Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - GV: Nguyễn Xuân Sáu

Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - GV: Nguyễn Xuân Sáu

Toán

Tiết 131 : Các số có năm chữ số.

I-Mục tiêu

* HS nhận biết được các số có năm chữ số, nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số. Bíêt đọc, viết các số có năm chữ số.

- Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số.

- GD HS chăm học

II Đồ dùng

GV : Bảng phụ, Các thẻ ghi số

HS : SGK

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 16 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 813Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - GV: Nguyễn Xuân Sáu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 27
Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Toán
Tiết 131 : Các số có năm chữ số.
I-Mục tiêu
* HS nhận biết được các số có năm chữ số, nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số. Bíêt đọc, viết các số có năm chữ số.
- Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số.
- GD HS chăm học
II Đồ dùng
GV : Bảng phụ, Các thẻ ghi số
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
HĐ 1: Giới thiệu số 42316.
+ Cách viết số: Treo bảng số như SGK
- Coi mỗi thẻ ghi số 10 00 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn ?
- Có bao nhiêu nghìn ?
- Có bao nhiêu trăm ?
- Có bao nhiêu chục ?
- Có bao nhiêu đơn vị ?
- Gọi 1 HS lên bảng viết số ?
- Số 42316 có mấy chữ số? Khi viết ta bắt đầu viết từ đâu?
+ Cách đọc số:
- Bạn nào đọc được số 42316?
- Khi đọc ta đọc theo thứ tự nào?
+ GV ghi bảng các số: 2357 và 32357; 8975 và 38759; 3876 và 63876.
- Y/c HS đọc theo nhóm?
b)HĐ 2: Luyện tập:
*Bài 1: - Treo bảng số
- Gọi 2 HS lên bảng
- Nhận xét, cho điểm.
*Bài 2: - Bài toán yêu cầu gì?
- Giao phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3: 
- GV viết các số: 23116; 12427; 3116; 82427 và chỉ số bất kì, yêu cầu HS đọc số 
*Bài 4: -BT yêu cầu gì?
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
-Chữa bài, nhận xét.
c/ Củng cố:
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- Quan sát
- Có 4 chục nghìn.
- Có 2 nghìn
- Có 3 trăm.
- Có 1 chục.
- Có 6 đơn vị.
- HS viết: 42316
- Số 42316 có 5 chữ số, khi viết ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- Vài HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
- Khi đọc ta viết từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
- HS đọc: Hai nghìn ba trăm năm mươi bảy; Ba mươi hai nghìn ba trăm năm mươi bảy.......
+ HS 1 đọc: Ba mươi ba nghìn hai trăm mười bốn.
+ HS 2 viết: 33 214
Đáp án:
35187: Ba mươi ba nghìn một trăm tám mươi bảy.
94361: Chín mươi tư nghìnba trăm sáu mươi mốt.
57136: Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu
- HS đọc
- Nhận xét
- Điền số.-Làm vở
a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 chục nghìn.
60 000; 70 000; 80 000; 90 000.
b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn.
23 000; 24 000; 25000; 26000; 27000.
c) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1trăm.
23000; 23100; 23200; 23300; 23400.
- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
Đạo đức
Tiết 27: Tôn trọng thư từ và tài sản của người khác
(Tiết 2)
i. Mục tiêu: Học sinh hiểu:
- Thế nào là tôn trọng thư từ và tài sản của người khác.
- Vì sao cần tôn trọng thư từ và tài sản của người khác.
- Quyền được tôn trọng bí mật riêng tư của trẻ em.
- HS có thái độ tôn trọng thư từ tài sản của người khác.
- HS biết tôn trọng, giữ gìn, không làm hư hại thư từ, tài sản của người trong gia đình, thầy cô giáo, bạn bè. 
* GD Kỹ năng sống: Kỹ năng tự trọng, kỹ năng làm chủ bản thân, kiên định, ra quyết định. (P2: tự nhủ, giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm)
II. Tài liệu và phương tiện dạy học
-Phiếu thảo luận nhóm 
- Cặp sách, quyển truyện tranh, lá thư để chơi đóng vai. 
III. các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Bản thân em đã làm gì để thể hiện đã tôn trọng thư từ của người khác?
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nhận xét hành vi
MT: HS có kĩ năng nhận xét những hành vi liên quan đến tôn trọng thư từ tài sản của người khác
- Cách tiến hành: phát phiếu để hs nhận xét hành vi nào đúng, hành vi nào sai
a.Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình.
b.Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi vào xem.
c.Bố đi công tác xa, Hải thường viết thư cho bố, một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì.
d.Sang nhà bạn, thấy có nhiều dồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo vớu bạn" Cởu cho tớ xem những đồ chơi này được không? "
-> KL về từng nội dung
* Hoạt động 2: Đóng vai
MT: Có kĩ năng thức hiện một số hành động thể hiện sự tôn trọng thư tư tài sản của người khác
- Tinh huống 1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp, giờ ra chơi, em muốn mượn nhưng chẳng thấy bạn đâu...
- Tình huống 2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ, thấy vậy mấy bạn liền lấy mũ để làm " Quả bóng" đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
*..Củng cố dặn dò:
-> KL: Thư từ tài sản của mỗi người thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác.
Chuẩn bị bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- HS trả lời
- HS thảo luận theo nhóm nhỏ
- Đại diện một số cặp trình bày thảo luận của mình trước lớp
- Các nhóm khác lắng nghe, bổ xung ý kiến hoặc nêu ý kiến khác
- Các ý đúng là: b,d
- Các ý sai là: a,c
- Các nhóm thảo luận
- Trình bày trước lớp chơi đóng vai theo cách thảo luạn của mình.
-> Tình huống 1: Đợi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tụ ý lấy đọc.
-> Tình huống 2: khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của bạn và nhặt mũ trả cho bạn.
	Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
Âm nhạc
Tiết 27: Tiếng hát bạn bè mình (GV chuyên soạn giảng)
Toán
Tiết 132: luyện tập
I. Mục tiêu
* Củng cố về đọc và viết s có 5 chữ số, thứ tự các số trong một nhóm có 5 chữ số. Làm quen với số tròn nghìn.
- Rèn KN đọc và viết số.
- GD HS chăm học
II. Đồ dùng:
GV : Bảng phụ
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Kiểm tra: Viết và đọc số?
- 3 chục nghìn, 3 nghìn, 9trăm 2 chục, 1 đơn vị.
- 7 chục nghìn, 5 nghìn, 6 trăm, 4 chục, 2 đơn vị.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ Luyện tập:
*Bài 1: -BT yêu cầu gì?
- Treo bảng phụ
- Gọi HS làm bài theo nhóm đôi
- Nhận xét , cho điểm.
*Bài 2: Đọc đề?
- Giao phiếu HT
- Chấm bài, nhận xét.
*Bài 3:
- BT yêu cầu gì?
- Dẵy số có đặc điểm gì?
-Chấm bài, nhận xét.
*Bài 4: 
- GV yêu cầu HS vẽ tia số.
- Gọi 2 HS làm trên bảng viết số thích hợp vào dưới mỗi vạch.
- Các số trong dãy số này có đặc điểm gì giống nhau?
*Vậy đây là các số tròn nghìn.
- Nhận xét, cho điểm.
4/Củng cố:
- Khi đọc và viết số có 5 chữ số ta đọc và viết từ đâu?
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
- 2 HS làm
- Lớp làm nháp
- Nhận xét.
- Viết theo mẫu
- Quan sát
+ HS 1 đọc: Bốn mươi lăm nghìn chín trăm mười ba.
+ HS 2 viết: 45913
+ HS 1 đọc: Sáu mươi ba nghìn bảy trăm hai mươi mốt
+ HS 2 viết: 63721
- Viết theo mẫu
- Làm phiếu HT
Viết số
Đọc số
97145
Chín mươi bảy nghìn một trăm bốn mươi lăm
27155
Hai mươi bảy nghìn một trăm năm mươi lăm
63211
Sáu mươi ba nghìn hai trăm mười một
- Điền số
- Trong dãy số, mỗi số đứng sau bằng số đứng trước cộng thêm 1.
a)36520; 36521; 36522; 36523; 36524; 36525; 36526.
b)48183; 48184; 48185; 48186; 48187; 48188; 48189.
- HS làm vở BTT
10000; 11000; 12000; 13000; 14000; 15000; 16000; 17000; 18000; 19000; 20000.
- Có hàng trăm, chục, đơn vị đều là 0
- Đọc các số tròn nghìn vừa viết.
- Từ trái sang phải, từ hàng cao đến hàng thấp.
Tiếng Việt
Bộ đội về làng. Ôn tiết 1
I. Mục tiêu
	- Ôn bài tập đọc : Bộ đội về làng
	- Ôn luyện về nhân hoá : Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
* Kiểm tra đọc thành tiếng.
II. Đồ dùng
	GV : tranh minh hoạ truyện kể BT2 trong SGK.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động của thầy và trò
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Đọc bài : Bộ đội về làng
- GV đọc bài
* Gọi HS đọc từng câu trong bài
- Sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
* Đọc theo nhóm
* Đọc đồng thanh
- Tìm những hình ảnh thể hiện không khí tươi vui của xóm nhỏ khi bộ đội về làng ?
- Tìm những hình ảnh nói lên tấm lòng yêu thương của dân làng với bộ đội ?
- Theo em vì sao dân yêu thương bộ đội như vậy ?
- Bài thơ giúp em hiểu điều gì ?
* HS học thuộc lòng bài thơ.
b. HĐ2 : Ôn luyện về nhân hoá.
* Bài tập 2 / 73
- Nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp và GV nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trong bài
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Mái ấm nhà vui, tiếng hát câu cười rộn ràng xóm nhỏ, đàn em hớn hở chạy theo....
- Mẹ già bịn rịn, vui đàn con ở rừng sâu mới về, nhà lá đơn sơ .....
- Vì bộ đội chiến đấu bảo vệ dân ....
- Bài thơ nói về tấm lòng của nhân dân với bộ đội, ca ngợi tình quân dân thắm thiết trong thời kì kháng chiến.
+ HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
+ Dùng phép nhân hoá kể lại câu chuyện Quả táo
- HS QS 6 tranh minh hoạ
- Trao đổi thao cặp
- Nối tiếp nhau thi kể theo từng tranh.
- 1, 2 HS thi kể toàn truyện
c. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiếng Việt
Trên đường mòn Hồ Chí Minh. Ôn tập tiết 2.
I. Mục tiêu
	- Đọc bài : Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
	- Tiếp tục ôn về nhân hoá : các cách nhân hoá.
*Kiểm tra đọc thành tiếng.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ kẻ BT2 
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh
- GV đọc bài
* Gọi HS đọc từng câu trong bài
- Sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
* Đọc theo nhóm
* Đọc đồng thanh
- Tìm hiểu ND bài
- GV hỏi những câu hỏi trong SGK
b. HĐ2 : Ôn về nhân hoá.
* Bài tập 2 / 74
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc bài thơ Em thương.
- GV nhận xét
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 2 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS trả lời
+ Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c
- Trao đổi theo cặp
- Đại diện cá nhóm trình bày kết quả
+ Lời giải :
a. Từ chỉ đặc điểm của làn gió và sợi nắng : mồ côi, gầy
- Từ chỉ hoạt động của làn gió và sợi nắng : tìm, ngồi, run run, ngã
b. Làn gió giống 1 bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắng giống 1 người gầy yếu
c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thônng cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn, những người ốm yếu, không nơi nương tựa.
c. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
Tiếng Anh
Tiết 53: GV chuyên soạn giảng.
Toán
Tiết 133 : Các số có năm chữ số.
I Mục tiêu
* HS nhận biết được các số có năm chữ số ( Trường hợp hàng trăm, chục, ĐV là 0), biết thứ tự các số trong một nhóm CS. Biết đọc,  ... miệng )
	- Nghe viết đúng bài thơ Khói chiều.
* Kiểm tra đọc thành tiếng.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết các nội dung cần báo cáo.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Đọc bài : Người trí thức yêu nước
- GV đọc toàn bài
* Đọc từng câu
- Sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trong bài
* Đọc theo nhóm
* Tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết nói lên tinh thần yêu nước của bác sĩ Đặng Văn Ngữ ?
- Bác sĩ Đặng Văn Ngữ đã có những đóng góp gì cho hai cuộc kháng chiến ?
- Bác sĩ Đặng văn Ngữ hi sinh trong hoàn cảnh nào ?
- Em hiểu điều gì qua câu truyện : Người trí thức yêu nước ?
b. HĐ2 : Ôn luyện trình bày báo cáo.
* bài tập 2 / 74
- Nêu yêu cầu BT
- GV đọc lại mẫu báo cáo ở tuần 20
- GV HD các tổ làm việc theo các bước
- Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong tháng qua
- Lầm lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi đội trưởng
- Đại diện các nhóm thi trình bày kết quả.
c. HĐ3 : Nghe - viết bài thơ Khói chiều
- GV đọc bài thơ 1 lần
- Tìm những câu thơ tả cảnh khói chiều ?
- Bạn nhỏ trong bài thơ nói gì với khói ?
- GV nêu cách trình bày bài thơ lục bát.
+ GV đọc bài
- Chấm, chữa bài
- GV nhận xét bài viết của HS
+ HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- HS trao đổi, phát biểu.
- Trong cuộc kháng chiến chống Pháp ông đã gây được 1 va li nấm pê-ni-xi-lin. Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ ......
- Ông đã hi sinh trong 1 trận bom của kẻ thù
- HS phát biểu ý kiến.
+ Đóng vai chi đội trưởng báo cáo với thầy cô tổng phụ trách kết quả tháng thi đua Xây dựng đội vững mạnh
+ HS làm việc theo HD của GV
+ HS theo dõi SGK, 2 HS đọc bài
 Chiều chiều từ mái rạ vàng
Xanh rờn ngọn khói nhẹ nhàng bay lên.
 Khói ơi vươn nhẹ lên mây
 Khói đừng bay quẩn làm cay mắt bà
- HS tập viết bảng con những tiếng dễ sai
+ HS nghe viết bài vào vở
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
Mỹ thuật
Tiết 27: Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa và quả (GV chuyên dạy)
Toán
Tiết 134 : Luyện tập
I, Mục tiêu
*Củng cố về đọc và viết các số có năm chữ số (Trường hợp hàng trăm, chục, đơn vị là 0), thứ tự các số trong một nhóm chữ số.Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số.
- Rèn KN đọc, viết số có năm chữ số.
- GD HS chăm học
II. Đồ dùng
GV : Bảng phụ- Phiếu HT
HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Luyện tập- Thực hành
*Bài 1; 2:
- BT yêu cầu gì?
- HS thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét, cho điểm
*Bài 3: Treo bảng phụ
- Vạch đầu tiên trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào?
- Vạch thứ hai trên tia số là vạch nào? Tương ứng với số nào?
- Vậy hai vạch liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Y/c HS làm nháp
- Gọi vài HS làm trên bảng
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 4:
- BT yêu cầu gì?
- Tính nhẩm là tính ntn?
- Giao phiếu HT
- Gọi 2 HS chữa bài.
- Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:-Tổng kết giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
Viết theo mẫu
+ HS 1 đọc số: Mười sáu nghìn năm trăm
+ HS 2 viết số: 16500
- HS 1: Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy.
- HS 2: 62007
+ HS 1 : Tám mươi bảy nghìn
+ HS 2: 87000
............
-Vạch A
- Tương ứng với số 10 000
- Vạch B
- Tương ứng với số 11 000
- Hơn kém nhau 1000 đơn vị
+ Vạch C tương ứng với số 12000
+ Vạch D tương ứng với số 13000
+ Vạch E tương ứng với số 14000
.........
- Tính nhẩm
- Nghĩ trong đầu rồi điền KQ vào phép tính
- Làm phiếu HT
4000 + 500 = 4500
6500 – 500 = 6000
300 + 2000 x 2 = 4300
1000 + 6000 : 2 = 4000
4000- ( 2000 – 1000) = 3000....
Tiếng Việt
Đọc thêm: Mặt trời mọc ở đằng Tây. Ôn tập tiết 5
I. Mục tiêu
	- Đọc bài : Mặt trời mọc ở đằng Tây
	- Ôn luyện viết báo cáo : Dựa vào bài báo cáo miệng ở tiết 3, HS viết lại 1 báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu.
* Kiểm tra đọc thành t
II. Đồ dùng
	GV : Nội dung
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Học bài : Mặt trời mọc ở đằng Tây
- Đọc từng câu
- Sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trong bài
* Đọc theo nhóm
* Tìm hiểu bài
- Câu chuyện sảy ra trong hoàn cảnh nào ?
- Câu thơ của người bạn Pu-skin có gì vô lí?
- Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn ntn ?
- Điều gì đã làm cho bài thơ của Pu-skin hợp lí ?
b. HĐ2 : Ôn luyện viết báo cáo
* Bài tập 2 / 75
- Nêu yêu cầu BT.
- GV và HS nhận xét
+ HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Trong 1 giờ văn, thầy giáo bảo 1 HS làm thơ tả cảnh mặt trời mọc.
- Câu thơ nói mặt tời mọc ở đằng Tây là vô lí. Vì mỗi sáng mặt trời mọc lên ở đằng đông. Buổi chiều mặt trời lặn ở đằng tây.
- Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khác .....
- HS phát biểu
+ 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 đonạ của bài.
+ Viết báo cáo gửi thầy tổng phụ trách
- 1 HS đọc mẫu báo cáo
- HS viết báo cáo vào vở
- 1 số HS đọc bài viết
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhẫn ét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Luyện từ và câu
Đọc thêm: Ngày hội rừng xanh. Ôn tập tiết 6
I. Mục tiêu
	- Đọc bài : Ngày hội rừng xanh
	- Luyện viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ( r/d/gi, l/n, uôt/uôc .... )
* Kiểm tra đọc thành tiếng.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT2.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
B. Bài mới
a. HĐ1 : Đọc bài : Ngày hội rừng xanh
- GV đọc bài
- Đọc từng câu
- Sửa phát âm cho HS
* Đọc từng đoạn trong bài
* Đọc theo nhóm
* Tìm hiểu bài.
- Tìm các từ ngữ tả các hoạt động của các con vật trong ngày hội rừng xanh ?
- Các sự vật khác cùng tham gia vào ngày hội như thế nào ?
- Em thích hình ảnh nhân hoá nào nhất ?
b. HĐ2 : Viết đúng các âm vần dễ sai
* Bài tập 2 / 76
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
+ HS theo dõi SGK
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài
- HS nối nhau đọc 2 đoạn trước lớp.
- HS đọc theo nhóm đôi.
- Chim gõ kiến nổi mõ, gà rừng gọi mọi người dậy đi hội, ....
- Tre, trúc thổi nhạc sáo, khe suối gảy nhạc đàn, cây rủ nhau thay áo khoác ....
- HS trả lời
+ 1 HS đọc lại bài thơ
- HS học thuộc lòng.
+ Chọn các chữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh đoạn văn sau.
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn, làm bài
- 1 HS lên bảng làm
- 1 số HS đọc lại đoạn văn đã điền
C. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Chính tả
Kiểm tra đọc ( đọc hiểu + Luyện từ và câu )
( Đề do PGD + Trường ra )
Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
Toán
Tiết 135 : Số 100 000 - luyện tập
I Mục tiêu
*HS nhận biết số 100 000( một trăm nghìn- một chục vạn). Nêu được số liền trước, số liền sau của số có 5 chữ số.
- Rèn KN nhân biết số 100 000 và tìm số liền trứôc, số liền sau.
- GD HS chăm học
II Đồ dùng
GV : Các thẻ ghi số 10 000- Phiếu HT
HS : SGK
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Tổ chức:
2/Bài mới:
a)HĐ 1: Giới thiệu số 100 000.
- Y/c HS lấy 8 thẻ ghi số 10 000
- Có mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa
- 8 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
- Lấy thêm 1 thẻ ghi số 10 000 nữa
- 9 chục nghìn thêm 1 chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
+ Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000( GV ghi bảng)
- Số 100 000 gồm mấy chữ số? Là những chữ số nào?
+ GV nêu: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.
b)HĐ 2: Luyện tập
*Bài 1: - Đọc đề?
- Nhận xét đặc điểm của dãy số?
- Các số trong dãy là những số ntn?
*Bài 2: BT yêu cầu gì?
- Tia số có mấy vạch? Vạch đầu là số nào
- Vạch cuối là số nào?
- Vậy hai vạch biểu diễn hai số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
- Chữa bài, nhận xét.
*Bài 3:-BTyêu cầu gì?
- Nêu cách tìm số liền trước? Liền sau?
- Giao phiếu BT
- Gọi 2 HS chữa bài
- Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố: -Nêu cách tìm số liền trước? Số liền sau?
- Dặn dò:Ôn cách đọc và viết số có 5 CS
-Hát
- Lấy thẻ xếp trước mặt
- Tám chục nghìn
- Thực hành
- Chín chục nghìn
- Thực hành
- Mười chục nghìn
- Đọc : Mười chục nghìn
- Gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng tiếp sau.
- Đọc: Mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn.
- Điền số
a)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 10 nghìn: 10 000; 20000; 30000; 40000; 50000; 60000;.....; 100000 (Là các số tròn nghìn)
b) Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 nghìn:10000; 11000; 12000; 13000....; 20000
 c)Mỗi số trong dãy số bằng số đứng trước nó cộng thêm 1 trăm: 18000; 18100; 18200; 18300; 18400; ...; 19000. 
( Là các số tròn trăm)
d) )Là các số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ số18235; 18236; 18237; 18238; ...;18240
- Viết số thích hợp vào tia số
- Có 7 vạch.Vạch đầu là số 40000
- Vạch cuối là số 100000
- Hơn kém nhau 10000.
- 1 HS làm trên bảng
- HS tự làm vào vở BT- Đổi vở- KT
- Điền số liền trước, số liền sau
- Muốn tìm số liền trước ta lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị.-Muốn tìm số liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị.
- Lớp làm phiếu HT
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12533
12534
12535
43904
43905
43906
62369
62370
62371
39998
39999
40000
- Muốn tìm số liền trước ta lấy số đã cho trừ đi 1 đơn vị.-Muốn tìm số liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm 1 đơn vị.
Tiếng Việt
Kiểm tra viết ( Chính tả + Tập làm văn )
( Đề do PGD + Trường ra )
Thủ công
Tiết 27 LÀM LỌ HOA GẮN TƯỜNG ( Tiết 3)
I. Mục tiờu:
 Học sinh yờu thớch làm lọ hoa. 
II. Giỏo viờn chuẩn bị:
 Chuẩn bị hoa để trang trớ.
 III. Cỏc hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
2. Giới thiệu bài mới
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Giỏo viờn gợi ý : Học sinh cắt, dỏn cỏc bụng hoa cú cành, lỏ để cắm trang trớ vào lọ hoa.
Học sinh trang trớ và trưng bày sản phẩm
Giỏo viờn tuyờn dương, khen ngợi những em trang trớ sản phẩm đẹp, cú nhiều sỏng tạo.
Giỏo viờn đỏnh giỏ kết quả học tập của học sinh. 
 Cũng cố dặn dũ: Giỏo viờn nhận xột kết quả học tập của học sinh. Dặn dũ học sinh giờ học sau mang giấy thủ cụng, kộo... để học bài: “ Làm đồng hồ để bàn”
 Học sinh thực hành theo nhúm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 3 Tuan29 27 thuc hoc.doc