Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 (Bản 3 cột) - Năm học 2007-2008

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 (Bản 3 cột) - Năm học 2007-2008

A/ Kiểm tra bài cũ:

+HS nhắc lại cách so sánh.

B/ Bài mới

1/Giới thiệu bài:

3/Luyện tập:

*Bài 1, 2:

+Cho HS tự làm bài.

*Bài 3:

+Cho HS lên bảng tìm số lớn nhất và số bé nhất.

*Bài 4:

+Viết theo thứ tự từ lớn đến bé.

*Bài 5: Khoanh vào truớc câu trả lời đúng

4/Củng cố và dặn dò.

+VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau luyên tập.

 

doc 11 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1026Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 (Bản 3 cột) - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 28 Thứ hai ngày tháng năm 200
HDH : toán
so sánh các số trong phạm vi 100000
I/ Mục tiêu :
- Luyện các quy tắc về so sánh các số trong phạm vi 100000
II/ Đồ dùng dạy học:
VBT 
II Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ:
+HS nhắc lại cách so sánh.
B/ Bài mới 
1/Giới thiệu bài:
3/Luyện tập:
*Bài 1, 2: 
+Cho HS tự làm bài.
*Bài 3: 
+Cho HS lên bảng tìm số lớn nhất và số bé nhất.
*Bài 4: 
+Viết theo thứ tự từ lớn đến bé. 
*Bài 5: Khoanh vào truớc câu trả lời đúng
4/Củng cố và dặn dò.
+VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau luyên tập.
+HS nhắc lại cách so sánh.
+HS tự làm.
+Só lớn nhất là: 73954
+Số bé nhất là: 48650
+HS tự viết.
HDH: Tập đọc + kể chuyện
cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục đích yêu cầu
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng các từ : sửa soạn, ngúng nguẩy, thảng thốt,tập tễnh
Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm câu.
Biết đọc phân biệt giọng ngựa cha và ngựa con.
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu. 
Hiểu nội dung chuyện là làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ sẽ bị thất bại.
3/ Kể chuyện.
Rèn kĩ năng nghe và kể lại được toàn bộ câu chuyện với lời kể tự nhiên 
Kể tiếp được lời kể của bạn 
II/ Đồ dùng dạy học.
Tranh minh họa trong SGK.
III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ Kiểm tra bài cũ.
+Gọi HS đọc bài Hội đua voi ở tây Nguyên.
B/ Bài mới.
1/Giới thiệu bài.
2/Luyện đọc.
a/ GV đọc mẫu toàn bài.
+GV đọc mẫu cho HS nghe.
b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc 
+Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
+Chia đoạn và hướng dẫn HS đọc từng đoạn .
*Giọng đọc sôi nổi hào hứng ở đoạn 1 đọc giọng âu yếm ân cần của ngựa cha ở đoạn 2 , giọng chậm, gọn , rõ ở đoạn 3, giọng nhanh hồi hộp ở đoạn 4.
+CHo HS đọc từng đọan cá nhân 
+CHo HS đọc đoạn nối tiếp.
+Cho HS đọc đọan trong nhóm.
+Gọi đại diện nhóm đọc.
+Cho cả lớp đọc đồng thanh.
4/Luyện đọc lại
+GV đọc lại đoạn 1 và2
+Gọi HS đọc cá nhân
+Cho HS thi đọc.
5/ Kể chuyện .
+CHo HS đọc yêu cầu của chuyện.
+GV kể mẫu
+CHo HS thi kể theo cách phân vai
+Cho 1 HS kể lại toàn chuyện.
+NX và bình chọn những HS kể đúng, kể hay.
*Câu chuyện nói lên điều gì?
6/ Củng cố và dặn dò.
+VN tiếp tục kể lại câu chuyện.
+HS đọc bài bàn tay cô giáo. 
+HS nghe đọc
+HS luyện đọc từng câu
+HS đọc từng đoạn cá nhân 
+HS đọc từng đoạn nối tiếp.
+HS đọc theo nhóm đôi.
+Đại diện các nhóm đọc.
+HS đọc đoạn cá nhân
+Các em thi đọc
1 HS đọc cả bài
+Nghe cô kể.
+Thi kể phân vai
+1 HS kể lại cả chuyện.
+Nhận xét và bình chọn
 Thứ ba ngày tháng năm 200
HDH: Toán
luyện tập
I/ Mục tiêu:
Giúp HS nắm được các số có năm chữ số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục.
Tập so sánh các số có 5 chữ số.
Luyện tính viết, tính nhẩm.
II/Đồ dùng dạy học.
Bộ số từ 0 đến 9
III Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+HS nhắc lại quy tắc so sánh các số có 5 chữ số.
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài.
2/Thực hành.
*Bài 1: Điền số.
+Gọi 3 HS nối tiếp nhau lên bảng điền.
*Bài 2 : điền dấu.
+Gọi HS nối tiếp nhau lên bảng làm bài.
*Bài 3 Tính nhẩm.
+Cho HS làm bảng con.
*Bài 4: tìm số lớn, số bé nhất có 4, 5 chữ số.
+HS nêu miệng
*Bài 5 : Cho HS đặt tính và tính.
+Cho HS lên bảng làm 
4/ Củng cố và dặn dò.
+VN ôn lại bài 
+HS nhắc lại.
+HS điền.
+HS điền dấu.
+HS tính nhẩm.
+HS nêu số lớn nhất có bốn chữ số 9999
+..bé1000
+HS nêu số lớn nhất có năm chữ số 99999
+..bé10000
+HS đặt tính và tính
HDH: Tập đọc
Tin thể thao
I/Mục đích yêu cầu:
1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
Đọc đúng các từ : Hồng Công, Xi Ghêm, Am – xtơ- rông, võ thuật, hoạ sĩ.
2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu và nắm được ý nghĩa của bản tin thể thao và thành công của các vận động viên tiêu biểu.
II/ Đồ dùng dạy học.
TRanh minh họa trong SGk
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+ Gọi 1 HS đọc bài Cùng viu chơi.
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Luyện đọc.
a/ GV đọc mẫu toàn bài
b/ Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải nghĩa từ mới.
+CHo Hs đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 câu
+Cho HS tìm từ khó đọc .
+Chia đoạn ( mỗi mẩu tin là một đoạn) 
+HS nhắc lại cách chia đoạn
+Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
*Hướng dẫn HS đọc từng đọan và cách ngắt nghỉ, cách nhấn giọng 
+Giải nghĩa từ khó.
+ CHo HS đọc thầm theo nhóm đôi.
+Gọi 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn.
+Cho HS đọc đồng thanh.
3/ Tìm hiểu bài.
+Gọi HS đọc câu hỏi và HS khác trả lời
4/ Luyện đọc lại .
+GV đọc diễn cảm toàn bài
+Gọi 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
+CHo HS thi đọc và học thuộc lòng.
+NX và bình chọn
5/ Củng cố và dặn dò.
+VN tiếp tục đọc lại bài và chuẩn bị bài sau
+HS đọc
+HS nghe đọc.
+Hs đọc nối tiếp mỗi em 1 câu
+HS tìm từ khó đọc+ phát âm .
+HS chia lại 
+3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn .
+HS luỵên đoc từng đoạn
+Giải nghĩa từ khó.
+Đọc thầm theo nhóm đôi.
+ HS đọc nối tiếp đoạn 
+HS đọc và trả lời
 +HS nghe đọc 
+3hs đọc nối tiếp.
+1 HS đọc cả bài.
+HS thi đọc .
+NX và bình chọn
 Thứ tư ngày tháng năm 200
HDH : Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu:
HS luyện cách đọc viết các số trong phạm vi 100000
II/Đồ dùng dạy học.
Bảng con
III Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+Số lớn nhất có 5 chữ số là số nào?
+Số bé nhất có 5 chữ số là số nào?
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài.
2/Luyện tập.
*Bài 1: Đọc viết các số có 5 chữ số.
*Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+Gọi HS nêu quy luật của các dãy số.
+Gọi 3 HS lên viết số thích hợp vào chỗ chấm.
*Bài 3:Tìm X. Củng cố cách tìm số hạng, số bị chia, số bị trừ, thừa số chưa biết.
+CHo HS làm bảng con.
*Bài 4: 
+Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
+Cho HS giải vào bảng nhóm.
+Gọi đại diện các nhóm lên báo cáo
4/ Củng cố và dặn dò.
+VN ôn lại bài 
+HS thực hiện
+HS đọc, viết các số có 5 chữ số.
+3 HS lên bảng điền.
+HS nêu quy luật của các dãy số
+HS làm bảng con.
a/ X + 2143 = 4465
 X = 4465 + 2143
 X = 6608
b/ 
Một l xăng chạy được số km là: 
 100 : 10 = 10 ( km)
Tám l xăng chạy được số km là:
 10 x 8 = 80 ( l)
 Đáp số : 80 km
HDH : Luyện từ và câu
nhân hóa - ôn cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
I/Mục đích yêu cầu.
Tiếp tục học về nhân hóa.
Ôn tập cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì?
Ôn dấu chấm, dấu hỏi, dấu chấm than.
II/ Đồ dùng dạy học.
VBT
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+HS nhắc lại nhân hóa là gì?
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1:
+Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài.
Đọc đoạn văn sau: 
 Hoa mận vừa tàn thì mà xuân đến. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy . NHững thím chích choè nhanh nhảu. NHững chú khiếu lắm điều. NHũng anh chào mào đỏm dáng. NHững bác cu gáy trầm ngâm
*Tìm từ ngữ trong đoạn văn trên để điền vào từng ô trống cho phù hợp .
Từ gọi chim như gọi người
Từ tả chim như tả người.
+Cho HS thảo luận theo nhóm 
*Bài 2: Em hãy đặt câu theo mẫu ( Ai , cái gì, con gì ) để làm gì?
*Bài 3: 
+Gọi nhắc lại xem dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than được đặt sau câu nào? EM hãy đặt câu có sử dụng các loại dấu đó.
*dấu chấm đặt ở cuối câu dẫn chuyện hoặc cuối câu trả lời
*Dấu chấm hỏi dùng ở cuối câu dùng để hỏi.
*Dấu chấm than dùng ở cuối câu thể hiện tình cảm
+Cho HS đọc các câu đó và cách thể hiện giọng đọc ở các câu đó.
4/ Củng cố và dặn dò.
+VN ôn lại bài
+ HS nhắc lại
+HS thảo luận nhóm.
Từ gọi chim như gọi người
Từ tả chim như tả người.
Thím, chú, bác, anh
Nhanh nhảu, lắm điều, đỏm dáng, trầm ngâm.
+HS đặt câu theo mẫu
+HS đặt câu và đọc các câu đó.
 Thứ năm ngày tháng năm 200
HDH : Toán
diện tích của một hình
I/ Mục tiêu:
Làm quen với khái niệm diện tích.
Có biểu tượng diện tích qua cách so sánh hình này nằm gọn trong hình kia thì diện tích của hình này bé hơn hình kia.
II/Đồ dùng dạy học.
Bảng con
III Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+HS nhắc lại thế nào là diện tích của một hình.
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài.
2/ Thực hành:
*Bài 1: Điền từ lớn hơn, bé hơn vào chỗ chấm.
+Gọi HS lên bảng điền.
*Bài 2: Điền đúng, sai
+HS nêu cách so sánh
*Bài 3: 
+Gọi HS nêu các cách so sánh và khoanh
*Bài 4: Cho HS tự vẽ thêm một đoạn thẳng để được hai hình chữ nhật.
4/ Củng cố và dặn dò.
+VN ôn lại bài 
+HS nhắc lại 
+Diện tích hình tam giác ACD bé hơn diện tích hình tứ giác ABCD.
+Diện tích hình tứ giác ABCD lớn hơn diện tích hình tam giác BCD.
+Diện tích hình tứ giác ABCD bằng tổng diện tích của hình tam giác ACD và hình tam giác ABD.
+ HS tự điền
+HS tự khoanh và nêu miệng.
HDH: Tập viết
ôn chữ hoa t( th)
I/ Mục đích yêu cầu:
Củng cố cách viết chữ hoa T( th)
Viết tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng“Thể dục thường xuyên bằng một nghìn viên thuốc bổ.”
II/ Đồ dùng dạy học.
Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng và câu tục ngữ.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+Cho HS viết bảng từ Tân Trào.
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài.
2/ Hướng dẫn viết bảng con
a/Luyện viết chữ hoa 
+Gọi Hs nêu những chữ hoa có trong bài.
+GV viết mẫu và hướng dẫn viết chữ T, L
+HS viết bảng con.
b/ Luyện viết từ ứng dụng.
+CHo HS đọc từ ứng dụng
+Giải nghĩa từ ứng dụng : Thăng Long ( Thăng Long là tên cũ của thủ đô Ha Nội do vua Lý Thái Tổ ( Lý Công Uẩn) đặt. Theo sử sách thì khi rời đô ra từ Hoa Lư ( vùng Ninh Bình) ra thành đại La ( Hà Nội ) Lý Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay nên vì vậy ông đổi tên thành Đại La thành Thăng Long : Long là rồng. Thăng : bay nên +Viết mẫu và hướng dẫn viết.
+Cho HS viết bảng con từ Thăng Long.
C/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng
+Gọi HS đọc câu ứng dụng 
+Giải nghĩa câu ứng dụng
+Cho HS viết bảng con từ thường xuyên 
3/ Cho HS viết vở
T : 1 dòng. L : 1 dòng.
Tên riêng : 2 dòng.
Câu ứng dụng : 5 lần
4/ Chấm chữa bài.
+Chấm từ 5 đến 7 bài.
5/ Củng cố và dặn dò.
+VN tiếp tục viết bài về nhà.
+HS viết bảng
+HS nêu các chữ hoa có trong bài T,L 
+HS viết bảng con các chữ hoa đó
+HS đọc từ ứng dụng Thăng Long.
+Nghe cô giải thích từ ứng dụng
+HS viết bảng con
+HS đọc câu ứng dụng:
 Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ.
+Nghe cô giải nghĩa từ ứng dụng
+Viết bảng con từ : thường xuyên. 
+HS viết vở
+Nộp bài chấm
Sinh hoạt ngoài giờ
Cần làm gì để bảo vệ môi trường
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết làm thế nào để bảo vệ môi trường.
II/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/Giới thiệu bài.
2/Hoạt động.
a/Hoạt động 1: Mục tiêu là HS hiểu cần làm gì để bảo vệ môi trường.
+Cho HS thảo luận nhóm và nêu những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
*Trồng, chăm sóc cây làm cho môi trường xanh, sạch đẹp.
*Sống hoà hợp, gần gũi, thân thiện với thiên nhiên.
*Sống tiết kiệm, ngăn nắp, vệ sinh, chia sẻ, hợp tác.
*Yêu quý gia đình, trường lớp, quê hương, đất nước.
*Thân thiện với môi trường.
*Quan tâm đến môi trường xung quanh.
4/Củng cố và dặn dò
+Đứng trước sự ô nhiễm môi trường trầm trọng, môi trường sống bị suy thoái vậy chúng ta càn làm tốt các việc trên
+HS thảo luận và nêu ý kiến
 Thứ sáu ngày tháng năm 200
HDH: Toán
đơn vị đo diện tích xăng – ti – mét – vuông
I/ Mục tiêu:
HS biết được đơn vị đo diện tích là cm2 
Biết áp dụng vào làm bài tập.
II/Đồ dùng dạy học.
Bảng con
III Các hoạt động dạy học.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC.
+Đơn vị đo diện tích là gì?
B/ Bài mới
1/ Giới thiệu bài.
3/Luyện tập..
*Bài 1: Đọc viết các số.
*Bài 2: điền vào chỗ trống.
*Bài 3: tính theo mẫu.
*Bài 4 :
+Gọi HS tự điền
4/ Củng cố và dặn dò.
+VN ôn lại bài
+HS nêu
+HS đọc
Đọc
Viết
Sáu xăng- ti-mét vuông
Mười hai xăng- ti – mét vuông.
Ba trăm linh năm xăng- ti- mét vuông.
Hai nghìn không trăm linh tư xăng- ti –mét- vuông.
6 cm2
12 cm2 
305 cm 2 
2004 cm2
+Hình A gồm 6 xăng ti mét vuông.
S
+Hình B gồm 6 xăng ti mét vuông.
B/ Diện tích hình A bé hơn diện tích hình B.
S
 Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình B
.
Đ
 Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
+HS tự làm 
15cm2 + 20 cm2= 35 cm 2
60 cm 2 – 42cm 2 = 18 cm 2
20cm2 + 10 cm2+ 15 cm2 = 45 cm 2
12 cm2 x 2 = 24 cm2 
40 cm2 : 4 = 10 cm 2 
+HS điền
HDH: Tập làm văn
kể về một trận thi đấu thể thao 
I/ Mục đích yêu cầu.
Rèn kĩ năng nói: -Kể được một trận thi đấu thể thao mà em đã được xem – nghe.
Rèn kĩ năng viết: Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn tư 7 đến mười câu ngắn ngọn, đủ ý.
II/ Đồ dùng dạy học.
VBT + tranh trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TG
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A/ KTBC
+Gọi HS nhắc lại bài học buổi sáng.
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu bài
2/ Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1; Kể về trận thi đấu thể thao mà em biết.
*GV cho HS câu hỏi gợi ý.
+Đó là trận thi đấu môn gì? được tổ chức ở đâu? em đựoc chứng kiến hay tham gia
+Trong cuộc thi đó các cầu thủ thi đấu như thế nào? kết quả cuộc thi đấu đó ra sao? 
+Mọi người đến xem như thế nào?
+Cảm nhận của em về trận đấu đó.
+Cho HS thảo luận theo nhóm và kể cho nhau nghe.
+Gọi HS kể 
*Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu .
+Thu chấm từ 5 đến 7 bài.
4/ Củng cố và dặn dò.
+VN tiếp tục chuẩn bị bài 
+HS kể lại bài viết hôm trước.
+HS đọc câu hỏi gợi ý.
+HS thảo luận nhóm.
+HS kể.
*Nhân dịp chào mừng ngày 26- 3ngày thành lập đoàn . Đoàn trường em có tổ chức thi đấu thể thao
+HS viết bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docG A 28.doc