1.Khởi động
- Kiểm tra bài cũ
H: Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
- GV và HS nhận xét, cho điểm.
2.Giới thiệu : Tôn trọng thư từ tài sản của người khác
3. Hoạt động chính
HĐ1: Nhận xét hành vi
- GV phát phiếu giao việc:
1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình?
2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi. Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
3. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì?
4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không?
+GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình huống b, d là đúng.
HĐ2: Đóng vai:
- GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai.
TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp. Giờ ra chơi , em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu.
TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
+ GV kết luận:
TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc.
TH2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh.
- Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ của người khác.
+Kết luận chung: Thư từ, tài sản của người khác thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc nên làm.
4/ Củng cố
- Thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
5/ Nhận xột – dặn dũ
- Chuẩn bị bài sau.
TUẦN 27 (Từ ngày thỏng 8 đến ngày 12 thỏng 03 năm 2009 ) THỨ NGÀY MễN TỰA BÀI DẠY HAI 08/ 03/2010 Đạo đức Tôn trọng thư từ tài sản của người khác Toán Các số có năm chữ số Tập đọc Ôn tập (tiết 1) Tập đọc Ôn tập (tiết 2) Chào cờ Tuần 27 BA 09 / 03 / 2010 Toán Luyện tập Chính tả Ôn tập (tiết 3) Tự nhiên và xã hội Chim TƯ 10/ 03 / 2010 Tập đọc Ôn tập (tiết 4) Toỏn Các số có năm chữ số (tt) Luyện Từ và cõu Ôn tập (tiết 5) NĂM 11/ 03/ 2010 Toỏn Luyện tập Tập viết Ôn tập (tiết 6 ) Tự nhiờn và xó hội Thú SÁU 12 / 03 / 2010 Chớnh tả Kiểm tra đọc ( tiết 7 ) Toỏn Số 1000.000.Luyện tập Tập làm văn Kiểm tra viết ( tiết 8 ) SHTT Tuần 27 Thứ hai, ngày 08 tháng 3 năm 2010 Đạo đức Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác I. Mục tiêu: - Nêu được vài biểu hiện về tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. - Biết: không được sâm phạm thư từ, tài sản của người khác - Thực hiện tôn trọng thư từ, nhật kí, sách vở, đồ dùng của bạn bè và mọi người. -* Biết trẻ em có quyền quyền được tôn trọng bí mật riêng tư. Nhắc mọi người cùng thực hiện. II. Chuẩn bị - Vở bài tập đạo đức lớp 3. - Phiếu của trò tập cho hoạt động 1. - Cặp sách, truyện tranh, lá thư...để đóng vai. III. Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Khởi động - Kiểm tra bài cũ H: Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác? - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2.Giới thiệu : Tụn trọng thư từ tài sản của người khỏc 3. Hoạt động chớnh HĐ1: Nhận xét hành vi - GV phát phiếu giao việc: 1. Thấy bố đi công tác về, Thắng liền lục túi để xem bố mua quà gì cho mình? 2. Mỗi lần sang nhà hàng xóm xem ti vi. Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem. 3. Bố công tác ở xa, Hải thường viết thư cho bố. Một lần, mấy bạn lấy thư xem Hải viết gì? 4. Sang nhà bạn thấy nhiều đồ chơi đẹp và lạ mắt, Phú bảo với bạn: Cậu cho tớ xem những đồ chơi này được không? +GV kết luận: Tình huống a, c là sai. Tình huống b, d là đúng. HĐ2: Đóng vai: - GV chia lớp làm 4 nhóm, giao nhiệm vụ đóng vai. TH1: Bạn em có quyển truyện mới để trong cặp. Giờ ra chơi , em muốn mượn xem nhưng chẳng thấy bạn đâu... TH2: Giờ ra chơi, Thịnh chạy làm rơi mũ. Thấy vậy mấy bạn lấy mũ làm quả bóng đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì? + GV kết luận: TH1: Khi bạn quay về lớp thì hỏi mượn chứ không tự ý lấy đọc. TH2: Khuyên ngăn các bạn không làm hỏng mũ của người khác và nhặt mũ trả lại cho Thịnh. - Khen nhóm đã thực hiện tốt và khuyến khích HS thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ của người khác. +Kết luận chung: Thư từ, tài sản của người khác thuộc về riêng họ, không ai được xâm phạm. Tự ý bóc, đọc thư hoặc sử dụng tài sản của người khác là việc nên làm. 4/ Củng cố - Thực hiện tốt việc tôn trọng thư từ, tài sản của người khác. 5/ Nhận xột – dặn dũ - Chuẩn bị bài sau. - HS trả lời - Các nhóm thảo luận, nhận xét hành vi nào đúng, hành vi nào sai. - Đại diện các nhỏm trình bày. HS nhóm khác bổ sung. - Tình huống a, c là sai. Tình huống b, d là đúng. - HS thảo luận, mỗi nhóm đóng 1 hoặc 2 tình huống. - Các nhóm trình bày trước lớp. - HS lắng nghe. ******************************** Toán Các số có năm chữ số I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết các hàng: hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản ( không có chữ số 0 ở giữa). II. Đồ dùng: - Bảng lớp kẻ ô để biểu diễn cấu tạo số gồm 5 cột chỉ tên các hàng: chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị. - Các mảnh bìa có ghi số: 10 000, 1000, 100, 10, 0, 1, 2, ..., 9. III. Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1/ Khởi động Kiểm tra : Nhận xột bài kiểm tra 2/ Giới thiệu : Cỏc số cú năm chữ số 3/ Hoạt động chớnh HĐ1: Ôn tập về các số trong phạm vi 10 000. - Viết bảng số: 2316 - Viết số: 1000 HĐ2: Viết và đọc số có 5 chữ số: - Viết bảng số: 10 000. GV: Mười nghìn còn gọi là một chục nghìn. H: Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn... mấy đơn vị? - GV treo bảng có gắn số: Chục nghìn Nghìn Trăm Chục ĐV 10000 10000 10000 10000 1000 1000 100 100 100 10 1 1 1 1 1 1 4 2 3 1 6 Các số trong bảng có mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị? - GV hướng dẫn cách viết số: viết từ trái sang phải: 42316. Chú ý xác định mỗi chữ số ở hàng nào. - HD đọc số. - GV viết các cặp số: 5327 và 45327, 8735 và 28735, 6581 và 96581, 7311 và 67311. 32741, 83253, 65711, 87721, 19995. HĐ3: Thực hành: - Giúp HS yếu kém làm bài. Bài1: Viết (Theo mẫu): Yêu cầu HS đọc mẫu Bài2: Viết (theo mẫu): - GV củng cố cách viết và đọc số. Bài 3: Đọc các số: Bài4*: Số? - GV: Các số trong dãy được sắp xếp theo thứ tự tròn chục nghìn, tròn nghìn, tròn trăm ... Được sắp xếp theo chiều tăng dần. +Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố - Ôn cách viết, đọc số có năm chữ số. 5/ Nhận xột – dặn dũ Nhận xột tiết học Chuẩn bị bài : Luyện tập - Đọc và nêu: số này gồm: 2 nghìn, 3 trăm, 1chục, 6 đơn vị. - Đọc và nêu: số này gồm: 1 nghìn, 0 trăm, 0chục, 0 đơn vị. - HS đọc. + Gồm 1chục nghìn, 0 nghìn, 0trăm, 0 chục, 0 đơn vị. - HS lên gắn số vào ô trống - 4 chục nghìn, 2nghìn, 3trăm, 1chục và 6 đơn vị. - Một số HS đọc: Bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu. - HS luyện đọc cá nhân. + Tự làm bài, sau đó chữa bài. + 1HS lên làm, lớp nhận xét. Hàng Chục nghìn Nghìn Trăm chục ĐV 10000 10000 1000 1000 1000 1000 100 100 100 10 1 1 2 4 3 1 2 Viết số: 24312, Đọc số: Hai mươi tư nghìn ba trăm mười hai. + 2HS lên bảng, 1 số HS nêu kết quả, đọc lại số, lớp nhận xét. Hàng Viết số Đọc số CN N T C ĐV 3 5 1 8 7 35187 Ba mươi lăm nghìn một trăm tám mươi bảy 9 4 3 6 1 94361 Chín mươi tư nghìn ba trăn sáu mươi mốt 5 7 1 3 6 57136 Năm mươi bảy nghìn một trăm ba mươi sáu 1 5 4 1 1 15411 Mười lăn nghìn bốn trăm mười một + Một số HS đọc các số + 3HS khá lên viết, lớp nhận xét về dãy số: 60000 70000 80000 90000 23000 24000 25000 26000 27000 2300 23100 23200 23300 23400 23500 ------------------------------------------------- Tập đọc Ôn tập: Tiết 1 I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Kể lại được từng đoạn câu chuyện Quả táo theo tranh (SGK) ; biết dùng phép nhân hoá để lời kể thêm sinh động. (*kể được toàn bộ câu chuyện) II. Đồ dùng dạy học : - Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 26. - 6 tranh minh hoạ truyện kể SGK. III. Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1/ Khởi động Bài cũ. 2/ Giới thiệu 3/ Hoạt động chớnh HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Kể lại câu chuyện "Quả táo". - GV lưu ý HS: Quan sát kĩ 6 tranh, đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung truyện. Biết sử dụng phép nhân hoá làm cho các con vật có hành động, suy nghĩ, cách nói năng như người. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 4/ Củng cố 5/ Nhận xột – dặn dũ - GV nhận xét tiết của trò. - Về nhà kể lại truyện, tiếp tục luyện đọc. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + Dùng phép nhân hoá để kể lại truyện. - 2HS nêu yêu cầu BT. - Kể theo cặp, quan sát tranh, tập kể theo nội dung tranh. - HS tiếp nối nhau kể theo tưng tranh. - 2HS khá kể toàn truyện. ------------------------------ Tập đọc Ôn tập: Tiết 2 I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tưng đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Nhận biết được phép nhân hoá, các cách nhân hoá. II. Đồ dùng: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc từ T19 đến T26. - Bảng lớp chép bài thơ " Em thương" và kẻ cột bài 2a, 2b. III. Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1.Khởi động - Kiểm tra 2/ Giới thiệu 3/ Hoạt động chớnh Hoạt động 1: - Yêu cầu HS kể lại đoạn 1, 2 câu chuyện tiết trước. HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Ôn về phép nhân hoá: Bài tập2: - GV đọc bài 1 lần ( giọng tình cảm, trìu mến). - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 4/ Củng cố 5/ Nhận xột – dặn dũ -- Nhận xét tiết của trò. - Về tiếp tục luyện đọc. -Hỏt - 2 HS kể. - 1/4 số HS của lớp được kiểm tra. - HS lên nhận thăm, thực hiện theo thăm. Chuẩn bị bài trong 2 phút trước khi thực hiện. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc bài: Em thương, lớp đọc thầm. - 1HS đọc câu hỏi a,b,c. Lớp theo dõi trong SGK. - Trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2HS lên làm cau a,b. HS nêu miệng câu c. a. SV được nhân hoá Từ chỉ Đ.điểm của con người Từ chỉ HĐ của con người Làn gió Mồ côi Tìm, ngồi Sợi nắng Gầy Run run, ngã b. Làn gió Giống hệt 1người bạn ngồi trong vườn cây Sợi nắng Giống hệt 1 người gầy yếu Giống 1 bạn nhỏ mồ côi c. Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi, cô đơn: những người ốm yếu, không nơi nương tựa. ----------------------------------- ------------------------------------ Thứ ba, ngày 09 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số. - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000) vào dưới vạch của tia số. II. Đồ dựng dạy học III.Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động - Kiểm tra bài cũ: - Đọc, nêu cấu tạo các số: 42285, 38142. - GV và HS nhận xét, cho điểm. 2/ Giới thiệu 3/ Hoạt động chớnh HĐ1: HD làm bài tập: Giúp HS hiểu yêu cầu BT. Giúp đỡ HS làm bài Chấm bài HĐ2: HS làm bài: Bài1: Viết (theo mẫu). - GV củng cố cho HS cách đọc, viết số. Bài2: Viết (theo mẫu): - GV củng cố cách viết và đọc số. Bài3: Số? H: Em có nhận xét gì về sự sắp xếp các dãy số? Bài 4: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạc ... cáo viết tốt nhất. 4/ Củng cố 5/ Nhận xột – dặn dũ - Nhận xét tiết của trò. - Nhắc những HS chưa đạt thì về HTL để kiểm tra lại. - Làm thử bài tiết 8. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. + 1HS đọc yêu cầu BT và mẫu báo cáo. Lớp theo dõi SGK. - Viết báo cáo vào vở. - Một số HS đọc lại bài. ---------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 18 tháng 3 năm 2010 Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0). - Biết thứ tự của các số có năm chữ số. - Làm tính với số tròn nghìn, tròn trăm. II. Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động - Kiểm tra - GV đọc cho HS viết bảng, lớp viết vở nháp: Năm mươi ba nghìn không trăm hai mươi Sáu mươi sáu nghìn một trăm linh sáu 2. Giới thiệu 3. Hoạt động chớnh HĐ1: HD làm bài tập: - Giúp HS hiểu ND bài tập. - GV hướng dẫn cách làm bài khó. - Giúp HS làm bài - Chấm bài HĐ2: Chữa bài củng cố: Bài1: Viết (theo mẫu): GV: Củng cố cách đọc các số, số có chữ số 0 ở hàng chục. Bài2: Viết (theo mẫu): GV củng cố cách viết số. Bài3: Nối(theo mẫu): GV kẻ trên bảng - Nêu lại cách nối. Bài4: Tính nhẩm. GV củng cố cách nhẩm. + Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố 5/ Nhận xột – dặn dũ - Nhận xét tiết học. - Về ôn lại cách đọc, viết các số có năm chữ số. - 2 HS lên bảng, các em khác viết vào bảng con: 53020 66106. - HS đọc lại hai số đó. - HS tự đọc yêu cầu BT, nêu yêu cầu các BT. - Nêu bài khó. - Tự làm bài vào vở. - Chữa bài. + 2HS lên chữa bài, HS nêu bài làm của mình, lớp đọc lại các số, nhận xét. Viết số Đọc số 16500 Mười sáu nghìn năm trăm 62007 Sáu mươi hai nghìn không trăm linh bảy 62070 Sáu mươi hai nghìn không trăm bảy mươi 71010 Bảy mươi một nghìn không trăm mười 71001 Bảy mươi một nghìn không trăm linh một. + 2HS lên làm, 1 số HS đọc bài của mình, lớp nhận xét. Đọc số Viết số Tám mươi bảy nghìn một trăm linh năm 87105 Tám mươi bảy nghìn khong trăm linh một 87001 Tám mươi bảy nghìn năm trăm 87500 Tám mươi bảy nghìn 87000 + 1HS lên làm, lớp nhận xét, nêu cách nối. +2HS lên làm bài, HS khác nêu bài của mình, lớp nhận xét, nêu cách nhẩm. 4000 + 500 = 4500 6500 - 500 = 6000 300+ 2000 x 2 = 4300 1000+ 6000:2=4000 4000 - (2000 - 1000)=3000 8000 - 4000 x2 = 0 (8000 - 4000)x 2=8000 ------------------------------ Tập viết Ôn tâp : Tiết 6 I. Mục đích, yêu cầu: - HS đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài đọc. (HS khá giỏi đọc tương đối lưu loát (tốc độ khoảng trên 65 tiếng/ phút.) - Viết đúng các âm đầu, vần dễ lẫn: r/d/gi, tr/ch, l/n, uôt/uôc, ât/âc, iêc/iêt, ai/ ay. II. Đồ dùng dạy học: - 7 phiếu, mỗi phiếu ghi tên 1 bài. - 2 phiếu viết nội dung BT2. III. Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động - Kiểm tra 2. Giới thiệu 3. Hoạt động chớnh HĐ1: Ôn tập đọc: - Yêu cầu HS lên bốc thăm và thực hiện phần thăm của mình. - GV nêu câu hỏi để tìm hiểu đoạn hoặc bài đọc. - GV nhận xét, cho điểm. HĐ2: Làm BT chính tả: Bài tập2: - GV dán 2 tờ phiếu lên bảng. Nêu yêu cầu của trò chơi tiếp sức. - Chọn HS của 2 nhóm tham gia thi - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. Thứ tự các từ cần điền: rét, buốt, ngất, lá, trước, nào, lại, chưng, biết, làng, tay. 4/ Củng cố 5/ Nhận xột – dặn dũ - Nhận xét tiết của trò. - Về tiếp tục luyện đọc thuộc lòng. - Lần lượt số HS trong lớp lên bốc thăm, xem lại bài trong 2 phút. - Đọc theo yêu cầu của phiếu. - Trả lời câu hỏi của GV. - HS khác nhận xét. - 1HS đọc yêu cầu BT. Lớp đọc thầm đoạn văn và làm vào vở. - 2 nhóm HS, mỗi nhóm 3 em thi tiếp sức ( chọn chữ thích hợp để điền, chữ không thích hợp gạch bỏ). Mỗi lần 1HS điền 1 chữ sau đó truyền bút cho HS khác (làm trong 3 phút). - HS đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh. ************************** Tự nhiên và xã hội Thú I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. -Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loại thú. -* Biết những động vật có lông mao đẻ con , nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng. II. Đồ dùng dạy học : Các hình SGK T104, 105. Sưu tầm tranh, ảnh về các loài thú nhà. III. Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động - Kiểm tra H: Vì sao chúng ta không nên săn, bắt tổ chim? 2. Giới thiệu 3. Hoạt động chớnh HĐ1: Quan sát và thảo luận: B1. Làm việc theo nhóm: - GV gợi ý cho các nhóm thảo luận. *Kể tên các con thú mà bạn biết? * Trong số các con thú nhà đó: Con nào có mõm dài, tai vễnh, mắt híp? Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm? Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao? Con nào đẻ con? Thú mẹ nuôi con mới sinh bằng gì? Những con vật này có đặc điểm gì chung? B2. Làm việc cả lớp: + Kết lụân: Những động vật có đặc điểm như có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. HĐ2: Thảo luận cả lớp: H: Nêu được ích lợi của việc nuôi các thú nhà như: lợn, trâu, bò, mèo,... Nhà em nào có nuôi một vài loài thú nhà? Em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng không? Em cho chúng ăn gì? + Kết luận: Lợn là con vật nuôi chính của nước ta. Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho người. Phân lợn dùng để bón ruộng. Trâu, bò để kéo cày. Bò lấy sữa,... HĐ3: Làm việc cá nhân: B1. GV nêu yêu cầu cho HS vẽ. B2. Trình bày: - GV và HS nhận xét, đánh giá bức tranh. 4/ Củng cố 5/ Nhận xột – dặn dũ - Nhận xét tiết của trò. - Chuẩn bị tiết sau bài"Thú" tiếp theo, quan sát thú rừng. - Hỏt - HS trả lời, các em khác nhận xét. - Mỗi bàn HS là một nhóm, quan sát hình SGK T104, 105 và các hình ảnh sưu tầm được. - Thảo luận theo gợi ý của GV - Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 con. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS nêu đặc điểm chung của thú. - HS nêu ích lợi từng con. - HS nêu. - HS vẽ vào giấy hoặc vở BT. Ghi chú tên con vật và các bộ phận của các con vật trên hình vẽ, - Cá nhân HS dán bài trước lớp, giới thiệu về bức tranh của mình. ------------------------------- Thứ sáu, ngày 19 tháng 3 năm 2010 Chớnh tả TIẾT 7 Kiểm tra -------------------------------- Toán Số 100 000 - Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS - Biết số 100 000. - Biết cách đọc, viết và thứ tự các số có năm chữ số. - Biết được số liền sau 99999 là số 100 000. II. Đồ dùng dạy học : 10 mảnh bìa, mỗi mảnh có ghi số 10 000. III. Các hđ dạy học chủ yếu: HĐ của thầy HĐ của trò 1. Khởi động - Kiểm tra GV đọc cho HS viết số và đọc lại. 2. Giới thiệu 3. Hoạt động chớnh HĐ1: GV giới thiệu cho HS số 100 000. - GV gắn 8 mảnh bìa có ghi số10000 H: Có mấy chục nghìn? - GV ghi số 80 000 ở phía dưới. - GV gắn một mảnh bìa có ghi số 10 000 ở dòng trên mảnh bìa gắn trước. H: Có mấy chục nghìn? - Ghi số 90 000 bên phải số 80 000 để có dãy số 80000, 90000. - Gắn tiếp 1 mảnh bìa có ghi số 10000 lên trên. H: Bây giờ có mấy chục nghìn? - GV nêu: Vì 10 chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn. - GV ghi số 100 000 bên phải số 90 000 Số một trăm nghìn gồm những số nào? HĐ2: Thực hành: - Giúp HS làm bài. Bài1: Số? Bài2: Viết tiếp số thích hợp vào mỗi vạch: - GV nhận xét. Bài3: Số? - GV củng cố số liền trước , số liền sau các số. Bài 4: + Chấm bài, nhận xét. 4/ Củng cố 5/ Nhận xột – dặn dũ - Nhận xét tiết học. - Nắm vững cấu tạo số 100 000. - Hỏt - Có tám chục nghìn. - Có chín chục nghìn. - Có 10 chục nghìn. - Đọc số: Một trăm nghìn. - Đọc dãy số: 80 000,..., 100 000. - Nhận biết cấu tạo số 100 000. - Tự đọc yêu cầu, làm bài vào vở và chữa bài. + 4HS lên điền số, 1 số HS đọc bài, lớp nhận xét. a.10 000, 20 000, ... , 50.000, 60.000, 70.000, 80.000, 90.000, 100.000. b. 10 000, ... , 17.000, 18.000, 19.000, 20.000. c. 18 000, 18 100, 18 200, ..., 18 800, 18900, 20000. d.18235, 18236, ... 18240. - HS nhận xét về dãy số. + 1HS lên làm, lớp nhận xét về các số liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. Các số cần điền : 50000, 60000, 70000, 80000, 90000 + 3HS lên làm bài, lớp nhận xét. Số liền trước Số đã cho Số liền sau 12533 12534 12535 43904 43905 43906 62369 62370 62371 39998 39999 * 34000 99998 99999 * 100000 -1HS lên bảng làm bài Bài giải Số chỗ chưa có người ngồi là: 7000 - 5000 = 2000 (chỗ) Đáp số: 2000 chỗ --------------------------------------------- Tập làm văn TIẾT 7 Kiểm tra -------------------------------- SINH HOẠT LỚP TUẦN 27 I. MỤC TIấU: HS tự nhận xột tuần 27 Rốn kĩ năng tự quản. Giỏo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRề *Hoạt động 1: Sơ kết lớp tuần 26 1.Cỏc tổ trưởng tổng kết tỡnh hỡnh tổ 2.Lớp trưởng tổng kết : -Học tập: Tham gia thi định kỡ tốt -Nề nếp: +Thực hiện giờ giấc ra vào lớp tốt + Hỏt văn nghệ rất sụi nổi, vui tươi. Vệ sinh: +Vệ sinh cỏ nhõn tốt +Lớp sạch sẽ, gọn gàng. + Trực nhật VS quan cảnh , nhà vệ sinh và chăm súc hoa kiểng , cõy xanh đầy đủ -Phỏt huy ưu điểm tuần qua. -Thực hiện thi đua giữa cỏc tổ. -Tiếp tục ụn tập Toỏn, Tiếng Việt. + ý kiến cỏc tổ. * GV chốt và thống nhất cỏc ý kiến. 3.Cụng tỏc tuần tới: -Khắc phục hạn chế tuần qua. -Học tốt đún đoàn Hội giảng cấp huyện * Hoạt động 3: Hướng tuần sau: + Duy trỡ mọi nền nếp nhà trường đề ra. + Thực hiện tốt cỏc nếp của lớp đề ra. + Thực hiện LĐ- VS cho sạch – đẹp và phõn cụng đội trực làm vệ sinh cảnh quan trường lớp ; trực quột dọn nhà vệ sinh hàng ngày. - Thi đua học tập giành nhiều điểm tốt. - ễn tập cỏc bài học trong ngày và chuẩn bị làm bài , học bài cho ngày sau trước khi đến lớp . -Cỏc tổ trưởng bỏo cỏo. -Đội cờ đỏ sơ kết thi đua. -Lắng nghe giỏo viờn nhận xột chung. Gúp ý và biểu dương HS khỏ tốt thực hiện nội quy -Thực hiện biểu dương GVCN Lớp hướng dẫn cho cỏc tổ và BCH chi đội lớp thực hành và hướng dẫn trong lớp thực hiện cỏc động tỏc Cỏc tổ thực hiện theo kế hoạch GVCN Lớp đề ra . Giao trỏch nhiệm cho ban cỏn sự lớp tổ chức thực hiện ; ghi chộp vào sổ trực hàng tuần
Tài liệu đính kèm: