Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn ngắn)

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn ngắn)

1.Khởi động :

2.Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác

- Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ?

- Nhận xét bài cũ.

3.Các hoạt động :

 Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 )

 Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh

- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày

- Giáo viên cho học sinh chọn lọc từ tranh vẽ các đồ vật hoặc các từ: thức ăn, điện, củi, nước, nhà ở, ti vi, sách, đồ chơi, thuốc, xe đạp, bóng đá, những thứ cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.

- Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát 3 bức ảnh và thảo luận, trả lời câu hỏi:

+ Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì ?

+ Theo em nước được dùng để làm gì ? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?

 

doc 22 trang Người đăng bachquangtuan Lượt xem 1068Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Năm học 2009-2010 (Theo chuẩn ngắn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
Thứ hai, ngày 15 tháng 03 năm 2010 
Đạo đức 
Tiết 28
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 1)
I. MỤC TIÊU :
Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. 
Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. 
Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. 
II. CHUẨN BỊ:
Vở bài tập đạo đức.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác 
Như thế nào là tôn trọng thư từ , tài sản của người khác ?
Nhận xét bài cũ.
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 )
Hoạt động 1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh 
Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày
Giáo viên cho học sinh chọn lọc từ tranh vẽ các đồ vật hoặc các từ: thức ăn, điện, củi, nước, nhà ở, ti vi, sách, đồ chơi, thuốc, xe đạp, bóng đá, những thứ cần thiết cho cuộc sống hằng ngày.
Giáo viên yêu cầu các nhóm quan sát 3 bức ảnh và thảo luận, trả lời câu hỏi:
+ Trong mỗi tranh em thấy con người đang dùng nước để làm gì ?
+ Theo em nước được dùng để làm gì ? Nó có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ?
* Giáo viên kết luận : Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm 
Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Nếu em có mặt ở đấy, em sẽ làm gì ? Vì sao ?
a) Tắm rửa cho trâu bò ở cạnh giếng nước ăn
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ.
c) Nước thải ở nhà máy và bệnh viện cần phải được xử lí .
d) Vứt xác chuột chết , con vật chết xuống ao .
đ) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng rác riêng.
e) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại.
g) Tận dụng nước sinh hoạt để sản xuất , tưới cây. 
Giáo viên cho các nhóm thảo luận
Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên kết luận: 
a) Không nên tắm rửa cho trâu bò ngay cạnh nước giếng ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến sức khoẻ con người.
b) Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ là việc làm sai vì làm ô nhiễm nước.
c) Vứt vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật và thùng rác riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.
d) Để vòi nước chảy tràn bể mà không khoá lại là việc làm sai vì đã lãng phí nước sạch.
e) Không vứt rác là việc làm tốt để bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm 
Giáo viên chia học sinh thành các nhóm nhỏ và phát phiếu thảo luận cho các nhóm
Giáo viên yêu cầu từng cặp học sinh trao đổi với nhau theo câu hỏi:
a) Nước sinh hoạt nơi em đang ở thiếu, thừa hay đủ dùng?
b) Nước sinh hoạt ở nơi em đang sống là sạch hay bị ô nhiễm?
c) Ở nơi em sống, mọi người sử dụng nước như thế nào? (Tiết kiệm hay lãng phí? Giữ gìn sạch sẽ hay làm ô nhiễm nước?
Gọi một số học sinh lên trình bày kết quả thảo luận
Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài : Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2)
Hát
Học sinh trả lời 
Học sinh vẽ
Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi 
Dùng nước để tắm giặt, để tưới cây, để ăn uống, làm mát không khí. 
Nước được dùng để ăn, uống, sinh hoạt. Nước có vai trò quan trọng với con người
Các nhóm thể hiện cách xử lý tình huống.
Các nhóm khác theo dõi 
Học sinh thảo luận.
Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. 
Các nhóm khác theo dõi và bổ sung 
Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận 
Học sinh thảo luận và trình bày kết quả.
Học sinh trình bày. Những em khác có thể hỏi để làm rõ thêm những chi tiết mà mình quan tâm.
Toán
Tiết 136
So sánh các số trong phạm vi 100 000
I/ MỤC TIÊU :
Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. 
Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3 ; 4 (a). 
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ ghi BT1 và BT2. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: So sánh các số trong phạm vi 100 000 
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh củng cố quy tắc so sanh các số trong phạm vi 100000 
So sánh hai số có số các chữ số khác nhau
Giáo viên viết lên bảng: 99999  100000 và yêu cầu điền dấu thích hợp ( >, <, = ) vào chỗ chấm rồi giải thích tại sao chọn dấu đó. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh dấu hiệu dễ nhận biết: chỉ cần đếm số chữ số của mỗi số rồi so sánh các số chữ số đó: 99999 có năm chữ số, 100000 có sáu chữ số, mà năm chữ số ít hơn sáu chữ số. Vậy 99999 < 100000
+Trong hai số có số chữ số khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn 
So sánh hai số có số chữ số bằng nhau 
Giáo viên hướng dẫn học sinh so sánh 76200 và 76199 
+ Hai số cùng có năm chữ số.
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải :
Chữ số hàng chục nghìn đều là 7
Chữ số hàng nghìn đều là 6
Ở hàng trăm có 2 > 1
Vậy: 76 200 > 76 199
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự nêu cách so sánh hai số đều có năm chữ số.
Giáo viên: đối với hai số có cùng chữ số, bao giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ số đầu tiên ở bên trái, nếu bằng nhau thì so sánh cặp số tiếp theo.
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1: Điền dấu >, <, =: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 2 : thực hiện tương tự bài 1
Bài 3: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho học sinh sửa bài
Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích cách làm
Giáo viên cho lớp nhận xét
Bài 4: 
GV gọi HS đọc yêu cầu phần a
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài 
Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
Học sinh điền dấu < và giải thích.
Học sinh thực hiện theo sự hướng dẫn của Giáo viên 
Học sinh đọc
HS làm bài
Học sinh sửa bài
4589 < 10001
8000 = 7999 + 1
3527 > 3519
35276 > 35275
99999 < 100000
86573 < 96573
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Số lớn nhất trong các số là: 92 368
Số bé nhất trong các số là: 54 307
HS đọc: Viết theo thứ tự từ bé đến lớn
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài: 8258; 16999; 30620; 31855. 
Tập đọc – Kể chuyện
Tiết 82-83 
Cuộc chạy đua trong rừng
I. Mục đích yêu cầu
A. Tập đọc
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. 
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài.
Hiểu nội dung của câu chuyện: Làm việc gì cũng cẩn thận, chu đáo. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
B. Kể chuyện
1.Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ. 
2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. 
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. 
III. Các hoạt động dạy - học 
Tập đọc
Giáo viên
Học sinh
A. Kiểm tra bài cũ
Kiểm tra 2 HS. 
Nhận xét – cho điểm.
B. Dạy bài mới
1.Giới thiệu bài: Cuộc chạy đua trong rừng
2.Luyện đọc. 
Gv đọc toàn bài.
Đọc nối tiếp từng câu.
Chỉnh phát âm.
Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ.
Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. 
Đọc từng đoạn trong nhóm.
3.Tìm hiểu bài. 
Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? 
Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? 
Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
Ngựa Con rút ra bài học gì? 
4.Luyện đọc lại. 
GV đọc diễn cảm đoạn, 2. 
Cho HS đọc lại đoạn 2. 
GV nhận xét, khen ngợi
- 2 HS đọc bài Rước đàn ông sao và trả lời câu hỏi. 
- HS nghe
- HS đọc nối tiếp từng câu.
- HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp
- HS đọc theo hướng dẫn.
- HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đồng thanh cả bài. 
Chú sửa soạn cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt liền khuyên con: phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi vì Ngựa Con chuẩn bị cuộc đua không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con lại chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bở dở cuộc đua.
Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất. 
HS nghe.
HS đọc cá nhân 
Vài HS thi đọc đoạn 2. 
1 HS đọc cả bài. 
Kể chuyện
Dựa vào tranh minh hoạ em hãy kể lại từng đoạn của câu chuyện. 
Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. 
GV nhận xét, khen.
- HS đọc gợi ý 
- HS kể mẫu đoạn 1. 
- HS kể theo cặp. 
- 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp.
- 1 HS kể cả câu chuyện. 
Củng cố, dặn dò
Nhận xét tiết học. 
- Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Cùng vui chơi”
- HS nghe
Thứ ba, ngày 16 tháng 03 năm 2010
Chính tả
Tiết 57
Cuộc chạy đua trong rừng
I/ Mục tiêu :
Nghe-viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 
Làm đúng BT2b.
II/ Chuẩn bị : 
Bảng phụ viết nội dung bài tập ở BT2b.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
Giáo viên nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 2 của học sinh về kĩ năng viết chữ đẹp.
Giáo viên tuyên dương những học sinh thi làm bài tốt.
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe viết 
Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính tả 1 lần.
Gọi học sinh đọc lại bài.
Giáo viên hướng dẫn học sinh nắm nội dung nhận xét bài sẽ viết chính tả. 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
+ Ngựa Con rút ra bài học gì ?
Giáo viên cho HS viết từ khó. 
Giáo viên đọc chính tả
GV chấm-nhận xét. 
Hoạt động 2 : hướng dẫn ... . 
+ Tên bài viết ở vị trí nào ?
+ Đoạn thơ có mấy khổ ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
+ Các dòng trong bài thơ trình bày như thế nào ?
Giáo viên hướng dẫn học sinh viết một vài tiếng khó, dễ viết sai: quả cầu, quanh quanh, dẻo chân, khoẻ người.
Giáo viên gạch chân những tiếng dễ viết sai, yêu cầu học sinh khi viết bài, không gạch chân các tiếng này.
Giáo viên cho học sinh viết vào vở.
GV chấm – nhận xét. 
Hoạt động 2: hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả 
 * Bài tập 2b: Gọi 1 HS đọc yêu cầu phần b
Cho HS làm bài vào vở bài tập.
Gọi học sinh đọc bài làm của mình
Nhận xét.
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Tuyên dương những học sinh viết bài sạch, đẹp, đúng chính tả.
Hát
Học sinh cả lớp viết bảng con.
Học sinh nghe .
2 HS đọc. 
Tên bài viết từ lề đỏ thụt vào 4 ô.
Đoạn thơ có 3 khổ 
Những chữ đầu mỗi dòng thơ. 
Bài thơ phải viết hoa và lùi vào 2 ô 
Học sinh viết vào bảng con
Cá nhân 
HS viết bài chính tả vào vở
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh hỏi, có nghĩa như sau:
Học sinh làm bài
Học sinh sửa bài 
 + Bóng rổ; nhảy cao; võ thuật. 
Thứ sáu, ngày 19 tháng 03 năm 2010
Tập làm văn
Tiết 28
Kể lại một trận thi đấu thể thao
I/ Mục tiêu : 
Bước đầu kể lại được một số nét chính của một trận thi đầu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật ... dựa theo gợi ý (BT1). 
Viết lại được một tin thể thao (BT2). 
II/ Chuẩn bị :
Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao.
Một vài tờ báo có tin thể thao, bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý. 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ : 
Giáo viên nhận xét, rút kinh nghiệm bài tập làm văn của học sinh trong kiểm tra giữa kì 2
3.Bài mới :
Giới thiệu bài: Kể lại một trận thi đấu thể thao 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh kể 
 * Bài 1:
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc phần gợi ý của bài tập.
Bài tập yêu cầu kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao mà các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được nghe tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách, báo 
Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự các gợi ý.
Giáo viên viết lên bảng câu hỏi:
a) Đó là môn thể thao nào ?
b) Em tham gia hay chỉ xem thi đấu ? Em cùng xem với những ai ?
c) Buổi thi đấu được tổ chức ở đâu ?
d) Buổi thi đấu diễn ra như thế nào ?
đ) Kết quả thi đấu ra sao ?
Giáo viên cho HS kể theo cặp. 
Giáo viên cho học sinh thi kể trước lớp, mỗi học sinh kể lại một trận thi đấu thể thao.
Giáo viên và cả lớp nhận xét cách kể của mỗi học sinh và mỗi nhóm về lời kể, cách diễn đạt. 
Hoạt động 2: Thực hành 
 * Bài 2:
Giáo viên gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài 
Giáo viên nhắc học sinh chú ý: khi viết các tin thể thao, các em phải đảm bảo tính trung thực của tin, nghĩa là viết đúng sự thật. Em viết ngắn gọn, đủ ý, không nên sao chép y nguyên như tin của báo chí đã đưa.
Cho học sinh làm bài
Gọi một số học sinh đọc bài trước lớp.
Giáo viên cho cả lớp nhận xét, rút kinh nghiệm, bình chọn những bạn có bài viết hay
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Viết về một trận thi đấu thể thao.
Hát
Học sinh đọc 
2 học sinh đọc
Học sinh lắng nghe. 
Là bóng bàn/cầu lông / bóng đá / đá cầu / chạy ngắn / bắn cung 
Em đã được xem trận đấu cùng với bố / với anh trai .
Buổi thi đấu được tổ chức ở sân vận động Phan Đình Phùng vào tối thứ bảy tuần trước. Giữa đội bóng A và đội bóng B.
Sau khi trọng tài ra lệnh bắt đầu trận đấu đã trờ nân gây cấn. Cầu thủ mang áo xanh của lớp 3C liên tục phát những quả bóng xoáy, bay rất nhanh nhưng cầu thủ lớp 3A không hề tỏ ra lúng túng. Cầu thủ này di chuyển thoăn thoắt từ trái sang phải, lùi xuống rồi lại tiến đến sát bàn đỡ bóng, đồng thời cũng phát trả lại những quả bóng hiểm hóc.
Cuối cùng chiến thắng đã thuộc về đội bóng 3C, các cổ động viên reo hò không dứt trong niềm vui chiến thắng.
Học sinh kể theo cặp 
Học sinh lần lượt kể trước lớp
Viết lại được một tin thể thao mới đọc (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình).
Học sinh làm bài
Cá nhân 
Toán
Tiết 140
Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông. 
I/ MỤC TIÊU :
Biết đơn vị đo diện tích : Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm. 
Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông. 
* Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3.
II/ CHUẨN BỊ :
Bảng phụ kẻ sẵn BT1 và hình BT2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Khởi động : 
Bài cũ : Diện tích của một hình 
GV cho HS so sánh diện tích của 2 hình và giải thích.
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông. 
Hoạt động 1: Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (cm2 ) 
Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng-ti-mét vuông. 
Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm
Xăng-ti-mét vuông viết tắt là cm2
Giáo viên phát cho mỗi học sinh 1 hình vuông có cạnh 1cm và yêu cầu học sinh đo cạnh của hình vuông này. 
+ Vậy diện tích của hình vuông này là bao nhiêu ?
Giáo viên cho học sinh lặp lại.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành 
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
Bài 2: Viết tiếp vào chỗ chấm (theo mẫu):
GV gọi HS đọc yêu cầu .
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho HS thi đua sửa bài.
Nhận xét
Bài 3: Tính:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
4. Củng cố, dặn dò :
- GV tổng kết tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị bài học sau.
Hát
- HS so sánh và giải thích. 
Học sinh lắng nghe Giáo viên giới thiệu 
HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 
+ Diện tích của hình vuông này là 1 cm2
Cá nhân
HS nêu 
Học sinh làm bài
Đọc số 
Viết số
Năm xăng-ti-mét vuông
Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông
Một nghìn năm trăm năm xăng-ti-mét vuông
Mười hai nghìn xăng-ti-mét vuông
5 cm2
120 cm2
1500 cm2
12000 cm2
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
Diện tích hình A bằng 6 cm2
Diện tích hình B bằng 6 cm2 
Diện tích hình A và hình B bằng nhau. 
HS nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
a) 18cm2 + 26cm2 = 44cm2
 40cm2 – 17cm2 = 23cm2
b) 6cm2 x 4 = 24cm2
 32cm2 : 4 = 8cm2
Tự nhiên và Xã hội
Tiết 56
Mặt Trời
I/ MỤC TIÊU :
Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái D9a62t : Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. 
II/ CHUẨN BỊ:
Các hình trang 110, 111 trong SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
1.Khởi động : 
2.Bài cũ: Thú 
So sánh và tìm ra những điểm giống và khác nhau giữa một số loài thú rừng và thú nhà 
Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng ?
Nhận xét 
3.Các hoạt động :
Giới thiệu bài: Mặt Trời 
Hoạt động 1:Thảo luận theo nhóm
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy như thế nào ? Tại sao ?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt.
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Kết luận: Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt .
Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời 
Giáo viên cho các nhóm học sinh quan sát phong cảnh xung quanh trường, yêu cầu mỗi nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi gợi ý: 
+ Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật.
+ Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ?
Giáo viên cho nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc. 
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên lưu ý học sinh về một số tác hại của ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời đối với sức khoẻ và đời sống con người như cảm nắng, cháy rừng tự nhiên vào mùa khô,  
Kết luận: Nhờ có Mặt Trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh. 
Hoạt động 3: Làm việc với SGK 
Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 2, 3, 4 trang 111 trong SGK và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi.
Giáo viên cho học sinh liên hệ thực tế hàng ngày:
+ Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
+ Vậy chúng ta sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời vào những công việc gì ?
Hoạt động 4: Củng cố
 - giáo viên yêu cầu hs nhắc lại ích lựi của ánh sáng mặt trời?
Giáo viên mở rộng cho học sinh biết về những thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng của Mặt Trời ( pin Mặt Trời )
4.Nhận xét – Dặn dò : 
GV nhận xét tiết học.
Yêu cầu học sinh về nhà vẽ tranh, vẽ một loài cây, một con vật đã quan sát được.
Chuẩn bị bài : Thực hành : Đi thăm thiên nhiên. 
Hát
- HS trả lời. 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
+ Ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật là nhờ có ánh sáng Mặt Trời 
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, em thấy nóng, khát nước và mệt. Đó là do Mặt Trời toả sức nóng (nhiệt) xuống.
+ Cây để lâu dưới ánh nắng Mặt Trời sẽ chết khô, héo ; ra đường giữa trưa nắng mà không đội mũ thì dễ bị cảm nắng do không chịu được lâu nhiệt của Mặt Trời 
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo.
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát phong cảnh sau đó thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
+ Cung cấp nhiệt và ánh sáng cho muôn loài ; cho con người và cây cối sinh sống 
+ Nếu không có Mặt Trời thì trên Trái Đất không có sự sống.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng làm việc theo
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh quan sát và kể với bạn những ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
+ Phơi quần áo, phơi một số đồ dùng, phơi thóc, rơm rạ, làm nóng nước 
+ Cung cấp ánh sáng để cây quang hợp ; chiếu sáng mọi vật vào ban ngày ; dùng làm điện ; làm muối 
Các học sinh khác nghe và bổ sung.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 3tuan 28 theo chuan ngan de sua.doc