Toán: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học.
- Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ.
- Có thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế
II. Chuẩn bị:
- Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng.
II. Các hoạt động dạy học:
TUẦN 26 Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011 Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: - Biết cách sử dụng tiền Việt Nam với các mệnh giá đã học. - Biết cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. - Biết giải bài toán có liên quan đến tiền tệ. - Có thay đổi giá tiền cho phù hợp với thực tế II. Chuẩn bị: - Các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10 000 đồng. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước: - Nhận xét-ghi điểm: 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ghi đề b. Luyện tập: Bài 1: HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải tìm đc gì? - Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. - Vậy con lợn nào có tiền nhều nhất? - Con lợn nào có ít tiền nhất? - Hãy xếp các con lợn theo số tiền từ ít đến nhiều. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - 1 HS đọc YC bài. - GV tiến hành như phần a btập 2 tiết - Chú ý: Cho HS nêu tất cả các cách lấy Bài 3: Câu a: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hỏi: Tranh vẽ những đồ vất nào? Giá của từng đồ vật là bao nhiêu? - Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? - Nhận xét ghi điểm cho HS. Câu b: Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm. - Nếu Nam mua đôi dép thì bạn còn thừa bao nhiêu tiền. - Nếu N mua một chiếc bút máy và hộp sáp màu thì bạn còn thiếu bao nhiêu tiền. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 4: - GV gọi 1 HS đọc đề bài. - GV yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: Sữa : 6700 đồng Kẹo : 2300 đồng Đưa người bán : 10 000 đồng Tiền trả lại : ..... đồng? - GV chữa bài HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương - Về làm luyện tập thêm. Ch bị bài sau. - HS lên bảng, mỗi HS nhận biết một loại giấy bạc. - Nghe giới thiệu. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Bài toán ..... tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất. - Chúng ta phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. - HS tìm bằng cách cộng nhẩm: - lợn c có nhiều tiền nhất là 10 000 đồng. - Con lợn b có ít tiền nhất là 3600 đồng. - Xếp theo thứ tự: b, a, d, c. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. a. Cách 1: b. Cách 2: - Câu b GV h dẫn cách lấy tương tự câu a. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập. - Tranh vẽ bút máy giá - 2 HS lần lượt đọc trước lớp. - Tức là mua hết tiền kh thừa không thiếu. - Làm bài và trả lời: Bạn Nam có vừa đủ tiền để mua: một chiếc bút và một ckéo hoặc một hộp sáp màu và một cái thước. - Bạn còn thừa 7000 – 6000 = 1000 (đồng) - Số tiền để mua một bút máy,một hộp sáp là: 4000 + 5000 = 9000 (đồng). Số tiền Nam còn thiếu là 9000 – 7000 = 2000 (đồng). - 1 HS đọc yêu cầu BT SGK. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở Bài giải: Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại mẹ là: 10 000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng - Hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Tập đọc-kể chuyện: SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ I. Mục tiêu: Tập đọc - Đọc đúng rành mạch biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu ND, ý nghĩa: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên Sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.(trả lời được các CH trong SGK). Kể chuyện: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá, giỏi đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện. II.Chuẩn bị: - Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ - HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Hội đua Tây Nguyên”. - Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung. 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Ghi đề .b. Hướng dẫn luyện đọc: - GV đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, trầm buồn thể hiện sự cảm xúc (Đ1), nhanh hơn (Đ2),giọng tr/nghiêm (Đ3, Đ4). - Hướng dẫn lđọc kết hợp giải nghĩa từ. * Đ từng câu và ph âm từ khó, từ dễ lẫn. - Hướng dẫn phát âm từ khó: * Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc,chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. - HD HS tìm h nghĩa các từ mới trong bài. - HS đặt câu với từ mới. * 4 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn. * HS luyện đọc theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Lớp đồng thanh. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp. - HS đọc đoạn 1. - Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? - HS đọc đoạn 2. - Cuộc gặp gỡ kì lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? - Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? - HS đọc đoạn 3. - Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? - Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? - HS đọc đoạn 4. - Nhân dân làm gì để biết ơn Chử Đ Tử? * Luyện đọc lại: - Chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. - Gọi HS đọc các đoạn còn lại. - Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn. - Cho HS luyện đọc theo vai. - Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. * Kể chuyện: a. Xác định yêu cầu: - Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: - HS q sát 4 bức tranh trong SGK. - HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt - Tranh 1 em đặt tên gì?... - GV cho HS kể mẫu. c. Kể theo nhóm: - HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: - Gọi 4 HS dựa vào 4 b tranh nối tiếp Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ chuyện. 4. Củng cố-Dặn dò: - Hỏi: Qua câu chuyện, em thấy Chử Đồng Tử là người như thế nào? - Khen HS đọc tốt, kể ch hay, về nhà kể lại chuyện cho người thân cùng nghe - 2 HS lên bảng trả bài cũ. - HS tự trả lời. - HS lắng nghe và nhắc đề. - HS theo dõi GV đọc mẫu. - Mỗi HS đọc một câu - HS luyện phát âm: Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, du ngoạn,... - HS đọc từng đọan trong bài - HS đọc: Chú ý ngắt giọng ở các dấu câu. VD: Chàng hoảng hốt, . chạy tới khóm lau thưa trên bãi, . nằm xuống,. bới cát phủ lên mình để ẩn trốn... - HS trả lời theo phần chú giải SGK. - HS đặt câu với từ. - Mỗi HS đọc 1 đọan thực hiện đúng theo yêu cầu của GV: - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt luyện đọc - Các nhóm thi đọc nối tiếp. - HS đồng thanh cả bài (giọng vừa phải). - 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK. - 1 HS đọc đoạn 1. - Mẹ mất sơm, hai cha con có một cái khố. Khi cha mất, thương cha Chử Đồng Tử đã quấn khố cho cha còn mình đành ở không. - 1 HS đọc đoạn 2. - Thấy chiếc thuyền lơn sắp cặp bờ, Công chúa rất đổi bàng hoàng. - Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt kết duyên cùng Chử Đồng Tử. - 1 HS đọc đoạn 3. - Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm, dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. - 1 HS đọc đoạn 4. - Lập đền thờ C Đ Tử nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, làm lễ, mở hội. - HS theo dõi GV đọc. - 3 HS đọc. - HS xung phong thi đọc. - 4 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai. - 1 HS đọc YC: - HS quan sát. - HS đặt tên. - VD: Cảnh nhà nghèo khó . Tình cha con . Nghèo khó mà yêu thương nhau . ... - Cuộc gặp gỡ kì lạ. Duyên trời. Duyên phận. Ở hiền gặp lành. - Giúp dân. Truyền nghề cho dân. Uống nước nhớ nguồn. Tưởng nhớ. - 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo YC. Từng cặp HS kể. - HS nhận xét cách kể của bạn. - 4 HS thi kể trước lớp. - lớp n xét, b chọn kể đúng, kể hay nhất. - HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - Là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân, với nước. Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011 Tập đọc: RƯỚC ĐÈN ÔNG SAO I. Mục tiêu: - Đọc đúng rành mạch biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung và bước đầu hiểu ý nghĩa của bài: Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong cuộc vui ngày Tết Trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau.(trả lời được các CH trong SGK) II. Chuẩn bị: -Tranh minh hoa bài tập đọcï. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - HS đọc bài Sự tích trả lời câu hỏi - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB: Ghi đề b. Luyện đọc: - Đmẫu: GV đọc toàn bài một lượt. * Đ từng câu và k hợp phát âm từ khó. - HD phát âm từ khó. * HD đọc đoạn và giải nghĩa từ khó. - Giải nghĩa các từ khó. * HS đọc bài trước lớp * HS đọc bài theo nhóm. * Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. * Đọc đồng thanh cả bài. c. HD tìm hiểu bài: - HS đọc cả bài trước lớp. + N dung mỗi đoạn trong bài tả những gì? + Mâm cỗ trung thu của Tâm được bày như thế nào? - Gọi HS đọc đoạn 2. - Chiếc đèn ông sao của Hà có gì đẹp? + Những chi tiết nào cho thấy Tâm và Hà rước đèn rất vui? d. Luyện đọc lại: - GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai. - HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó. - Gọi 3 đến 4 HS thi đọc. - Nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Bài văn nói về điều gì? - Nhận xét giờ học. - Về đọc lại bài và chuẩn bị cho bài sau. - Soạn các BT liên quan đến bài viết. - 3 HS lên bảng - HS lắng nghe. - Theo dõi GV đọc. - HS nối tiếp nhau đọc từng câu - HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. - Đọc đoạn trong bài theo HD của GV. - 2 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng. - HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó. - HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK. - Mỗi nhóm 2 HS lần lượt đọc trong nhóm. - Hai nhóm thi đọc nối tiếp. - Lớp đọc đồng thanh - Một HS đọc lớp đọc thầm + Đ1: Tả mâm cỗ của Tâm. Đ2: Tả chiếc đèn ông sao của Hà trong đêm rước đèn. Tâm và Hà rước đèn rất vui. - rất đẹp, rất vui mắt: một quả bưởi có khía cá - 1 HS đọc đoạn 2. -Làm bằng giấy bóng kính đỏ, trong suốt, ngôi sao gắn giữa v tròn có những tua giấy đủ màu sắc. Trên đỉnh ngôi sao cắm ba lá cờ con. + Hai bạn đi bên nhau, mắt không rời cái đèn, thay nhau cầm đèn, có lúc cầm chung đèn reo: “Tùng tùng tùng, dinh dinh !...” - HS theo dõi. - HS tự luyện đọc. - HS tr bày, cả lớp theo dõi và n xét. - Trẻ em Việt Nam rất thích cỗ trung thu và đêm hội rước đèn. Trong ngày vui tết trung thu, các em thêm yêu quí, gắn bó với nhau. Toán: LÀM QUEN VỚI THỐNG KÊ SỐ LIỆU I. Mục tiêu: Giúp HS: - Bước đầu làm quen với dãy số liệu . - Biết xử lí số liệu và lập được dãy số liệu (ở mức độ đơn ... cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi. - HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau. - 1 HS đọc yêu cầu trong SGK. - 3 HS lên bảng làm, dưới lớp làm vào nháp. - Đọc lại lời giải và làm bài vào vở. Đáp án: - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm r: rổ, rá, rựa, rương, rùa, rắn, rết,... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm d: dao, dây, dê, dế, ... - Tên các đồ vật, con vật bắt đầu bằng âm gi: giường, giá sách, áo giáp, giày da, giấy, giẻ lau, con gián, con giun,... Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc, phân tích và xử lí số liệu của một dãy và bảng số liệu đơn giản. II. Chuẩn bị: - Các bảng số liệu trong bài học viết sẵn trên bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra bài tiết trước. - Nhận xét-ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Bài học hôm nay sẽ giúp các em rèn luyện các kĩ năng đọc, phân tích và xử lí số liệu của dãy số và bảng số liệu. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1 - HS đọc đề bài. - Bài tập YC chúng ta làm gì? - Các số liệu đã cho có nội dung gì? - Nêu số thóc gia đình chị Út thu hoạch được ở từng năm. - HS quan sát bảng số liệu và hỏi: Ô trống thứ nhất ta điền số nào? Vì sao? - Hãy điền số thóc thu được của từng năm vào bảng. - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 2: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 2. - Bảng thống kê nội dung gì? - Bản Na trồng mấy loại cây? - Hãy nêu số cây trồng được của mỗi năm theo từng loại. - Năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 bao nhiêu cây bạch đàn? - GV yêu cầu HS làm phần b. * Năm 2000 Bản Na trồng được ít hơn năm 2001 bao nhiêu cây bạch đàn; Cả 4 năm Bản Na trồng được bao nhiêu cây thông, bao nhiêu cây bạch đàn?... Bài 3: - HS đọc đề bài: - Hãy đọc dãy số trong bài. - HS tự làm bài vào VBT, sau đó đổi vỡ để kiểm tra bài nhau. - Nhận xét bài làm của một số HS. Bài 4: - HS đọc bài tập và trả lời câu hỏi: Bài tập yêu cầu làm gì? - Bảng thống kê về nội dung gì? - Có những môn thi đấu nào? - Có những loại giải thưởng nào? - Em hiểu thế nào về cột văn nghệ trong bảng? - Số giải nhất được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng? - Số giải nhì được ghi vào hàng thứ mấy trong bảng? - Còn số giải ba được ghi vào hàng thứ mấy? - Khi ghi số giải, ngoài việc chú ý để ghi cho đúng hàng còn phải chú ý ghi cho đúng gì? - HS làm bài. - GV nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. - Về nhà luyện tập thêm các BT và chuẩn bị bài sau. - 4 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài. - Nghe giới thiệu. - HS đọc thầm. - BT yêu cầu điền số liệu thích hợp vào bảng. - Là số thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong các năm 2001, 2002, 2003. - Năm 2001 thu được 4200kg, 2002 thu được 3500kg, 2003 thu được 5400kg. - Ô trống thứ nhất điền số 4200kg, vì số ô trong ô trống này là số ki-lô-gam thóc gia đình chị Út thu hoạch được trong năm 2001. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. - HS đọc thầm. - Bảng thống kê số cây Bản Na trồng được trong 4 năm 2000. 2001, 2002, 2003. - Bản Na trồng hai loại cây đó là cây thông và cây bạch đàn. - HS nêu trước lớp. Ví dụ: năm 2000 trồng được 1875 cây thông và 1745 cây bạch đàn. - Số cây bạch đàn năm 2002 trồng được nhiều hơn năm 2000 là: 2165 – 1745 = 420 (cây) - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. Số cây thông và bạch đàn năm 2003 trồng được là: 2540 + 2515= 5055 (cây). - HS đọc thầm. - 1 HS đọc: 90; 80; 70; 60; 50; 40; 30; 20; 10. a) Dãy số trên có 9 số. b) Số thứ tư trong dãy số là 60. - B T yêu cầu điền số thích hợp vào bảng. - Bảng thống kê số giải mà khối lớp 3 đã đạt được theo từng môn đã thi đấu. - Có văn nghệ, kể chuyện, cờ vua. - Có giải nhất, giải nhì, giải ba cho mỗi môn thi đấu. - Cột này nêu số giải của văn nghệ, có ba giải nhất, không có giải nhì, có hai giải ba. - Số giải nhất được ghi vào trong hàng thứ hai của bảng. - Số giải nhì được ghi vào hàng thứ ba trong bảng. - Số giải ba được ghi vào hàng thứ tư trong bảng. - Ghi cho đúng cột, giải của môn thi đấu nào phải ghi đúng vào cột có tên môn đó. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Tập viết: ÔN CHỮ HOA: T I. Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T, D, NH (1 dòng); viết đúng tên riêng Tân Trào (1 dòng) và câu ứng dụng: Dù aimồng mười tháng ba (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. II. Đồ dùng: - Mẫu chữ viết hoa: T. - Tên riêng và câu ứng dụng. - Vở tập viết 3.2. III. Lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng từ: Sầm Sơn. - Nhận xét – ghi điểm. 3. Bài mới: a. GTB: Ghi đề. b. HD viết chữ hoa: * Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa: - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chũ hoa nào? - HS nhắc lại qui trình viết chữ T, D, N. - HS viết vào bảng con. c. HD viết từ ứng dụng: - HS đọc từ ứng dụng. - Em biết gì về Tân Trào? - Giải thích: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử nước ta. Cụ thể: - Là nơi thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (ngày 22 – 12 – 1944). - Là nơi họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16 – 17 – 8 – 1945). - QS và nhận xét từ ứng dụng: - Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - Viết bảng con, GV chỉnh sửa. Tân Trào d. HD viết câu ứng dụng: - HS đọc câu ứng dụng: - Câu ca dao nói về ngày giỗ tổ Hùng Vương vào mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này, ở đền Hùng tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. - Nhận xét cỡ chữ. - HS viết bảng con. e. HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3.2. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học chữ viết của HS. - Về nhà luyện viết, học thuộc câu ca dao. - HS nộp vở. - 1 HS đọc: Sầm Sơn Côn Sơn suối chảy rì rầm Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b.con. - HS lắng nghe. - Có các chữ hoa: T, D, N. - 2 HS nhắc lại. (đã học và được hướng dẫn) - 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b. con: T. (2 lần) - 2 HS đọc Tân Trào. - HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. - Chữ t cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Kh cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Tân Trào - 3 HS đọc. Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. - Chữ d, đ, g, n, h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con Dù, Nhớ. - HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. - 1 dòng chữ T cỡ nhỏ. - 1 dòng chữ D, Nh cỡ nhỏ. - 1 dòng Tân Trào cỡ nhỏ. - 1 lần câu ứng dụng. Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010 TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: CÁ. I. Mục tiêu: Sau khi học xong bài học, HS có khả năng: - Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. - Nêu được ích lợi của cá. - Giáo dục HS ý thức bảo vệ các loại động vật trong tự nhiên. II- Đồ dùng dạy học: - Các hình trong sgk trang 100-101. - Sưu tầm các tranh, ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá. III- Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: 2 HS trả lời câu hỏi về nội dung bài 51. - Nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Cá 2. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận. Mục tiêu: HS chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát. Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo Nhóm: - HS quan sát các hình trong sgk trang 100-101, kết hợp quan sát những hình ảnh các con cá sưu tầm được. GV nêu gợi ý cho các nhóm thảo luận: ( theo sgv trang 119 ) Bước 2: Làm việc cả lớp: - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp về kết quả thảo luận. Mỗi nhóm trình bày 1 con. - Cả lớp theo dõi, bổ sung nếu cần. - GV nêu kết luận: ( theo sgv trang 119 ) 3. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp. Mục tiêu: HS nêu được ích lợi của cá. Cách tiến hành: - GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận: + Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và nước mặn mà em biết ? + Nêu ích lợi của cá. + Giới thiệu một số hoạt động nuôi, đánh bắt, chế biến cá mà các em biết ? - HS lần lượt trình bày ý kiến. - GV nhận xét, nêu kết luận ( theo sgv trang 119 ) 4. Hoạt động 3: 4. Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò: - Cho hs nhắc lại nội dung đã ôn tập. - Nhận xét tiết học. - Bài sau: Chim. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát và thảo luận trả lời các gợi ý . - Đại diện các nhóm trình bày. - Lớp nhận xét, góp ý. - HS thực hiện. Toán: KIỂM TRA ĐỊNH KÌ (GHKII) Chuyên môn ra đề Tập làm văn: KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI I. Mục tiêu: - Bước đầu biết kể về một ngày hội theo gợi ý cho trước (BT1 - Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn ( khoảng 5 câu) (BT2). II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: 2. KTBC: - Nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý - HS kể (GV đưa 6 câu hỏi gợi ý lên ) - Cho HS thi kể. - GV nhận xét. b. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT 2. - BT không yêu cầu viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ yêu cầu viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu. - Cho HS viết. - Cho HS đọc bài viết của mình. - GV nhận xét chấm điểm một số bài làm 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học - 2 HS kể lại trước lớp, 1 HS kể theo ảnh 1, 1 HS kể theo ảnh 2. Lắng nghe. - 1 HS đọc YC SGK. - Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV. - 1 HS kể theo mẫu gợi ý. - 3 – 4 HS nối tiếp nhau thi kể. - Lớp nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài tập. - 3 – 4 HS đọc bài viết của mình. - Lớp nhận xét. Ảnh 1: Đây là cảnh lễ hội vào năm mới ở một làng quê. Người người tấp nập trên sân với những bộ quần áo nhiều màu sắc. Lá cờ ngũ sắc của lễ hội treo ở trung tâm. Khẩu hiệu Chúc mừng năm mới treo trước cửa đình. Nổi bật trên tấm ảnh là cảnh hai thanh niên đang chơi đu. Họ nắm chắc tay đu và đu rất bổng. Mọi người chăm chú ngước nhìn hai thanh niên với vẻ tán thưởng.
Tài liệu đính kèm: