Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8

Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8

Tập đọc - kể chuyện

Các em nhỏ và cụ già

I. Mục tiêu

 A.Tập đọc

1. Đọc thành tiếng

- Đọc đúng các từ, tiếng khó và dễ lẫn : lùi dần, ríu rít, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc, nghẹn ngào.

-Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy đợc toàn bài và bớc đầu biết phân biệt lời ngời dẫn chuyện với lời nhân vật.

2. Đọc hiểu

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu,nghẹn ngào.

- Hiểu đợc nội dung ý nghĩa câu chuyện.: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi ngời xung quanh ta. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi ngời xung quanh ta thì cuộc sống của mỗi ngời sẽ tơi đẹp hơn.

 

doc 32 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 08/01/2022 Lượt xem 496Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tích hợp các môn Lớp 3 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tập đọc - kể chuyện
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu 
 A.Tập đọc 
1. Đọc thành tiếng 
- Đọc đúng các từ, tiếng khó và dễ lẫn : lùi dần, ríu rít, lộ, sôi nổi, lễ phép, nặng nhọc, nghẹn ngào.....
-Ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Đọc trôi chảy được toàn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
2. Đọc hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài: sếu, u sầu,nghẹn ngào..
- Hiểu được nội dung ý nghĩa câu chuyện.: Chúng ta cần phải biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta. Biết quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ mọi người xung quanh ta thì cuộc sống của mỗi người sẽ tươi đẹp hơn.
B.Kể chuyện
- Kể lại được câu chuyện theo lời một bạn nhỏ trong bài.
- Biết nghe nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh họa bài tập đọc phóng to.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện tập.
-Một bức tranh vẽ hoặc chụp ảnh chim sếu
III.Trọng tâm
- Học sinh đọc hiểu và kể lại được chuyện
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- Y/c học sinh đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc “ Bận”
- 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
2. Dạy học bài mới
 2.1 giới thiệu bài
- Nghe giới thiệu
 2.2 Luyện đọc 
 a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng thong thả.
- Nghe đọc mẫu.
 b. HD luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ khó.
* HD đọc từng câu và phát âm từ khó dễ lẫn.
- Mỗi học sinh đọc 1 câu, nối tiếp nhau từ đầu đến hết bài.
+ Tìm từ khó đọc,dễ lẫn trong bài:
- Lùi dần, ríu rít, lộ, sôi nổi....
- Học sinh đọc nối tiếp lần 2.
* HD đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
- Mỗi học sinh đọc từng đoạn trước lớp
- Yêu cầu đọc phần chú giải để hiểu nghĩa từ khó.
- Mỗi học sinh đọc từng đọan trước lớp
- Yêu cầu học sinh đọc phần chú giải.
- 1 học sinh đọc.
- Yêu cầu đọc nối tiếp lần 2.
- 4 học sinh đọc bài trước lớp.
* Yêu cầu luyện đọc theo nhóm.
- Mỗi nhóm 4 học sinh lần lượt đọc trong nhóm.
* Tổ chức thi giữa các nhóm.
- 2 nhóm thi đọc.
2. 3.HD tìm hiểu bài
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.
* Đoạn 1:
- 1học sinh đọc, cả lớp theo dõi SGK.
- 1 học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
+ Các bạn nhỏ đang làm gì?
- Các bạn nhỏ đang ríu rít về sau 1 cuộc dạo chơi.
* Đoạn 2: Gv chuyển ý sang đoạn 2
- 1 học sinh đọc đoạn 2, lớp đọc thầm.
+ Các bạn nhỏ gặp ai trên đường?
- Các bạn nhỏ gặp 1 ông gia đang ngồi ở vệ cỏ ven đường.
+ Vì sao các bạn dừng cả lại?
- Vì các bạn trông cụ già thật mệt mỏi, cặp mắt lộ rõ vẻ u sầu.
+ Các bạn quan tâm đến ông cụ ntn? 
- Các bạn băn khoăn không biết có chuyện gì xảy ra với ông cụ và bàn tán sôi nổi về điều đó. Có bạn đoán ông cụ bị ốm, có bạn đoán ông cụ đánh mất cái gì.
+ Theo em, vì sao không quen biết ông cụ mà các bạn vẫn băn khoăn lo lắng cho ông cụ nhiều như vậy.
- Học sinh trả lời theo ý hiểu của mình.
+ cuối cùng các bạn nhỏ quyết định như thế nào?
- Các bạn nhỏ quyết định hỏi thăm ông cụ xem thế nào.
* Đoạn 3, 4
- 1học sinh đọc đoạn 3, 4 cả lớp theo dõi SGK
+Ông cụ gặp chuyện gì buồn?
- Ông cụ buồn vì bà lão nhà ông bị ốm nặng, đã nằm viện mấy tháng nayvà rất khó qua khỏi.
+ Vì sao khi trò chuyện vơi các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn?
- Học sinh thảo luận cặp đôi và trả lời.
* Đoạn 5:
- 1học sinh đọc.
- Gọi 1 học sinh khác đọc câu hỏi 5.
- 1 học sinh đọc, 4 học sinh tạo thành 1 nhóm, thảo luận và trả lời.
- Gọi đại diện nhóm trình bày ý kiến, chú ý yêu cầu học sinh nêu rõ lý do vì sao nhóm em lại chọn tên đó cho câu chuyện.
- Đại dịên nhóm trả lời các nhóm khác nghe và nhận xét.
2.4 Luyện đọc lại
- Giáo viên đọc mẫu
- Theo dõi đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo vai
- 6 học sinh thành 1 nhóm luyện đọc bài theo vai
- Tổ chức cho học sinh thi đọc.
- 2 đến 3 nhóm thi đọc.
- Tuyên dương nhóm đọc tốt.
Kể chuyện
1 Xác định yêu cầu
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của phần kể chuyện
- Kể lại câu chuyện theo lời của 1 bạn nhỏ.
- Khi kể câu chuyện theo lời bạn nhỏ, em cần chú ý gì về cách xưng hô?
- Xưng hô là tôi mình em và giữ nguyên cách xưng hô đó từ đầu đến cuối câu chuyện.
2. Kể mẫu 
- Giáo viên chọn 3 học sinh khá cho các em tiếp nối nhau kể lại tứng đoạn của câu chuyện.
- HS 1 kể đoạn 1,2
- HS 2 kể đoạn 3 
- HS 3 kể đoạn 4, 5
- Cả lớp theo dõi và nhận xét.
3. Kể theo nhóm
- Mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt từng em kể 1 đoạn trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
4 .Kể trước lớp
- 2 đến 3 nhóm học sinh kể trước lớp, cả lớp theo dõi , nhận xét và bình chọn nhóm kể hay nhất.
- Tuyên dương học sinh kể tốt.
- 1 học sinh kể toàn bộ câu chuyện trước lớp.
3. Củng cố - dặn dò
- Em học được bài học gì từ các bạn nhỏ trong truyện?
- Học sinh tự do phát biểu.
- Trong cuộc sống hàng ngày, mọi người nên quan tâm giúp đỡ, chia sẻ với nhau những nỗi buồn, niềm vui, sự vất vả khó khăn vì như thế sẽ làm cho mọi người gần gũi yêu thương nhau hơn, cuộc sống cũng vì thế mà tươi đẹp hơn.
- Nhận xét tiết học, dặn dò bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh 
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 7.
- Tìm 1/7 của một số.
- áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng một phép chia.
II.Đồ dùng dạy học
- Hệ thống bài tập
III. Trọng tâm
- Củng cố về phép chia trong bảng chia 7.
IV. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- Kiểm tra học thuộc lòng bảng chia 7
- 3học sinh học thuộc.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
 2.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng.
- Nghe giới thiệu
 2.2 HD luyện tập
* Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm phần a
- 4 hoc sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vở.
+ Khi đã biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ng ay kết quả của 56 : 7 được không? vì sao?
- Biết 7 x 8 = 56 có thể ghi ng ay kết quả của 56 : 7 = 8 vì nếu lấy tích chia cho thừa số này được thừa số kia.
- Yêu cầu giải thích tương tự với các trường hợp còn lại.
- Học sinh đọc từng cặp phép tính trong bài.
- Cho học sinh làm tiếp phần b.
- Học sinh làm bài sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo cho nhau để kiểm tra.
* Bài 2
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Xác định yêu cầu của bài sau đó yêu cầu học sinh làm bài.
- 4 hoc sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vở.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 3:
- Học sinh đọc đề bài.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
- 1 hoc sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vở.
Bài giải
 Số nhóm chia được là: 
 35 : 7 = 5( nhóm)
 Đáp số:5 nhóm
- Tại sao để tìm số nhóm em lại thực hiện phép chia 35 : 7 ?
- Học sinh trả lời.
-- Nhận xét và cho điểm học sinh.
* Bài 4: 
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
Tìm 1/7số mèo có trong hình.
+ Hình a có tất cả bao nhiêu con mèo?
- Hình a có tất cả 21 con mèo.
+ Muốn tìm1/7 số con mèo có trong hình a ta phải làm thế nào?
1/7 số con mèo có trong hình a là: 21 : 7 = 3 ( con mèo)
- HD khoanh tròn vào 3 con mèo trong hình a.
- Làm tương tự với phần b.
3. Củng cố- dặn dò
- Về nhà làm bài tập trong vở bài tập.
- Nhận xét tiết học.
Chính tả
Các em nhỏ và cụ già
I. Mục tiêu
- Nghe viết đúng đoạn từ: “ cụ ngừng lại... thấy lòng nhẹ nhàng hơn”
- Tìm được các từ có tiếng âm đầu r/ d / gi hoặc có vần uôn, uông.
II.Đồ dùng dạy học 
- Bảng phụ chép sẵn bài tập 2a hoặc 2b.	
III. Trọng tâm
 - Nghe viết đúng đoạn “ Cụ ngừng lại ... nhẹ nhàng hơn”
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
1.KTBC
Hoạt động học
- Gọi học sinh lên bảng sau đó cho học sinh viết những từ sau: nhoẻn cười, nghẹn ngào, trống rỗng, chống chọi...
- 3 học sinh lên bảng viết cả lớp viết giấy nháp.
- Nhận xét cho điểm học sinh.
2.Dạy học bài mới
 2.1. DH viết chính tả
a.Trao đổi về nội dung đoạn văn.
- Giáo viên đọc đoạn văn 1 lượt
- 2 học sinh đọc lại
+Đoạn văn kể chuyện gì?
- Cụ già nói lí do cụ buồn vì cụ bà ốm nặng phải nằm viện, khó mà qua khỏi. Cụ cảm ơn lòng tốt của các bạn, các bạn làm cho cụ cảm thấy lòng nhẹ nhàng hơn. 
b. HD cách trình bày
+ Đoạn văn có mấy câu?
- Đoạn văn có 3 câu.
+ Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
- Các chữ đầu câu
+ Lời của ông cụ phải viết như thế nào/
Lời của ông cụ phải viết sau dấu 2 chấm xuống dòng gạch đầu dòng, lùi vào 1 ô li.
c. HD viết từ khó
- Yêu cầu học sinh nêu từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- Ngừng lại, nghẹn ngào, nặng lắm, xe buýt.
-- Yêu cầu học sinh viết các từ trên.
- 3 học sinh lên bảng lớp viết bảng con.
- Chỉnh sửa lỗi cho học sinh.
d. Viết chính tả
e. Soát lỗi 
g. Chấm bài
2.3.HD làm bài tập chính tả
- Giáo viên có thể lựa chọn phần a, b
- 1 học sinh đọc yêu cầu trong SGK.
- 3 học sinh lên bảng làm, học sinh dưới lớp làm nháp.
- Giáo viên chốt lời giải đúng.
- Học sinh làm vở:giặt, rát, dọc.
* Tiến hành tương tự phần b.
- lời giải: buồn, buông, chuông.
3. Củng cố - dặn dò
* Trò chơi: tìm nhanh các tiếng có vần uôn, uông hoặc âm đầu r/d/gi.
- Chia lớp thành 2 nhóm chơi dưới hình thức nối tiếp( mỗi học sinh viết 1 từ rồi chuyền phấn cho học sinh khác)
- Tổng kết cuộc thi , tuyên dương nhóm thắng cuộc.
- Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Từ ngữ về cộng đồng - Ôn tập câu : Ai- làm gì?
I. Mục tiêu	
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng.	
- Ôn tập kiểu câu : Ai- làm gì?
II. Đồ dùng dạy học	
-Bảng viết nội dung các bài tập.	
III. Trọng tâm
- Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng.	
- Ôn tập kiểu câu : Ai- làm gì?
IV. Các hoạt động dạy - học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- Yêu cầu học sinh lên bảng làm lại bài tập 1, 2 của tuần 7
- 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
 2.1 Giới thiệu bài
 2.2.Mở rộng vốn từ theo chủ điểm cộng đồng.
* Bài 1
- 1 học sinh đọc đề bài sau đó 1 học sinh khác đọc các từ ngữ trong bài.
+ Cộng đồng có nghĩa là gì?
- Cộng đồng là những người sống trong 1 tập thể hoặc 1 khu vực gắn bó với nhau.
+ Vậy chúng ta phải xếp từ cộng đồng vào cột nào?
- Xếp từ “ cộng đồng” vào cột “ Những người trong cộng đồng”.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và làm bài tiếp.
- 1học sinh lên bảng làm, lớp làm vở bài tập.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
+Những người trong cộng đồng: cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
+ Thái độ, hoạt động  ... ại thành cái vòng, tặng cậu bé 1 vòng.
- lớp đọc thầm đoạn 4.
+ Những chiếc chuông đất nung đã đem lại niềm vui như thế nào cho gia đình bạn nhỏ?
- Tiếng chuông kêu lanh canh trên cây nêu ngày tết đã làm cho sâu nhà bạn nhỏ ấm áp và náo nức hẳn lên.
4. Luyện đọc lại
- Giáo viên chọn đọc mẫu 1 đoạn văn.
- Một vài học sinh thi đọc đoạn trước lớp.
- Hai học sinh thi đọc cả bài.
5. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét tiết học
Tự nhiên xã hội
Vệ sinh thần kinh ( tiếp theo )
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh: 
- Hiểu làm việc điều độ có kế hoạch, khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh, đặc biệt là vai trò của giấc ngủ.
- Lập được thời gian biểu hàng ngày hợp lý.
- Có ý thức thực hiện thời gian biểu. 
II. Đồ dùng dạy học 
‘- Bảng mẫu thời gian bỉểu phóng to.	
- Giấy bút cho các nhóm và của từng học sinh.
- Phiếu phô tô thời gian biểu cho học sinh.
III.Trọng tâm
- Hiểu làm việc điều độ có kế hoạch, khoa học là có lợi cho cơ quan thần kinh, đặc biệt là vai trò của giấc ngủ.
IV.Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động 1:Giấc ngủ và vai trò của giấc ngủ với sức khoẻ.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm thảo lụân theo các câu hỏi sau:
- Học sinh tiến hành thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy.
+ Các thành viên trong nhóm đi ngủ và thức dậy lúc mấy giờ.
Các thành viên trong nhóm đi ngủ lúc 10 giờ và thức dậy lúc 6 giờ 30 sáng.
+ Theo em một ngày mỗi người nên ngủ mấy tiếng?
- Một ngày mỗi người nên ngủ 7 đến 8 tiếng.
+Giấc ngủ ngon có tác dụng gì đối với cơ thể và cơ quan thần kinh?
- Giấc ngủ sẽ giúp cơ thể và cơ quan thần kinh được nghỉ ngơi, bởi vậy sẽ giúp cho cơ thể chúng ta khoẻ mạnh.
+ Để ngủ ngon em thường làm gì?
+ Để ngủ ngon em thường ngủ ở nơi thoáng mát không nằm ở nơi có ánh sáng trực tiếp.
- Đại diện các nhóm trình bàykết quả trước lớp.
* Hoạt động 2:Lập thời gian biểu hàng ngày.
- Bước 1: hoạt động cá nhân
+ Giáo viên phô tô sẵn mẫu thời gian biểu trong SGK và phát cho học sinh.
+ Mỗi cá nhân nhận phiếu điền đầy đủ các thông tin của bản thân với phiếu.
- Bước 2: hoạt động nhóm
+ Giáo viên yêu cầu các nhóm thảo luận 
- Học sinh thảo luận
+ chúng ta lập thời gian biểu để làm gì?
- Chúng ta lập thời gian biểu để làm mọi công việc 1 cách khoa học.
+ Hãy đưa ra thời gian bỉểu mà nhóm em cho là hợp lý?
+Một thời gian biểu hợp lý là:
buổi 
giờ
Công việc hoạt động
Sáng
6h30- 10h30
Ngủ dậy đánhrăng, rửa mặt đi học
Trưa
11h- 11h30
ăn chưa, ngủ chưa
Chiều 
2h- 4h30
Học, xem ti vi,cơm chiều, vui chơi
Tối
17h- 22h
Học và làm bài , xem ti vi.
Đêm
22h- 6h30
Ngủ
* Kl: Làm việc theo thời gian biểu hợp lý để bảo vệ sức khoẻ, bảo vệ cơ quan thần kinh.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Giờ nào việc nấy”
- Giáo viên phổ biến luật chơi và nội dung chơi. 
- Hai học sinh tạo thành 1 cặp lần lượt bạn này nêu thời gian bạn kia phải nêu đúng việc phải làm trong thời gian biểu.
- Giáo viên cho học sinh chơi thử.
- Chơi cả lớp , cặp nào phản ứng nhanh, nói đúng sẽ được thưởng.
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động cả lớp.
+Thời gian nào trong ngày em học tập có kết quả nhất và thời gian nào em thấy mỏi mệt buồn ngủ ?
- Học có kết quả nhất là buổi sáng, thời gian em mỏi mệt nhất thường là lúc tối 22giờ.
- Giáo viên tổng kết ý kiến.
* KL:Bảo vệ cơ quan thần kinh chính là đảm bảo thời gian ăn ngủ, học tập hợp lý, khoa học, cần tranh thủ thời gian hợp lý để hoạt động cho tốt.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết trong SGK.
Tập viết
Ôn chữ hoa ; G
I. Mục tiêu
- Củng cố cách viết chữ hoa : G thông qua bài tập ứng dụng
- Viết tên riêng Gò Công bằng chữ cỡ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng “ Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
II.Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ viết hoa G
- Tên riêng và câu tục ngữ.
III. Trọng tâm
- Viết đẹp đúng từ và câu ứng dụng.
IV.Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC 
- Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài về nhà trong vở tập viết sâu đó gọi 3 học sinh lên bảng viết Ê- đê, Em
- Cả lớp viết bảng con Ê- đê, Em.
2. Dạy bài mới
 2.1. Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích yêu cầu tiết học 
 2.2.hướng dẫn viết trên bảng con
a. Luyện viết chữ hoa
- Học sinh tìm các chữ hoa có trong bài
- Giáo viên viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết
- Học sinh tập viết các chữ G, K trên bảng con
b, Luyện viết từ ứng dụng
Học sinh đọc từ ứng dụng
- Giới thiệu : Gò Công là tên 1 thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang, trước đậy là nơi đóng quân của ông Chương Định 1 lãnh tụ nghĩa quân chống Pháp.
- Học sinh tập viết trên bảng
c. Luyện viết câu ứng dụng
“ Khôn ngoan đối đáp người ngoài
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau.”
- Giáo viên giải thích câu ứng dụng
- Anh em trong gia đình phải đoàn kết yêu thương nhau
- Học sinh tập viết bảng con
3. Hướng dẫn viết vở tập viết 
- Viết chữ G 1 dòng
- Viết chữ C, Kh 1 dòng 
- Viết tên riêng Gò Công: 2 dòng
- Viết câu tục ngữ 2 lần
- Giáo viên hướng dẫn các em viết đúng nét đúng độ cao
4. Chấm chữa bài
- Giáo viên chấm 5 - 7 bài.
- Nhận xét rút kinh nghiệm
5. Củng cố dặn dò 
- Học sinh viết thêm ở nhà
- Học thuộc câu ứng dụng 
tập làm văn
Kể về người hàng xóm
I. Mục tiêu
1. Rèn kĩ năng nói :học sinh kể lại tự nhiên, chân thạt về 1 người hàng xóm mà em quí mến
2. Rèn kĩ năng viết: viết lại những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn 5 - 7 câu diễn đạt rõ ràng
II. Đồ dùng dạy học
- Cả lớp viết 4 câu gợi ý kể về 1 người hàng xóm 
III. Trọng tâm
- Biết kể và viết được đoạn văn kể về người hàng xóm
IV. các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- 1- 2 em kể lại câu chuyện không nỡ nhìn, nói về tính khôi hài của câu chuyện.
- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới
 2.1.Giới thiệu bài
 2.2. HD học sinh làm bài tập
* Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu và các gợi ý, cả lớp đọc thầm.
- SGK gợi ý cho các em 4 câu hỏi để kể về 1 người hàng xóm. Em có thể kể 5 - 7 câu sát theo những gợi ý đó, cũng có thể kể kỹ hơn với nhiều câu về đặc điểm, hình dáng, tính tình của người đó, tình cảm của người đó với gia đình em không hoàn toàn lệ thuộc vào 4 câu hỏi gợi ý.
- Vài học sinh khá giỏi kể mẫu 1 vài câu
- 3 đến 4 học sinh thi kể.
* Bài 2:
- Học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh viết giản dị, chân thật những điều em vừa kể, cơ thể viết 5 đến 7 câu hoặc nhiều hơn.
- Học sinh viết bài vào nháp.
- Học sinh viết xong 5 học sinh đọc cả bài, lớp nhận xét, rút kinh nghiệm và bình chọn bài hay nhất.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết vào vở bài tập.
Toán
Luyên tập
I. Mục tiêu
Giúp học sinh củng cố về:
- Tìm số hạng số, trừ số bị trừ, số trừ, số bị chia, số chia chưa biết.
- Giải bài toán có liên quan đến tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
- Xem giờ trên đồng hồ.
II. Đồ dùng dạy học
- Phấn màu
- Một bảng ghi sẵn cách tìm số hạng, số bị trừ, số trừ, số chia...
III. Trọng tâm
- Học sinh nắm chắc cách tìm 1 thành phần chưa biết trong phép tính.	
IV.Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KTBC
- KT các bài tập đã giao về nhà tiết 39
- 3 học sinh lên làm bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài và cho điểm học sinh.
2. Dạy học bài mới
 2.1. Giới thỉệu bài: ghi tên bài 
- Học sinh nghe giới thiệu.
 2.2.HD luyện tập
* Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 6 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau kiểm tra.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 2: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vở.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- 2 học sinh ngồi cạnh đổi chéo vở cho nhau kiểm tra.
- Nhận xét cho điểm.
* Bài 3:
- 1 học sinh đọc đề bài.
+ Bài toán cho biết gì?
- Trong thùng có 36 lít dầu đã sử dụng còn lại 1/3 số dầu .
+ Bài toán hỏi gì?
-Trong thùng còn bao nhiêu lít dầu.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài
 Bài giải
 Số lít dầu còn lại là:
 36 : 3 = 12( lít )
 Đáp số: 12 lít
+Hãy nêu cách tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
- Muốn tìm một trong các thành phần bằng nhau của 1 số ta lấy số đó chia cho số phần bằng nhau.
* Bài 4:
- Yêu cầu học sinh quan sát đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ .
- Đồng hồ chỉ 1 giờ 25 phút.
- Vậy khoanh vào các câu trả lời nào?
- Khoanh vào câu b. Tương tự học sinh làm bài vào vở.
3. Củng cố - dặn dò
- Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về tìm thành phần chưa biết của phép tính.
- Nhận xét giờ.
Chính tả( nhớ viết )
Tiếng ru
I. Mục tiêu
Rèn kỹ năng viết chính tả
- Nhớ và viết lại chính xác khổ 1,2 bài “ Tiếng ru”. Trình bày đúng hình thức của bài thơ viết theo thể lục bát.
- Làm đúng bài tập tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng r/ gi /d hoặc có vần uông / uôn theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng dạy học
- Giấy khổ to hoặc bảng phụ viết nội dung bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.KTBC
- Gọi 2 học sinh lên bảng, lớp viết vào nháp những tiếng có vần khó :
- Giặt giũ, nhàn rỗi, da dẻ, rét run.
- Nhận xét cho điểm.
2. Dạy học bài mới
 2.1. giới thiệu bài: Ghi đầu bài
 2.2.HD học sinh nhớ viết
 a.HD chuẩn bị
- Giáo viên đọc khổ thơ 1,2 của bài “Tiếng ru”
- 2 học sinh đọc thuộc lòng 2 khổ thơ.
- HD học sinh nhận xét chính tả.
- Cả lớp mở trước mặt bài thơ trong SGK trang 64.
+ Dòng thơ nào có dấu phẩy?
- Dòng thơ thứ 2.
+Dòng thơ nào có dấu gạch nối?
- Dòng thơ thứ 7.
+Dòng thơ nào có dấu chấm hỏi?
- Dòng thơ thứ 7.
+Dòng thơ nào có dấu chấm than?
- Dòng thơ thứ 8.
* Học sinh nhìn vở viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó hoặc dễ lẫn: ghi nhớ những chỗ cần đánh dấu câu.
- Nhẩm học thuộc lại 2 khổ thơ.
b. Học sinh nhớ viết 2 khổ thơ.
- Học sinh gấp SGK viết vào vở 2 khổ thơ
- Giáo viên nhắc học sinh nhớ ghi tên bài cuối trang vở, viết hoa chữ cái đầu dòng, đánh dấu câu đúng.
 c. Chấm chữa bài
- Học sinh đọc lại bài soát lỗi không mở SGK
3. HD làm bài tập chính tả
- 1 học sinh đọc nội dung bài tập 2a.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Học sinh làm bài vào vở.
- Gọi 3 học sinh lên bảng víêt lời giải
- Giáo viên nhận xét chốt ý đúng:
a.Rán - dễ - giao thừa.
4. Củng cố - dặn dò
- Giáo viên yêu cầu những học sinh viết sai chính tả về viết lại cho đúng.
- Yêu cầu học sinh chuẩn bị tiết sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_tich_hop_cac_mon_lop_3_tuan_8.doc