Tập đọc:
1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh.
2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó.
B-Kể chuyện:
1-Rèn kỹ năng nói:
-Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ.
-Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung.
2-Rèn kỹ năng nghe. -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đượclời kể của bạn.
TUẦN 26 Thứ ngày Tiết Môn Tên bài dạy 2/27/2/ 2012 1 Tập đọc Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 2 Kể chuyện Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 3 Âm nhạc GVBM lên lớp 4 Thể dục GVBM lên lớp 5 Toán Luyện tập 3/28/2/ 2012 1 Toán Làm quen với số liệu thống kê 2 Chính tả Nghe viết: Sự tích lễ hội Chử Đồng Tử 3 Đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác 4 Anh văn GVBM lên lớp 5 TN-XH Tôm, cua 4/29/2/ 2012 1 Anh văn GVBM lên lớp 2 Tập đọc Rước đèn ông sao 3 Toán Làm quen với số liệu thống kê (tt) 4 LTVC Mở rộng vốn từ Lễ hội – Dấu phẩy 5 HĐTT 5/1/3/ 2012 1 Toán Luyện tập 2 Chính tả Nghe viết: 3 TN-XH Cá 4 Thủ công Làm lọ hoa gắn tường (tt) 5 6/2/3/ 2012 1 Thể dục GVBM lên lớp 2 Toán Kiểm tra giữa kỳ 3 Mỹ thuật GVBM lên lớp 4 T.L Văn Kể về lễ hội 5 Tập viết Ôn viết chữ hoa T 6 HĐNGLL Sơ kết tuần Có chí thì nên! Thứ Hai ngày 27 tháng 2 năm 2012 TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§55): SỰ TÍCH LỄ HỘI CHỬ ĐỒNG TỬ . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: A-Tập đọc: 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: lễ hội, Chử Đồng Tử, quấn khố, hoảng hốt, ẩn trốn, bàng hoàng, tình cảnh, hiển linh. 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: Hiểu nội dung và ý nghĩa của truyện: Chử Đồng Tử là người có hiếu, chăm chỉ, có công lớn với dân với nước. Nhân dân kính yêu và ghi nhớ công ơn của vợ chồng Chử Đồng Tử. Lễ hội được tổ chức hàng năm ở nhiều nơi bên sông Hồng là sự thể hiện lòng biết ơn đó. B-Kể chuyện: 1-Rèn kỹ năng nói: -Có khả năng khái quát nội dung để đặt tên cho từng đoạn truyện dựa vào tranh minh hoạ. -Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh, giọng kể phù hợp với nội dung. 2-Rèn kỹ năng nghe. -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đượclời kể của bạn. . CHUẨN BỊ: -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK (phóng to) -Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 28’ 12’ 11’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Hai HS đọc lại bài Hội đua voi ở Tây Nguyên và trả lời các câu hỏi: -Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị của cuộc đua? -Cuộc đua voi diễn ra như thế nào? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Hằng năm ở các miền quê nước ta, nhân dân thường mở hội, làm lễ ở đền thờ các vị thần hoặc người có công với dân với nước. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về sự tích lễ hội Chử Đồng Tử - một lễ hội của những người dân sống hai bên bờ sông Hồng, được tổ chức suốt mấy tháng mùa xuân. *Luyện đọc: a-GV đọc diễn cảm toàn bài: b-Hướng dẫn HS luyện đọckết hợp giải nghĩa từ. -Đọc từng câu. Kết hợp luyện phát âm các từ theo mục tiêu. +Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó: Chử xá, du ngoạn, bàng hoàng, duyên trời, hoà lên trời, hiền linh -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm. GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng. -Yêu cầu đọc đồng thanh. *Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời: +Tìm những chi tiết cho thấy nhà Chử Đồng Tử rất nghèo khó? -Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời: +Cuộc gặp gỡ kỳ lạ giữa Tiên Dung và Chử Đồng Tử diễn ra như thế nào? +Vì sao công chúa Tiên Dung kết duyên cùng Chử Đồng Tử? -Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời: +Chử Đồng Tử và Tiên Dung giúp dân làm những việc gì? -Cho HS đọc thầm đoạn 4, trả lời: +Nhân dân làm gì để tỏ lòng biết ơn Chử Đồng Tử? *Luyện đọc lại: -GV đọc lại đoạn 1, sau đó hướng dẫn HS đọc đúng đoạn văn. -Cho HS thi đọc. -GV nhận xét -Theo dõi GV đọc mẫu. -Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. -HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. -Thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS đọc theo cặp, mỗi em đọc một đoạn. -Cả lớp đọc đồng thanh hết bài. -Mẹ mất sớm. Hai cha con chỉ có một chiếc khố mặc chung. Khi cha mất, Chử Đồng Tử thương cha, đã quấn khố chôn cha, còn mình đành ở không. -Thấy chiếc thuyền lớn sắp cặp bờ, Chử Đồng Tử hoảng hốt bới cát vùi mình. Tiên Dung tình cờ vây màn tắm đúng nơi đó. Nước dội lộ ra Chử Đồng Tử. Công chúa rất đổi bàng hoàng. -Công chúa cảm động khi biết tình cảnh nhà Chử Đồng Tử. Nàng cho là duyên trời sắp đặt trước, liền mở tiệc ăn mừng và kết duyên cùng chàng. -Truyền cho dân cách trồng lúa, nuôi tằm dệt vải. Sau khi đã hoá lên trời, Chử Đồng Tử còn nhiều lần hiển linh giúp dân đánh giặc. -Nhân dân lập đền thờ Chử Đồng Tử ở nhiều nơi bên sông Hồng. Hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùng bên sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội. -HS luyện đọc đoạn 1. -3 HS thi đọc đoạn văn -2 HS đọc cả bài. -Lớp lắng nghe.Nhận xét, bình chọn. 3’ 17’ 3’ 1’ 1-GV nêu nhiệm vụ Dựa vào 4 tranh minh hoạ đoạn truyện và các tình tiết, các em hãy đặt tên cho từng đoạn của câu chuyện và kể lại tùng đoạn. 2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh: *Dựa vào tranh đặt tên cho từng đoạn -Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. -Cho HS quan sát tranh. -Cho HS phát biểu ý kiến về tên mình đặt cho đoạn: +Tranh 1 em đặt tên là gì? +Em đặt tên tranh 2 là gì? +Em đặt tên tranh 3 là gì? +Em đặt tên tranh 4 là gì? *Kể lại câu chuyện: -Yêu cầu 1 HS kể mẫu. -Kể trong nhóm: +Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe. -Kể trước lớp: +Gọi 5 HS nối nhau kể lại câu chuyện. -Nhận xét và ghi điểm cho HS. -Tuyên dương HS kể tốt. 4-Củng cố: -Nêu nội dung câu chuyện Sự tích Chử Đồng Tử? 5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn và người thân nghe. -Chú ý lắng nghe. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -HS quan sát tranh. -HS đặt tên. -HS có thể đặt tên: -Cảnh nhà nghèo khó/ Tình cha con/ Nghèo khó mà thương nhau. -Cuộc gặp gỡ kì lạ/ Duyên trời/ Ở hiền gặp lành. -Giúp dân/ Truyền nghề cho dân/ Dạy dân trồng lúa. -Uống nước nhớ nguồn/ Tưởng nhớ/ Lễ hội hắng năm. -1 HS khá giỏi kể trước lớp. -HS chia nhóm 2 tập kể. -4 HS tiếp nối nhau thi kể. Cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TOÁN(§126): LUYỆN TẬP . MỤC TIÊU: -Giúp HS củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. -Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ theo các số có đơn vị là đồng. -Biết giải các bài toán có liên quan đến tiền tệ. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu, các tờ giấy bạc loại 2000, 5000, 10000 đồng. -SGK, vở toán. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 8’ 8’ 8’ 7’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS nêu lại bài làm bài tập 1. -Một HS làm miệng lại bài tập 2. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết học này, các em sẽ được củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học. Bài tập 1: -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất, trước hết chúng ta phải làm gì? -Yêu cầu HS tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền. +Chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? +Chiếc ví nào có ít tiền nhất? -Hãy sắp xếp các chiếc ví theo thứ tiền từ ít đến nhiều? Bài tập 2: -GV yêu cầu HS quan sát bài mẫu. -GV hướng dẫn: Bài tập yêu cầu lấy các tờ giấy bạc trong ô bên trái để được số tiền ở bên phải. -Yêu cầu HS cộng nhẩm để thấy cách lấy tiền của mình là đúng hay sai. Bài tập 3: -Cho HS nhìn SGK có bài tập và hỏi +Tranh vẽ những đồ vật nào? Gía của từng đồ vật là bao nhiêu? -Yêu cầu HS đọc các câu hỏi của bài +Em hiểu thế nào là mua vừa đủ tiền? +Bạn Mai có bao nhiêu tiền? +Vậy Mai có vừa đủ tiền để mua cái gì? +Mai có thừa tiền để mua cái gì? +Nếu Mai mua thước kẻ thì Mai còn thừa lại bao nhiêu tiền? -Yêu cầu HS suy nghĩ để tự làm. Bài tập 4: -Gọi HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. 4-Củng cố: -Có mấy loại giấy bạc đã học? 5-Dặn dò: -Về nhà luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau. -Tìm chiếc ví có nhiều tiền nhất. -Phải tìm được mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền -HS tìm bằng cách cộng nhẩm: a-1000 đồng + 5000 dồng + 200 đồng + 100 đồng = 6300 đồng b-1000 đồng + 1000 đồng +1000 đồng + 500 đồng + 500 đồng =3600 đồng. -Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. -Chiếc ví b có ít tiền nhất. -Xếp thứ tự: b,a,d,c -HS quan sát. -HS nghe GV hướng dẫn. a-Lấy 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 1000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng và 1 tờ giấy bạc 100 đồng thì được 3600 đồng. b-Lấy 1 tờ giấy bạc 5000 đồng, 1 tờ giấy bạc 2000 đồng, 1 tờ giấy bạc 500 đồng thì được 7500 đồng. -Tranh vẽ bút máy giá 4000 đồng.Hộp màu giá 5000 đồng,thước kẻ giá 2000 đồng,dép giá 6000 đồng, kéo giá 3000 đồng. -2 HS lần lượt đọc trước lớp. -Mua hết tiền không thừa không thiếu. -Bạn Mai có 3000 đồng. -Mai có đủ tiền mua chiếc kéo. -Mai thừa tiền mua thước kẻ, -Còn thừa 1000 đồng. -Làm bài và trả lời. -1 HS đọc lại đề bài. -1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở. Bài giải: Số tiền phải trả cho hộp sữa và gói kẹo là: 6700 + 2300 = 9000 (đồng) Số tiền cô bán hàng phải trả lại: 10000 – 9000 = 1000 (đồng) Đáp số: 1000 đồng. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: Thứ Ba ngày 28 tháng 2 năm 2012 TOÁN(§127): LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ . MỤC TIÊU: -Giúp HS bước đầu làm quen với dãy số liệu thống kê. -Biết xử lý số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu. -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán. . CHUẨN BỊ: -Bảng phụ, phấn màu. Tranh minh hoạ bài học trong SGK. -SGK, vở toán. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 5’ 6’ 6’ 5’ 5’ 4’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Một HS nêu lại kết quả Bài tập 1 (Tiết 126) -Một HS nêu lại kết quả Bài tập 2. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được làm quen với các bài toán về thống kê số liệu. a-Hình thành dãy số liệu: -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trong SGK và hỏi: +Hình vẽ gì? Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu? GV: Dãy số đo chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122 cm, 130 cm, 127cm, 118 cm, được gọi là dãy số liệu. -Hãy đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn Anh, Phong, Ngân, Minh. b-Làm quen với thứ tự và số hạng của dãy số liệu: -Số 122 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? -Số 130 cm đứng thứ mấy trong dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn? ... n tờ bìa. -Tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường. -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 26’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Cho HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường? 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Tiết học thủ công hôm nay, các em sẽ thực hành làm lọ hoa gắn tường bằng giấy thủ công đúng quy trình kỹ thuật. Hoạt động 3: HS thực hành làm lọ hoa gắn tường và trang trí. -Yêu cầu một số HS nhắc lại quy trình làm lọ hoa gắn tường. -GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình làm lọ hoa gắn tường hệ thống lại các bước làm lọ hoa gắn tường bằng giấy thủ công. -Tổ chức cho HS thực hành. -Trong khi HS thực hành, GV quan sát, giúp đỡ những HS còn lúng túng để các em hoàn thành sản phẩm. 4-Củng cố: -Cho vài HS nhắc lại các bước làm lọ hoa gắn tường. 5-Dặn dò: -Chuẩn bị dụng cụ để thực hành trang trí lọ hoa gắn tường Bước 1: Gấp giấy làm đế lọ hoa và gấp các nếp các nếp gấp cách đều. Bước 2: Tách phần gấp đế lọ hoa ra khỏi nếp gấp làm thân lọ hoa. Bước 3: Làm thành lọ hoa gắn tường -HS thực hành làm bài. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: Thứ Sáu ngày 2 tháng 3 năm 2012 TOÁN(§130): KIỂM TRA GIỮA KỲ II . MỤC TIÊU: -Kiểm tra kết quả học tập toán của HS giữa kỳ II, tập trung vào các nội dung kiến thức sau: -Về số học;Về đại lượng; Về hình học; Về giải toán có lời văn . CHUẨN BỊ: . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 1’ 5’ 31’ 1’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Tiết toán này, các em sẽ làm bài kiểm tra giữa kỳ. *Ra đề kiểm tra: Đề: 1-Đặt tính rồi tính: 3675 + 1426 3210 + 1037 9675 – 3475 2148 x 3 1250 x 7 2196: 4 7641 – 4090 1656: 8 2-Tìm x: x x 7 = 3556 x: 6 = 1230 3-Gọi tên đường kính, bán kính có trong hình sau: Vẽ hình tròn tâm A bán kính 2 cm 4-Tính chu vi hình vuông có cạnh là 1326 cm. 5-Trong kho có 3756 đôi giày. Người ta đã xuất kho 2 lần, mỗi lần 1543 đôi giày. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu đôi giày? *Yêu cầu HS làm bài vào giấy *Thu bài về nhà chấm. Biểu điểm: Bài 1: (4 điểm): Mỗi phép tính đúng 0,5 đ Bài 2: (1 điểm) Tính đúng mỗi giá trị của x: 0,5đ Bài 3: (2 điểm)Nêu đúng đường kính bán kính được 1 đ.Vẽ hình tròn đúng được 1 đ. Bài 4: (1điểm) Tính đúng chu vi hình vuông được 1 đ. Bài 5: (2 điểm) Nêu đúng lời giải, phép tính và đáp số được 2 đ. 4-Củng cố: 5-Dặn dò: -HS ghi đề, suy nghĩ làm bài. -Nộp bài. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TẬP LÀM VĂN(§26): KỂ VỀ MỘT NGÀY HỘI . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Rèn kỹ năng nói: Biết kể về một ngày hội theo các gợi ý - lời kể rõ ràng, tự nhiên giúp người nghe hình dung được quang cảnh và hoạt động trong ngày hội. +Rèn kỹ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn gọn, mạch lạc, khoảng 5 câu. . CHUẨN BỊ:: -Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý của bài tập 1. -SGK, Vở tập làm văn. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 14’ 12’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -2HS kể về quang cảnh và hoạt động của những người tham gia lễ hội theo một trong hai bức ảnh ở bài TLV tuần 25. 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong tiết tập làm văn tuần 25, các em đã tập kể về một lễ hội theo ảnh. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể về một ngày hội mà em biết. *Hướng dẫn HS kể: a-Bài tập 1: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập và các gợi ý. -GV: Bài tập yêu cầu kể về một ngày hội nhưng các em có thể kể về một lễ hội vì trong lễ hội có cả phần hội. -Những em nào không trực tiếp tham gia lễ hội, có thể kể về một hội em đã thấy trên ti-vi. Khi kể các em có thể kể lần lượt theo sự quan sát của mình hoặc dựa vào gợi ý. -Cho HS kể (GV đưa bảng phụ có gợi ý ). -Cho HS thi kể. -GV nhận xét. b-Bài tập 2: -Cho HS đọc yêu cầu bài tập -GV nhắc lại yêu cầu: Bài tập không yêu cầu các em phải viết lại toàn bộ những điều đã thấy mà chỉ viết những điều vừa kể về những trò vui trong ngày hội thành một đoạn văn ngắn khoảng 5 câu -Cho HS viết. -Cho HS đọc bài viết của mình -GV nhận xét, chấm điểm một số bài làm tốt. 4-Củng cố: -Các em có thích hội (lễ hội) không? Vì sao? 5-Dặn dò: -Nhắc những HS chưa viết xong về nhà tiếp tục hoàn thành bài viết -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -1 HS kể mẫu theo gợi ý. -2 đến 4 HS nối tiếp nhau thi kể. -Lớp nhận xét. -1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK. -Chú ý lắng nghe. -Viết bài. -3 đến 4 HS đọc bài viết của mình. -Lớp nhận xét. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: TẬP VIẾT(§26): ÔN CHỮ HOA T . MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết chữ hoa T qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: -Viết tên riêng Tân Trào. -Viết câu ứng dụng: Dù ai đi ngược về xuôi, Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. . CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ hoa T. Các chữ Tân Trào và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô ly. Vở Tập viết 3-T2 . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 3’ 1’ 8’ 14’ 4’ 3’ 1’ 1-Ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: -Gọi 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước? -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Sầm Sơn 3-Giảng bài mới: *Giới thiệu bài: Trong giờ Tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa T thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Tân Trào và câu ứng dụng. *Hướng dẫn viết trên bảng con: a-Luyện viết chữ hoa: -Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Treo các chữ hoa T, D, Nh và gọi HS nhắc lại quy trình viết. -GV viết mẫu, kế hợp nhắc lại cách viết. -Yêu cầu HS tập viết chữ T và các chữ D, Nh vào bảng con. b-Luyện viết từ ứng dụng: -Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng -GV giới thiệu: Tân Trào là tên một xã thuộc huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang. Đây là nơi diễn ra những sự kiện nổi tiếng trong lịch sử Cách mạng nước ta: Thành lập Quân đội Nhân dân Việt Nam (22/12/ 1944), nơi họp Quốc dân Đại hội quyết định khởi nghĩa giành độc lập (16 – 17/8/1945) -GV viết mẫu, lưu ý cách viết -Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng. c-Luyện viết câu ứng dụng: -Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng -GV: Câu ca dao nói về ngày giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày mồng mười tháng ba âm lịch hàng năm. Vào ngày này ở Đền vua Hùng tổ chức lễ hội lớn để tưởng niệm các vua Hùng có công dựng nước. -Yêu cầu HS tập viết chữ Tân Trào, giỗ Tổ. *Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết: -GV nêu yêu cầu: +Viết chữ T: 1 dòng. +Viết chữ D, Nh: 1 dòng. +Viết chữ Tân Trào: 2 dòng. +Viết câu ca dao: 2 lần. -Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ. *Chấm chữa bài: -GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài. -Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4-Củng cố: -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. -Cho HS nêu lại cách viết hoa chữ T. 5-Dặn dò: -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng. -Có các chữ hoa T, D, Nh. -2 HS nhắc lại quy trình viết.Cả lớp theo dõi. -Theo dõi. -2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc: Tân Trào. -Chú ý lắng nghe. -Chú ý theo dõi. -2 HS viết bảng cả lớp viết bảng con. -1 HS đọc: Dù ai đi ngược về xuôi Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba. -2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. -Chú ý lắng nghe. -HS viết vào vở theo yêu cầu. -Chú ý lắng nghe. RÚT KINH NGHIỆM +Nội dung: +Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học: SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 26 . MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được: - Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp. - Những khuyết điểm, toàn tại, hạn chế cịn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt. Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. . CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4’ 1’ 20’ 10’ ❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trị chơi tập thể. ❷. Bài mới: Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 26: a/Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau: - Nghiêm túc học tập trong giờ Ôn bài 15 phút đầu giờ học. - Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học. - Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp. - Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sơi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp. - Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ. b/Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong: - Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cơ giáo, người lớn dạy bảo. - Đi học chuyên cần, khơng đi học trễ, thực hiện tốt ATGT. - Cư xử hịa nhã, thân ái, đồn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khĩ, tiến bộ trong học tập và mọi mặt. - Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp. - Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình. ❸. Triển khai công tác tuần 27: a/Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu. b/Tập trung học Ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học. c/Tập trung học Ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã Ôn, bài chưa học cùng chủ điểm. d/Kiểm tra lại các HS cịn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh. đ/ Vừa học vừa ôn tập để chuẩn bị kiểm tra định kỳ GHKII ❶ Cán sự điều khiển lớp ❷ Nghe, nhớ và chép đề. Nghe, nhớ Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động: + Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá. + Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp. + Đóng gĩp ý kiến gĩp ý cho các bạn tiến bộ. + Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gưông mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dưông. ❸. Nghe, nhớ và chép
Tài liệu đính kèm: