Giáo án lớp 3 Tuần 28 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần 28 - Đỗ Hoàng Tùng

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000

- Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm 4 số các số có 5 chữ số.

 ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 ) bài 4 b

II. Đồ dùng dạy học:

GV: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2

HS : - Bảng, vở, nháp.

III. Các hoạt động dạy- học:

 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .

 2. Kiểm tra bài cũ:

GV viết bảng 120 1230; 4758 4759

 

doc 23 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 28 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ hai ngày 11 tháng 3 năm 2013. 
 ( Chuyển day : Ngày ... / /)
 Tuần 28: Tiết 136 : Toán. 	
 	 	 Bài : So sánh các số trong phạm vi 100.000.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000
- Biết tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm 4 số các số có 5 chữ số.
 ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 ) bài 4 b
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2
HS : - Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 	
GV viết bảng 120  1230; 4758  4759
	 	 6542 . 6742 1237  1237 -> 2HS lên bảng làm
+ Nêu quy tắc so sánh các số trong phạm vi 10.000 ? (1HS) - HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động:
 Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh các số trong phạm vi 100 000
* Học sinh nắm được các số so sánh. So sánh số có số các chữ số khác nhau
- GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= 
- HS quan sát 
- 2HS lên bảng + lớp làm nháp 
99999 < 100000
+ Vì sao em điền dấu < ? 
Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị
- Vì trên tia số 99999 đứng trước 100000
- GV: Các cách so sánh đều đúng nhưng để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau.
- Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100000.
- Vì 99999 có 5 chữ số còn 100000 có 6 chữ số 
- GV: Hãy so sánh 100 000 với 
 99 999? 
- 100 000 > 99999
 So sánh các số cùng các chữ số 
- GV viết bảng: 76 200 76199
- HS điền dấu 
76200 > 76119
+ Vì sao em điền như vậy ?
- HS nêu
+ Khi so sánh các số có 4 chữ số ta so sánh như thế nào ?
- HS nêu 
- GV: So sánh số có 5 chữ số cũng tương tự như so sánh số có 4 chữ số ?
- HS nghe 
+ Hãy nêu cách so sánh số có 5 chữ số 
- HS nêu 
- GV lấy VD: 76200 76199
-> HS so sánh; 76200 > 76199
+ Khi so sánh 76200 > 76199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76199 76200 được không?
- Được 76199 < 76200
 Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 + 2: * Củng cố về so sánh số.
* Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con . 
4589 35275
8000 = 7999 + 1 99999 < 100000
-> GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 
3527 > 3519 86573 < 96573
* Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm bảng con 
89156 < 98516
69731 > 69713
79650 = 79650
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
67628 < 67728
- GV gọi HS nêu cách điền dấu 1 số P/t ?
-> Vài HS nêu
 Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số 
* Bài 3 (147)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm vào vở 
+ Số lớn nhất là: 92368
+ Số bé nhất là: 54307
- GV gọi HS đọc bài 
-> 3 - 4 HS đọc bài 
- HS nhận xét
- GV nhận xét 
* Bài 4 (147)
Bai 4b
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ Từ bé đến lớn: 16 999; 30 620;
31855, 82581
+ Lớn đến bé: 76253; 65372;
56372; 56327
- GV gọi HS đọc bài 
- 3HS đọc nhận xét 
-> GV nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò : : 
- Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3HS 
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tuần 28: Tiết ( 82 +83): Tập đọc - Kể chuyện .
 	 Bài : Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục tiêu: A. Tập đọc
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. .(Trả lời được các câu hỏi SGK)
* Tích hợp GDKNS: Trình bày ý kiến cá nhân, thảo luận hỏi đáp,nhận thức xác định giá trị bản thân.lắng nghe, kiểm soát, phê phán.
 	 B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện ( HSK + G đặt được tên và kể lại từng đoạn của câu chuyện bằng lời của Ngựa Con ; 
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Tranh minh hoạ các câu chuyện trong SGK
HS : - SGK, vở. 
III. Các hoạt động dạy- học:
1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: : 
 - Kể lại câu chuyện Quả táo ? (3HS)- HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn Luyện đọc:
* GV đọc toàn bài.
GV hướng dẫn cách đọc 
- HS nghe 
*Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ 
- Đọc từng câu 
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài 
- Đọc từng đoạn trước lớp 
+ GV hướng dẫn ghi lời đúng 
- HS nghe 
- HS nối tiếp đọc đoạn 
+ GV gọi HS giải nghĩa từ 
- HS giải nghĩa từ mới 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- HS đọc theo N2
- Đọc đồng thanh .
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài 
c. Tìm hiểu bài 
- Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
-> Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối.
- Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
-> Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Nghe cha nói Ngựa con phản ứng như thế nào?
-> Ngựa con ngúng nguẩy đầy tự tin đáp: Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Nhất định con sẽ thắng
- Vì sao Ngựa con không đạt kết quả trong hội thi ? 
- HS nêu 
c. Luyện đọc lại:
- HS phân vai đọc lại câu chuyện 
- HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
Kể chuyện
*. GV giao nhiệm vụ 
- HS chú ý nghe 
*. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu + phần mẫu 
+ Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào?
- HS nêu 
- GV hướng dẫn HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK
- HS quan sát 
- HS nói ND từng tranh
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước 
+ Tranh 2: Ngựa cha khuyên con.
+ Tranh 3: Cuộc thi.
+ Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi..
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét 
- GV gọi HS kể chuyện 
- 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện.
- 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tuần 28: 	Tiết 55: Tự nhiên xã hội .
 	Bài : Thú (tiếp)
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết
- Nêu ích lợi của Thú cua đối với con người.
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích.(HD3 cần nhiều thời gian)
* Khuyến khích HS tìm hiểu biết: Biết các động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa gọi là thú hay động vật có vú. Nêu một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
* Tích hợp : Liên hệ Bảo vệ môi trường bảo vệ các động vật hoang giã 
* Tích hợp KNS:: Tìm kiếm và xử lí thông tin, quan sát, thảo luận trưng bày để tìm ra đặc diểm chung về cấu tạo ngoài cơ thể chim.Hợp tác tìm kiếm các lựa chọn các cách để tuyên truyền bảo vệ thú rừng ở địa phương..
II. Đồ dùng dạy - học:
	- GV: Các hình trong SGK - Các hình trong SGK 106 – 107
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú.
	- HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú nhà. - Giấy, bút màu.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu ích lợi củathú nhà ? 
 - Nêu các bộ phận bên ngoài của thú nhà? -> HS + GV nhận xét. : 
 	 3. Dạy bài mới: 
3.1 Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
3.2 Hướng dẫn hoạt động dạy học: 
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: 
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
* Cách tiến hành :
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
+ GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK.
+ GV nêu câu hỏi và thảo luận: 
- HS thảo luận theo nhóm.
- Kể tên các loại thú rừng em biết ?
(Nhóm trưởng điều khiển)
- Nêu đặc điểm bên ngoài của thú rừng 
- So sánh đặc điểm giống nhau và khác nhau giữa thú nhà và thú rừng ?.
- Bước 2: Làm việc cả lớp.
+ GV gọi HS trình bày 
- Đại diện các nhóm lên trình bày 
-> HS nhận xét 
 * Kết luận: Thú rừng có đặc điểm giống thú nha: Có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa. - Thú nhà được con người nuôi dưỡng và thuần hoá. Thú rừng là những loài thú sống hoang dã.
 Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp. 
* Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng.
 * Cách tiến hành :
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân loại tranh ảnh về các loài thú sưu tầm được.
Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng 
+ HS thảo luận.
- Bước 2: Làm việc cả lớp. 
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh 
- Đại diện các nhóm nthi diễn thuyết 
-> HS nhận xét 
- GV nhận xét. 
Cần làm gì để bảo vệ thú
Tuyên truyền, bảo tồn
 Hoạt động 3: Làm việc cá nhân (Không bắt buộc)
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưu thích. 
 * Cách tiến hành :
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu: Vẽ 1 con thú rừng mà em yêu thích. 
+ GV hướng dẫn thêm cho HS, 
- Bước 2: Trình bày , giới thiệu.
- GV nhận xét. 
- HS nghe 
- HS lấy giấy, bút vẽ.
- HS dán bài vẽ của mình trước bảng lớp 
- HS giới thiệu về tranh của mình 
- Nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài. 
Ngày soạn : Thứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013. 
Ngày dạy : Thứ ba ngày 12 tháng 3 năm 2013. 
 ( Chuyển day : Ngày ... / ./)
Tuần 28: 	 Tiết 137 : Toán
 	 Bài : Luyện tập 
I. Mục tiêu:
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có năm chữ số..
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính cộng với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) 
( Làm các bài tập: Bài 1, 2b, 3,4,5 )
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng viết nội dung BT1
HS: - Bảng, vở, nháp.
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
GV viết	 93865..93845
	 25871..23871 =>	2HS lên bảng so sánh.
+ Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số ? (1HS) --> HS + GV nhận xét: 
 	 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài)
b. Hướng dẫn hoạt động. 
* Hoạt động 1: Thực hành 
 Bài 1:Củng cố về điền số có 5chữ số 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào vở 
+ 99602; 99603; 99604
+ 18400; 18500; 18600
- GV gọi HS đọc bài nhận xét 
+ 91000; 92000; 930 ... bị bài.
	Tuần 28: Tiết 56 : Chính tả (Nhớ - viết ) 
 	 	Bài viết : Cùng vui chơi
I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ khổ thơ 5 chữ. 
2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Giấy A4 + Tranh, ảnh về 1 số môn TT.
HS : - Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ:
- GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con) --> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
b. Hướng dẫn viết chính tả.
* Hướng dẫn chuẩn bị: 
- GV gọi HS đọc bài 
- 1HS đọc thuộc lòng bài thơ 
- 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối
- HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ
- GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: 
Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh 
-> HS luyện viết vào bảng con.
- GV sửa sai cho HS 
*. GV nêu yêu cầu 
- HS gấp SGK. Viết bài vào vở.
GV quan sát uấn nắn cho HS 
c. Chấm, chữa bài
- GV đọc bài 
- HS đổi vở soát lỗi 
- GV thu vở chấm điểm 
d. Hướng dẫn làm bài tập 
* Bài 2 (a)
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV phát cho HS giấy làm trên bảng 
-> 4HS làm trên bảng 
- HS nhận xét 
- GV nhận xét 
(a) bóng ném, leo núi, cầu lông
 	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng - viết đẹp.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
	Tuần 28: 	Tiết 56: Tự nhiên xã hội 
 	 	Bài : Mặt trời
I. Mục tiêu:	Giúp HS:
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa sưởi ấm Trái Đất
- Nêu được một số việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Tời 
*KNS Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.HĐ3
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Các hình trong SGK.
HS : - SGK , vở. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 	 1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	 2. Kiểm tra bài cũ:
 - Nói về con vật mà em quan sát được ? -> HS + GV nhận xét.
 	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ( GV nêu yêu cầu tiết học )
b. Hướng dẫn hoạt động :
	Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: 
- Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
- Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế nào ? vì sao ?
- HS thảo luận theo nhóm
- Nêu ND chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt ?
- Đại diện các nhóm trình bày 
* Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt
 Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
* Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên trái đất.
*Cách tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV nêu yêu cầu thảo luận: 
- Nêu VD về vai trò của MT đối với cuộc sống con người, ĐV, TV ? 
- HS quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm 
- Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra ?
- Bước 2: 
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả 
- HS nhận xét 
- GV nói về 1 số tác hại của ánh vàng và nhiệt của Mặt Trời.
* Kết luận: Nhờ có mặt trời, có cây xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh
 Hoạt động 3: Làm việc với SGK
* Mục tiêu: KNS Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành: 
- Bước 1: 
+ GV hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4 (111) và kể ví dụ về việc con người đã sử dụng nhiệt và ánh sáng mặt trời ?
- HS thảo luận
- HS trả lời 
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để làm gì ?
-> Phơi quần áo, làm nóng nước
* Kết luận: Sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời để quần áo, làm nóng nước, tạo ra điện .
4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
	Ngày soạn : Thứ bảy ngày 9 tháng 3 năm 2013. 
 	Ngày dạy : Thứ sáu ngày 15 tháng 3 năm 2013. 
 (Chuyển dạy : Ngày ... / ./)	
 	 	 	Tuần 28 : Tiết 140: Toán
 	 	Bài : Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
+ Biết đơn vị đo diện tích : xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm
+ Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
 ( Làm các bài tập: Bài 1, 2, 3 )Bỏ bài 4
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS.
 HS: - Bảng, vở, nháp. 	
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .
 	2. Kiểm tra bài cũ: 
 BT2 + 3 (2HS) tiết 139 -> HS + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới: 
3.1 . Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
3.2 . Hướng dẫn hoạt động học tâp:
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông.
* HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông.
- GV giới thiệu 
+ Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm 
- HS nghe 
+ Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm
- HS nghe
+ Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2
- HS quan sát 
- Nhiều HS đọc
- GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm 
- HS nhận hình 
- HS đo cạnh của HV này.
+ Hình vuông có cạnh là cm ?
- HV có cạnh là 1 cm
- Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ?
-> là 1cm2
 Hoạt động 2: Thực hành 
 Bài 1 (151)
* Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu HS làm miệng 
+ 127 cm2
+ Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông
- GV gọi HS đọc toàn bài 
+ 10 000 cm2
+ HS nhận xét 
-> GV nhận xét 
 Bài 2: (151)
* Củng cố về DT của hình vuông cho trước 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu 
- Yêu cầu làm vào nháp.
+ Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2
+ Diện tích hình B là 6cm2
+ Diện tích hình B bằng diện tích hình A
- GV gọi HS đọc bài 
- GV nhận xét 
 Bài 3 (151)
* Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- Yêu cầu làm vào bảng con 
a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2
40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2
- GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng 
b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
 	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tuần 28: 	 Tiết 28 : Tập làm văn 
 	 	 	Bài : Kể lại một trận thi đấu thể thao 
	viết lại một tin thể thao trên báo, đài.
I. Mục tiêu:
1. Bước đầu Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật dựa theo gợi ý BT1
2. Viết lại được một tin thể thao (BT2)
* Tích hợp GDKNS:Làm việc theo nhóm, chia sẻ thông tin, phân tích dối chiếu, lắng nghe và thảo luận chia sẻgiao tiếp lắng nghe, phản hồi tích cực.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: - Bảng lớp viết các gợi ý.
	- Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao
HS : 	- Bảng, vở, nháp. 
III. Các hoạt động dạy- học:
 	1. ổn định tổ chức: Hát đầu giờ .	
 	2. Kiểm tra bài cũ: : 
- Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) --> HS + GV nhận xét.
 	 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : ( GV ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tâp :
* Bài 1: Cho HS đọc bài Tin thể thao Trang 86 – 87 trước khi hoc TLV
(a). GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV nhắc HS:
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi
- HS nghe 
+ Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự 
- HS nghe 
- 1HS giỏi kể mẫu 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
-> GV nhận xét 
- Từng cặp HS tập kể 
- 1 số HS thi kể trước lớp 
- HS bình chọn 
- GV nhận xét - ghi điểm 
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
- 2HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác
- HS nghe 
- HS viết bài 
- HS đọc bài viết
-> Nhận xét 
- GV nhận xét 
 	4. Củng cố - Dặn dò : - Nêu lại nội dung bài?
- GV chốt lại nội dung bài học. Khen ngợi HS nào có cố gắng tích cực học tập.
- GV đánh giá, nhận xét giờ học. * Về nhà học bài, chuẩn bị bài.
Tiết 28: Tuần 28: Sinh hoạt 
 Bài : Sơ kết hoạt động tuần 28
I. Mục tiêu: GVCN giúp HS và tập thể lớp: 
- Thấy được các ưu điểm tồn tại của các hoạt động trong tuần .
- Biết thảo luận tìm ra biện pháp, phương hướng khắc phục những hạn chế, khó khăn và tồn tại.
- Có ý thức trung thực phê và tự phê bình nhằm xây dựng tập thể đoàn kết, tiến bộ, ngoan ngoãn và tự quản . 
II. Chuẩn bị: 	
	 Lớp trưởng và các tổ trưởng tổng hợp sơ kết tuần .
III. Các hoạt động dạy học:
 	1. ổn định tổ chức: Văn nghệ tổ đầu giờ 3 tổ / 3 tiết mục ..
 2. Kiểm tra bài cũ: - Xem xét sự chuẩn bị của HS .
- GV và tập thể lớp kiểm tra sự tiến bộ của các trường hợp vi phạm tuần trước .
- GV động viên kịp thời các HS có tiến bộ 
 3. Tiến hành buổi sơ kết:
a) Lớp trưởng điều khiển cấc tổ báo cáo hoạt động của tổ trong tuần.
 - Tập thể lớp góp ý bổ sung cho các tổ.
b) Lớp nghe báo cáo sơ kết của lớp và thống nhất đề nghị tuyên dương nhắc nhở trước cờ (nếu có ) 
 - Biểu quyết = giơ tay.
 I. Sơ kết hoạt động tuần: 28
1. Đạo đức : 	
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
2. Học tập: 
- Ưu điểm: 
- Tồn tại: 
c) Lớp thảo luận và thống nhất biện pháp xử lí các trường hợp vi phạm nội quy ( nếu có ) 
- Biểu quyết = giơ tay.
3. Nề nếp: Ưu điểm & Tồn tại tại:
 - Chuyên cần : vắng b/tuần CP KP 
 - Các hoạt động tự quản: 
 - Các hoạt động ngoài giờ thể dục
+ vệ sinh : 
d) Lớp bình xét xếp loại thi đua hàng tuần /tháng & từng tháng
 II. Đề nghị 
 - Tuyên dương:
- Phê bình, nhắc nhở: 
 4. Phương hướng: 
 - Lớp thảo luận, thống nhất phương hướng cho tuần sau ( Biểu quyết = giơ tay) 
Thảo luận Giúp bạn vượt khó và đăng ký giúp bạn vượt khó. 
 5. Dặn dò: 	* GVCN: 
 - Đánh giá nhận xét chung về giờ học . 
 - Đánh giá nhận xét chung về các hoạt động trong tuần của lớp . 
 - GV: Biểu dương, khen ngợi (nếu có) trước lớp.
- GV rút kinh nghiệm cho bộ máy tự quản của lớp

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 28 TUNG 2012-2013.doc