những trò vui trong ngày hội, viết thành 1 đoạn văn liền mạch khoảng 5 câu - HS nghe - HS viết vào vở - 1 số HS đọc bài viết - HS # nhận xét. - GV thu vở chấm 1 số bài 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 52: Cá I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu ích lợi của cá. II. Đồ dùng dạy - học: - Các hình vẽ trong SGK III. Các HĐ dạy học: 1. Bài cũ: 5’ - 2HS: Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa tôm và cua. 2. Bài mới: 27’ a. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. - GV nêu yêu cầu HS quan sát hình con cá trong SGK. - HS quan sát theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển thảo luận câu hỏi. - GV nêu câu hỏi thảo luận: + Chỉ và nói tên các con cá có trong hình? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng? + Bên ngoài của cá thường có gì bảo vệ ? Bên trong cá có xương sống không ? - Đại diện nhóm trình bày - Mỗi nhóm giới thiệu một con cá - nhóm khác nhận xét. + Hãy rút ra đặc điểm chung của con cá ? - Vài HS nêu * Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước. Thở bằng mang, cơ thể thường có vảy bao phủ, có vây. b. Hoạt động 2: Thảo luận lớp + Kể tên 1 số loài cá nước ngọt và nước mặn mà em biết? - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của giáo viên. + Nêu ích lợi của cá ? + Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến mà em biết ? - Đại diện các nhóm trình bày - HS nhận xét. * GV kết luận: Phần lớn các loài cá được xử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon và bổ dưỡng chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Về nhà chuẩn bị bài sau. * NX tiết học. Tiết 5: Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: