Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân

Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân

MĨ THUẬT: Bài 27: Vẽ theo mẫu

VẼ LỌ HOA VÀ QUẢ

I/ Mục tiêu

- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của lọ hoa và quả- Vẽ được hình lọ hoa và quả

- Thấy được vẻ đẹp về bố cục giữa lọ và quả.

II/Chuẩn bị

GV: - Chuẩn bị một số lọ hoa và quả có hình dáng, màu sắc khác nhau.

 - Bài vẽ lọ hoa và quả của học sinh các lớp trước

HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu.

III/Hoạt động dạy-học chủ yếu

 1.Tổ chức. (2’)

 2.Kiểm tra đồ dùng.

 3.Bài mới. a.Giới thiệu

 

doc 34 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 746Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 27 - Trường PTDTBT TH & THCS Bùi Thị Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG Khối Lớp:3
 TUẦN: 27Từ : 11/3/2013 =>/ 15/3/ 2013
THỨ 
MÔN
TIẾT
TÊN BÀI DẠY
 SÁNG 
 THỨ 
 HAI
MT
1
Vẽ theo mẫu: Vẽ lọ hoa và quả
T ĐỌC
2
Ôn tập và KT GKII (T1) 
TĐ- KC
3
Ôn tập và KT GKII (T2)
TOÁN
4
Các số có 5 chữ số
CHIỀU THỨ 
BA
TOÁN 
1
Luyện tập
CT
2
Ôn tập và KT GKII (T3)
TNXH
3
Chim
T D
4
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. TC “H/anh H/yến”
CHIỀU THỨ 
TƯ
T ĐỌC
1
Ôn tập và KT GKII (T4)
TOÁN
2
Các số có 5 chữ số (TT)
LTVC
3
Ôn tập và KT GKII (T5)
T ÊĐÊ
4
T ÊĐÊ
5
CHIỀU
THỨ NĂM
 ÂN
1
Học hát bài Tiếng hát bạn bè mình
T.VIẾT
2
Ôn tập và KT GKII (T6)
TOÁN 
3
Luyện tập
TNXH
4
Thú
TD
5
Ôn bài thể dục với hoa hoặc cờ. Trò chơi “H anh H yến”
Giáo viên soạn bài chú ư điều chỉnh số 5842 BGD&ĐT
 Tuần 27
Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013.
 MĨ THUẬT: Bài 27: Vẽ theo mẫu
VẼ LỌ HOA VÀ QUẢ
I/ Mục tiêu
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của lọ hoa và quả- Vẽ được hình lọ hoa và quả
- Thấy được vẻ đẹp về bố cục giữa lọ và quả.
II/Chuẩn bị
GV: - Chuẩn bị một số lọ hoa và quả có hình dáng, màu sắc khác nhau.
 - Bài vẽ lọ hoa và quả của học sinh các lớp trước
HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu.
III/Hoạt động dạy-học chủ yếu
 1.Tổ chức. (2’)
 2.Kiểm tra đồ dùng.
 3.Bài mới. a.Giới thiệu
- Giáo viên giới thiệu một số lọ hoa và quả có trang trí khác nhau để các em nhận biết được đặc điểm, hình dáng, màu sắc và cách trang trí của lọ hoa và quả.
 b.Bài giảng
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
Hoạt động 1: 07’Quan sát,nhận xét
 - Giáo viên giới thiệu các kiểu dáng lọ hoa để học sinh nhận biết:
- Giáo viên bày một mẫu (lọ và quả): 
+ Hình dáng của lọ hoa và quả?
+ Vị trí của lọ và quả?
+ Độ đậm nhạt ở mẫu (của lọ so với quả)?.
Hoạt động 2: 10’ Cách vẽ lọ hoạ 
+ Phác kh/hình của lọ, quả vừa với phần giấy vẽ.
+ Phác nét tỷ lệ lọ và quả
+ Vẽ nét chi tiết cho giống mẫu
+ Có thể vẽ màu như mẫu hoặc vẽ đậm nhạt bằng bút chì đen.
- Giới thiệu với hs một vài bài vẽ lọ hoa và quả của học sinh các năm trước để các em tự tin hơn.
Hoạt động 3: 15’ Thực hành: 
- Giáo viên giúp học sinh tìm được tỷ lệ khung hình chung và vẽ vừa với phần giấy vẽ.
- Gợi ý học sinh để các em chú ý đến:
+ Tỷ lệ giữa lọ và quả
+ Tỷ lệ bộ phận: Miệng, cổ, thân lọ ...
- Yêu cầu học sinh quan sát mẫu để vẽ các nét chi tiết cho giống
HOẠT ĐỘNG CỦA H S
+ HS quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Phác kh/hình,phác trục lọ hoa
+ Phác nét tỉ lệ các bộ phận (miệng, cổ, vai, thân lọ, ...)
+ Vẽ nét chính.
+ Vẽ hình chi tiết.
+ Có thể trang trí như lọ mẫu hoặc theo ý thích, 
- HS làm bài (vẽ màu theo ý thích).
+ Vẽ vào vở tập vẽ 3
+ Vẽ hình cân đối với phần giấy quyđịnh
+ Vẽ màu tự do.
Hoạt động 4: 03’ Nhận xét,đánh giá.
- Giáo viên giới thiệu một số bài và gợi ý học sinh nhận xét về:
+ Hình vẽ so với phần giấy thế nào? + Hình vẽ có giống mẫu không? 
- Học sinh xếp loại bài theo cảm nhận riêng.
* Dặn dò: - Sưu tầm các tranh, ảnh tĩnh vật.
---------------------------------------------------------------------------------------------- 
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN: 
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 1). 
I/. Mục tiêu: Đọc đúng: 
- Kiểm tra đọc (lấy điểm).
-Nội dung: Các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.
-Kĩ năng đọc thành tiếng: Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 70 chữ /1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Kĩ năng đọc hiểu: Trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Ôn luyện về nhân hoá: Tập sử dụng phép nhân hoá để kể chuyện làm cho lời kể được sinh động.
II/Chuẩn bị: 
-Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
-6 tranh minh hoạ các bài tập đọc truyện kể.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Trong tiết ôn tập đầy tiên của tuần 27 này, các em sẽ được ôn luyện về nhân hoá. Một số em sẽ được kiềm tra để lấy điểm kiềm tra giữa HK II của phân môn tập đọc. Ghi bảng.
b. Kiểm tra tập đọc: (KT khoảng 1/3 lớp)
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
- Gọi HS nhận xét bạn đọc và trả lời câu hỏi.
- Cho điểm trực tiếp từng HS.
- Những HS đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc thêm để kiểm tra vào tiết sau.
c. Bài tập 2: 
-Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
-Gv nhắc lại yêu cầu: Bài tập cho trước 6 bức tranh. Mỗi tranh đều có lời của nhân vật. Các em có nhiệm vụ dựa vào tranh để kể lại câu chuyện. Khi kể dùng phép nhân hoá để lời kể sinh động.
-Cho HS quan sát tranh + đọc phần chữ trong tranh để hiểu nội dung.
-Cho HS trao đổi.
-Cho HS thi kể.
-Cho HS kể cả câu chuyện: Quả táo.
-GV nhận xét và chốt lại nội dung từng tranh.
4. Củng cố, dặn dò:
-Câu chuyện quả táo giúp em hiểu điều gì?
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người nghe.
-Dặn HS về nhà tập đọc và trả lời các câu hỏi trong các bài tập đọc để kiểm tra tiết sau.
-Lắng nghe.
-Lần lượt từng HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi và nhận xét. 
-Lắng nghe và ghi nhận.
-1 HS đọc yêu cầu BT.
-HS quan sát tranh và đọc kĩ phần chữ trong tranh.
-HS trao đổi theo nhóm đôi, tập kể theo nội dung 1 hoặc 2 tranh.
-Đại diện các nhóm thi kể theo từng tranh.
-Hai HS kể toàn diện.
-Lớp nhận xét.
-Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng nhìn lên bỗng thấy một quả táo. Nó nhảy lên định hái táo, nhưng chẳng tới. Nhìn quanh nó thấy chị Nhím đang say sứa ngủ dưới gốc táo. Ở cây thông bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ mừng quá đành cất tiếng ngọt ngào. Anh quạ ơi! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo với.
-Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo, cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm chặt vào bộ lông sắc nhọn của chị Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ chạy thục mạng. Thỏ liền chạy theo gọi: -Chị Nhím đừng sợ! Quả táo của tôi rơi đấy! Cho tôi xin lại nào!
-Tranh 3, 4, 5, 6. GV hướng dẫn kể tương tự.
-HS suy nghĩ tự trả lời.
 ÔN TẬP
KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 2).
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra đọc (Yêu cầu như tiết 1).
- Ôn luyện về nhân hoá: các cách nhân hoá.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc.
- Bảng chép bài thơ Em thương.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng.
b. Kiểm tra tập đọc:
-Tiến hành tương tự như tiết 1. (KT 1/3 lớp).
-Cho HS kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS lên đọc và trả lời câu hỏi.
c. Ôn luyện về nhân hoá:
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại yêu cầu: BT cho bài thơ Em thương. Nhiệm vụ của các em là: đọc kĩ bài thơ và chỉ ra được sự vật được nhân hoá trong bài thơ là những sự vật nào? Từ nào trong bài thơ chỉ đặc điểm của con người? Từ nào chỉ hoạt động của con người?
-Cho HS đọc bài thơ Em thương trên bảng lớp.
-Cho HS làm bài theo nhóm.
-Cho HS làm bài trên giấy khổ to GV đã chuẩn bị trước.
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
-Yêu cầu HS làm bài vào vở. 
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn những HS chưa kiểm tra TĐ và những HS đã kiểm tra nhưng chưa đạt yêu cầu, về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra.
-Chuẩn bị bài sau: Thực hành đóng vai chi đội trưởng trình bày báo cáo.
-HS lắng nghe
-HS lên bốc thăm và chuẩn bị trong 2 phút.
-HS làm việc theo thăm mình đã bốc được.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-1 HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS trao đổi theo từng cặp.
-Đại diện 3 đến 4 nhóm lên bảng làm bài.
Ý a: Sự vật được nhân hoá là: Làn gió, Sợi nắng.
-Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
-Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run run, ngã.
Ý b: 
Làn gió 
Giống một người bạn ngồi trong vườn cây.
Sợi nắng
Giống một người gầy yếu.
Giống một bạn nhỏ mồ côi.
Ý c: Tác giả bài thơ rất yêu thương, thông cảm với những đứa trẻ mồ côi cô đơn; những người ốm yếu không nơi nương tựa.
-Lắng nghe và ghi nhận.
 ----------------------------------------------------------------------------
TOÁN :
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được số có 5 chữ số.
- Nắm được cấu tạo thập phân của các số có 5 chữ số có các hàng chục nghìn, nghìn, trăm, chục, đơn vị.
- Biết đọc, viết các số có 5 chữ số.
II/ Chuẩn bị:Bảng các hàng của số có 5 chữ số.
Hàng
Chục nghìn
Nghìn
Trăm
Chục
Đơn vị
- Bảng số trong bài tập 2.
- Các thẻ ghi số có thể gắn được lên bảng.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Ôn tập số có 4 chữ số
-GV viết số 2316 lên bảng yêu cầu HS đọc số.
-GV hỏi: số 2316 có mấy chữ số?
-Số 2316 gồm mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
-GV viết lên bảng số 10 000 và yêu cầu HS đọc.
-Số 10 000 có mấy chữ số.
-Số 10 000 gồm mấy chục nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị?
-Số này còn gọi là một chục nghìn, đây là số có 5 chữ số nhỏ nhất. 
3. Bài mới:
a.Giới thiệu số 42316:
-Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu về số có 5 chữ số.
-GV treo bảng có gắn các số như phần học của SGK.
-GV giới thiệu: Coi mỗi thẻ ghi số 10 000 là một chục nghìn, vậy có mấy chục nghìn?
-Có bao nhiêu nghìn?
-Có bao nhiêu trăm?
-Có bao nhiêu chục?
-Có bao nhiêu đơn vị?
-GV gọi HS lên bảng viết số chục nghìn, số ngìn, số trăm, số chục, số đơn vị vào bảng số.
- Giới thiệu cách viết số 42316:
-GV: Dựa vào cách viết các số có 4 chữ số, bạn nào cũng có thể viết số có 4 chục nghìn, 2 nghìn, 3 trăm, 1 chục và 6 đơn vị?
-GV nhận xét đúng / sai và hỏi: Số 42316 có mấy chữ số?
-Khi viết số này, chúng ta bắt đầu viết từ đâu?
-GV khẳng định: Đó chính là cách viết số có 5 chữ số. Khi viết các số có 5 chữ số ta viết lần lượt từ trái sang phải, hay viết từ hàng cao đến hàng thấp.
-Giới thiệu cách đọc số 42316:
-GV: Bạn nào có thể đọc được số 42316?
-Nếu HS đọc đúng, GV khẳng định lại cách đọc đó và cho cả lớp đọc. Nếu HS đọc chưa chúng GV giới thiệu cách đọc: bốn mươi hai nghìn ba trăm mười sáu.
-GV hỏi: Cách đọc số 42316 và 2316 có gì giống và khác nhau.
-GV viết lên bảng các số 2357 và 32357; 8759 và 38759; 3876 và 63876 yêu cầu HS đọc các số trên.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1
-Yêu cầu HS quan sát bảng số thứ nhất, đọc và viết số được biểu diễn trong bảng số.
-GV yêu cầu HS tự là ...  mấy chục nghìn?
-GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 8 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
-GV hỏi: Tám chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-GV yêu cầu HS lấy thêm một thẻ có ghi số 10 000 đặt vào cạnh 9 thẻ số lúc trước, đồng thời gắn thêm 1 thẻ số trên bảng.
-GV hỏi: Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mấy chục nghìn?
-Chín chục nghìn thêm một chục nghìn nữa là mười chục nghìn. Để biểu diễn số mười chục nghìn người ta viết số 100 000 (GV viết lên bảng).
-GV hỏi: Số mười chục nghìn gồm mấy chữ số ? Là những chữ số nào?
-GV nêu: Mười chục nghìn gọi là một trăm nghìn. (Hay là mười vạn).
c.Luyện tập thực hành:
Bài 1
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS đọc dãy số a.
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêmbao nhiêu đơn vị?
-Vậy số nào đứng sau số 20 000?
-Yêu cầu HS điền tiếp vào dãy số, sau đó đọc dãy số của mình.
-GV nhận xét cho cả lớp đồng thanh đọc dãy số trên, sau đó yêu cầu HS tự làm phần b, c, d.
-GV chữa bài và hỏi:
+Các số trong dãy b là những số như thế nào?
+Các số trong dãy c là những số như thế nào?
+Các số trong dãy d là những số như thế nào?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Vạch đầu tiên trên tia số là số nào?
-Trên tia số có tất cả bao nhiêu vạch?
-Vạch cuối cùng biểu diễn số nào?
-Vậy hai vật biểu diễn hai số liền nhau trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu HS đọc các số trên tia số.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Hãy nêu cách tìm số liền trước của một số?
-Hãy nêu cách tìm số liền sau của một số?
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
-Hỏi: Số liền sau số 99 999 là số nào?
-GV: Số 100 000 là số nhỏ nhất có 6 chữ số, số đứng liền sau số có năm chữ số lớn nhất 99 999.
Bài 4:
-GV 1 HS đọc đề bài.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
Tóm tắt:
 Có : 7000 chỗ
Đã ngổi : 5000 chỗ
Chưa ngồi: chỗ?
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. 
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
-2 HS lên bảng làm BT, mỗi HS làm 1 phần trong bài.
-Là số 99 999.
-Nghe giới thiệu.
-HS thực hiện thao tác theo yêu cầu của GV.
-HS: Có tám chục nghìn.
-HS thực hiện thao tác.
-Là chín chục nghìn.
-HS thực hiện thao tác.
-Là mười chục nghìn.
-Nhìn bảng đọc số 100 000.
-Số 100 000 gồm 6 chữ số, chữ số 1 đứng đầu và 5 chữ số 0 đứng sau.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-HS đọc thầm.
-Bắt đầu từ số thứ hai, mỗi số trong dãy số này bằng số đứng liền trước thêm mười nghìn (hay một chục nghìn) đơn vị.
-Số 30 000.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT: 10 000; 20 000; 30 000; 40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
-3 HS lên bảng làm BT, lớp làm VBT.
+Là các số tròn nghìn, bắt đầu từ số 10 000.
+Là các số tròn trăm, bắt đầu từ số 18 000.
+Là các số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ số 18235.
-Điền số thích hợp vào chỗ trống trên tia số. 
-Số 40 000.
-Tất cả có 7 vạch.
-Số 100 000.
-Hơn kém nhau 10 000.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
-HS đọc: 
40 000; 50 000; 60 000; 70 000; 80 000; 90 000; 100 000.
-1 HS nêu yêu cầu BT.
-Tìm số liền trước, số liền sau của một số có 5 chữ số.
-Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi một đơn vị.
-Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm một đơn vị.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
12 533
12 534
12 535
43 904
43 905
43 906
62 369
62 370
62 371
39 998
39 999
40 000
99 998
99 999
100 000
-1 HS đọc đề bài SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào VBT.
Bài giải:
Số chỗ chưa có người ngồi là:
7000 – 5000 = 2000 (chỗ)
 Đáp số: 2000 chỗ.
-Lắng nghe và ghi nhận.
TẬP LÀM VĂN 
TIẾT 9:
KIỂM TRA: CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN.
 Thời gian: 40 phút.
a/ Chính tả: ( Nghe viết ) Bài:.
Viết trong thời gian 15 phút.
b/ Tập làm văn: 
HS viết 1 đoạn văn ngắn ( từ 5 – 7 câu ), ( thời gian 25 phút).
c/Tiến hành:
GV ghi đề bài lên bảng.
Đọc cho HS chép chính tả.
HS chép và làm bài tập làm văn.
GV thu bài.
Nhận xét giờ kiểm tra.
Bài 12: TÔN TRỌNG THƯ TƯ
TÀI SẢN CỦA NGƯỜI KHÁC (Tiếp theo)
I.Yêu cầu:Giúp HS hiểu:
Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không được đồng ý.
II Chuẩn bị:
Vở BT ĐĐ 3.
Bảng từ. Phiều bài tập.
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.KTBC: 
-Tại sao ta phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
-Nhận xét chung.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu yêu cầu .- Ghi tựa.
-2 HS nêu, lớp lắng nghe và nhận xét.
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm phạm thư từ, tài sản của người khác.
-Lắng nghe giới thiệu.
b.Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
-Yêu cầu HS hoàn thành phiếu bài tập: Viết chữ Đ vào ¨ trước hành vi em cho là đúng, chũ S trước hành vi em cho là sai. Giải thích vì sao em cho rằng hành động đó sai.
a. ¨ Mỗi lần đi xem nhờ ti vi, Bình đều chào hỏi mọi người và xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
b. ¨ Hôm chủ nhật, Lan thấy chị Minh lấy truyện của Lan ra xem khi Lan chua đồng ý.
c. ¨ Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga, thư đó không dán. Em mở ra xem thư viết gì?
d. ¨ Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách mượn của Lan và bọc lại sách cho Lan.
-Đưa bảng phụ đã ghi BT trên, yêu cầu HS nêu kết quả.
-Theo dõi, nhận xét, kết luận bài làm của HS: Câu a, d: Đ. – Câu b, c: S.
-Vì ở câu a,d các bạn biết tôn trọng tài sản của người khác. Câu b, c các bạn chưa biết tôn trọng, giữ gìn tài sản của người khác.
-Hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác?
Hoạt động 2: Em xử lí thế nào?
-Yêu cầu HS xử lí 2 tình huống sau:
1. Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy làm “bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
2. Mai và Hoa đang học nhóm thì Hoa phải về nhà đưa chìa khoá. Mai thấy trong cặp Hoa có một cuốn sách tham khảo rất hay. Mai rất muốn được mượn để giải bài toán đang làm dở. Nếu em là Mai, em sẽ làm gì?
-Nhận xét, kết luận: Cần phải hỏi người khác và được đồng ý mới sử dụng đồ đạc của người đó.
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Qua bài học em rút ra được điều gì cho bản thân?
-GDTT cho HS và HD HS thực hiện như những gì các em đã học được. Chuận bị cho tiết sau: “Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước”.
-Xin phép khi sử dựng, không xem trộm, giữ gìn, bảo quản đồ đạc của người khác.
-Các nhóm TL cách xử lí cho mỗi TH.
-VD: Em nói các bạn không được làm thế. Em nhặt mũ và gọi Nam lại trả mũ cho bạn.
-Em sẽ đợi Hoa quay lại rồi hỏi mượn. Nếu chưa làm được bài đó em sẽ làm bài khác trong khi chờ Hoa quay lại.
*Đại diện các nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-Phải tôn trọng thư từ tài sản của người khác dù đó là những người trong gia đình mình. Tôn trọng tài sản của người khác cũng là tôn trọng chính mình.
THỂ DỤC
ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ 
TRÒ CHƠI: HOÀNG ANH – HOÀNG YẾN.
I . Mục tiêu:
Ôn bài thể dục PTC với cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện động tác tương đối đúng.
Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ, mỗi HS 2 lá cờ nhỏ để cầm và kẻ sân cho trò chơi.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt độngcủa học sinh
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút. Khởi động tự do.
-Chạy chậm một vòng tròn xung quanh sân tập và hít thở sâu 8-10 cái: 1 phút.
-Bật nhảy tại chỗ 5 – 8 lần theo nhịp vỗ tay.
 Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục PTC với cờ: 6 – 8 p.
+Lớp triển khai đội hình đồng diễn thể dục (theo đội hình hàng ngang), GV cho cả lớp ôn bài thể dục 2 – 4 lần, mỗi lần tập liên hoàn 2 x 8 nhịp. Lần 1 cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV, lần 2 cán sự lớp hô nhịp, GV đi giúp đỡ, sữa sai cho HS. Cần chú ý các ĐT lườn, bụng, toàn thân.
* Chơi trò chơi “Hoàng Anh – Hoàng Yến”: 8 -10 phút. 
-GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm mẫu động tác. Cho HS chơi thử 1, 2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình.
+Khi hô tên hàng, GV nên kéo dài giọng để tăng thêm tích hấp dẫn của trò chơi. Yêu cầu HS phải tập trung chú ý, nghe rõ mệnh lệnh, phản ứng mau lẹ và chạy hoặc đuổi thật nhanh. Nếu người đuổi theo đuổi kịp người chạy, thì người đuổi phải vỗ nhẹ vào người chạy và người chạy coi như bị bắt. Hàng nào có nhiều bạn bị bắt thì hàng đó thua cuộc.
Phần kết thúc:
-Đi thường theo nhịp vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài TDPTC.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông, 
-Chạy châm theo YC của GV.
-Thực hiện bật nhảy theo yêu cầu của GV.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của GV và cán sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
 ó ó ó ó ó ó ó ó
 ó ó ó ó ó ó ó ó
 J
+Lắng nghe sau đó ôn luyện theo HD của GV. Với hình thức thi đua. Nhận xét tuyên dương tổ thực hiện tốt.
-HS tham gia chơi tích cực.
-HS khởi động theo yêu cầu của GV, lớp trưởng HD cho cả lớp khởi động. Sau đó chơi.
-Hát 1 bài. 
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
SINH HOẠT LỚP
 I/ Giáo viên nêu yêu cầu tiết sinh hoạt cuối tuần. 
Các tổ trưởng nhận xét chung về tình hình thực hiện trong tuần qua. 
Tổ 1 - Tổ 2 - Tổ 3 - Tổ 4.
Giáo viên nhận xét chung lớp. 
Về nề nếp tương đối tốt.
Về học tập: Có tiến bộ, đa số các em biết nhân, chia các số có bốn chữ số với số có một chữ số và làm quen được với số liệu thống kê.
 II/ Phương hướng tuần tới:
Tiếp tục giao bài và nhắc nhở thường xuyên theo từng ngày học cụ thể. 
Hướng tuần tới:........
Tăng cường khâu truy bài đầu giờ, BTT lớp kiểm tra chặt chẽ hơn.
______________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 27 CKTKN DEP.doc