I. Mục tiêu:
A. Tập đọc
- Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay . Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con.
Hiểu ND câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại.
B. Kể chuyện:
1. Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn truyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND.
2. Rèn kỹ năng nghe
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK
Phòng GD-ĐT Krông Năng Trường TH Nguyễn Văn Bé phân phối chương trình Lớp:3A2 Năm học 2009-2010 ------------------------------------------ Tuần : 28 Từ ngày 22 -3 đến 26 - 3 / 2010 Người thực hiện: Bế Văn Niềm THứ -------- NGàY TIếT MÔN DạY T C T TÊN BàI DạY HAI 22/3 1 2 3 4 Chào cờ Tập đọc Kể chuyển Toán Đạo đức 28 55 28 136 28 Cuộc chạy đua trong rừng Cuộc chạy đua trong rừng So sánh các số trong phạm vi 100 000. Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1) BA 23/3 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Chính tả TN - XH Thủ công 137 55 55 Luyện tập N – V: Cuộc chạy đua trong rừng Thú (tiếp) TƯ 24/3 1 2 3 4 Toán Tập đọc Tập viết Hát nhạc 138 56 28 Luyện tập Cùng vui chơi Ôn chữ hoa: T (tiếp) NĂM 25/3 1 2 3 4 5 Thể dục Toán Chính tả LT & câu Tin học 139 56 28 Diện tích của một hình Nhớ-Viết: Cùng vui chơi Nhân hóa. Ôn cách đặt và TLCH Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than. SáU 26/3 1 2 3 4 5 Toán Tập làm văn Mĩ thuật TN - XH Sinh hoạt lớp 140 28 56 28 Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông Kể lại trận thi đấu thể thao Mặt trời NX trong tuần Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2+3: Tập đọc - kể chuyện Tiết 84: Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: A. Tập đọc - Chú ý các từ ngữ: sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, ngắm nghía, khoẻ khoắn,thẳng thốt, lung lay. Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa cha và Ngựa con. Hiểu ND câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng như nhỏ thì sẽ thất bại. B. Kể chuyện: 1. Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn truyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với ND. 2. Rèn kỹ năng nghe II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ câu chuyện trong SGK III. Các HĐ dạy - học: Tập đọc A. Bài cũ: 5’ - 3HS Kể lại câu chuyện Quả táo B. Bài mới: 45’ 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Luyện đọc a. GV đọc toàn bài. GV hướng dẫn cách đọc - HS nghe b. Hướng dẫn luyện đọc + giải nghĩa từ - Đọc từng câu - HS nối tiếp đọc từng câu trong bài - Đọc từng đoạn trước lớp - HS nối tiếp đọc đoạn - Đọc đoạn trong nhóm - HS đọc theo N4 - Cả lớp đọc ĐT toàn bài 3. Tìm hiểu bài HDHS đọc thầm từng đoạn, TLCH (SGK) ? - HS TLCH về ND bài. 4. Luyện đọc lại - HDHS đọc thể hiện đúng ND - HS phân vai đọc lại câu chuyện – NX. Kể chuyện 1. GV giao nhiệm vụ - HS chú ý nghe 2. Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa con - HS nêu yêu cầu + phần mẫu + Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa con là như thế nào? - HS nêu - HD HS quan sát kĩ từng tranh trong SGK - HS QS, nói ND từng tranh + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con. + Tranh 3: Cuộc thi. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc thi.. - Gọi HS nhận xét - HS nhận xét - GV gọi HS kể chuyện - 4HS nối tiếp nhau kể từng đoạn của câu chuyện. - 1HS kể lại toàn bộ câu chuyện - HS # NX - GV nhận xét - ghi điểm 5. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu ý nghĩa của câu chuyện ? - 2HS - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau * NX tiết học. Tiết 4: Toán Tiết 136: So sánh các số trong phạm vi 100.000 A. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết so sánh các số trong phạm vị 100.000 - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong mỗi nhóm các số có 5 chữ số - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung BT 1, 2 C. Các HĐ dạy học I. Bài cũ: -1HS Nêu quy tắc so sánh phạm vi 10 000 -2HS lên làm; 65426742; 12371237 II. Bài mới: 1. HĐ1: HD so sánh phạm vi 100000 a. So sánh số có số các chữ số khác nhau - GV viết bảng: 99 999 100 000 và yêu cầu HS điền dấu >,<,= - HS quan sát - 2HS lên bảng + lớp làm nháp 99999 < 100000 + Vì sao em điền dấu < ? Vì 99999 kém 100000 1 đơn vị - Vì trên tia số 99999 đứng trước 100 000 -GV kết luận các cách so sánh, HD: để cho dễ khi so sánh 2 số TN với nhau ta có thể so sánh về số các chữ số của hai số đó với nhau. - Vì khi đếm số, ta đếm 99999 trước rồi đếm 100 000. - Vì 99 999 có 5 chữ số, 100 000 có 6 chữ số - GV: Hãy so sánh 100 000 với 99 999? - 100 000 > 99 999 b. So sánh các số cùng các chữ số - GV viết bảng: 76 200 76199 - HS điền dấu (76200 > 76119) - HDHS so sánh tương tự như trên. - HS NX: Ta so sánh từng cặp chữ số 2. Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1 + Bài 2: Củng cố về so sánh - HS nêu YCBT - Yêu cầu HS làm bảng con. - HS làm bảng con -> GV nhận xét sau mỗi lần HS giơ bảng -> Vài HS nêu cách điền dấu 1 số P/t Bài 3 + 4: * Củng cố về thứ tự số - HS nêu YCBT - Yêu cầu HS làm vào vở - đọc bài. - HS làm bài - đọc bài - nhận xét - GV chữa bài. 3. Củng cố - Dặn dò: 3’ - Nêu cách so sánh số có 5 chữ số ? - 3HS - Về nhà chuẩn bị bài sau - NX tiết học Tiết 5: Đạo đức Tiết 27: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (T1) I. Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: - Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống. Được sử dụng nước sạch đầy đủ, trẻ em sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt. - Sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm 2. HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước ô nhiễm nguồn nước II. Tài liệu phương tiện - Phiếu học tập cho HĐ 2 + 3 - Các tư liệu về việc sử dụng nước và tình hình ô nhiễm ở địa phương. III. Các HĐ dạy học: 1. Bài cũ: 5’ - Thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? (1HS) - Vì sao cần tôn trọng thư từ, tài sản của người khác ? (1HS) 2. Bài mới: 28’ a. Hoạt động1: Vẽ tranh hoặc xem ảnh - YCHS: Vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hàng ngày - HS vẽ vào giấy VD: Thức ăn, điện, củi, nước, nhà, ti vi, sách vở, đồ chơi, bóng đá, - YC các nhóm chọn lấy 4 thứ cần thiết nhất - HS chọn và trình bày lí do lựa chọn + Nếu không có nước thì cuộc sống của con người sẽ như thế nào ? - HS nêu * Kết luận: Nước là nhu cầu thiết yếu của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và ph triển tốt b. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm - GV chia nhóm, phát phiếu thảo luận và giao nhiệm vụ cho các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm - Một số nhóm trình bày kết quả * Kết luận: a. Không nên tắm rửa cho trâu,bò ngay cạnh giếng nước ăn vì sẽ làm bẩn nước giếng, ảnh hưởng đến SK con người. b. Đổ rác ra bờ ao, hồ là sai vì làm ô nhiễm nước. c. Bỏ vỏ chai đựng thuốc bảo vệ thực vật vào thùng riêng là đúng vì đã giữ sạch đồng ruộng và nước không bị nhiễm độc.Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước để không bị ô nhiễm c. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV chia nhóm HS và phát phiếu thảo luận - HS thảo luận theo nhóm nhỏ. - Đại diện từng nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung - GV tổng kết ý kiến, khen ngợi các HS đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang sống d. Hướng dẫn thực hành: Tìm hiểu thực tế sử dụng nước ở gia đình, nhà trường và tìm cách sử dụng tiết kiệm, BV nước sinh hoạt ở gia đình, nhà trường Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Thể dục Tiết 2: Toán Tiết 137: Luyện Tập A. Mục tiêu: - Củng cố về so sánh các số có năm chữ số - Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số. - Củng cố các phép tính với số có 4 chữ số. B. Đồ dùng dạy học: - Bảng viết nội dung BT1 C. Các hoạt động dạy học: I. Bài cũ: 5’ Gọi 2 HS lên điền dấu so sánh - 1HS Nêu quy tắc so sánh số có 5 chữ số - 2HS lên: 93865..93845; 25871..23871 II. Bài mới: 32’ 1. Bài 1: * Củng cố về điền số có 5chữ số - HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào SGK + 99602; 99603; 99604 + 18400; 18500; 18600 - GV gọi HS đọc bài nhận xét + 91000; 92000; 93000 - GV nhận xét Bài 2: Củng cố về điền dấu (So sánh số) - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng Bài 3: * Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia các số tròn nghìn - HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm bảng con. - GV nhận xét sau mỗi lần giơ bảng 4. Bài 4: * Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở + Số lớn nhất có 5 chữ số . 99999 + Số vé nhất có 5 chữ số. 10000 - GV nhận xét 5. Bài 5: Củng cố về số có 5 chữ số - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào vở 3254 8326 1326 8460 6 2473 4916 3 24 1410 - GV gọi HS đọc bài 5727 3410 3978 06 - GV nhận xét 00 III. Củng cố - dặn dò - Nêu lại ND bài ? - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 3: Chính tả (nghe - viết) Tiết 55: Cuộc chạy đua trong rừng I. Mục tiêu: Rèn kỹ năng viết chính tả: 1. Nghe viết đúng đoạn tóm tắt truyện "Cuộc chạy đua trong rừng" 2. Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai: l/n; dấu hỏi, dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết BT 2a. III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: GV đọc: sổ, quả dâu,rễ cây (HS viết bảng con) HS + GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD học sinh nghe viết: a. HD chuẩn bị: - GV đọc đoạn văn 1 lần - HS nghe - 2HS đọc lại + Đoạn văn trên có mấy câu ? -> 3 câu + Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? -> Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật - Ngựa con. - GV đọc 1 số tiếng khó: khoẻ, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn - HS luyện GV quan sát, sửa sai b. GV đọc - HS viết bài vào vở GV quan sát uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài - GV đọc lại bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2: (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu làm bài tập + GV giải nghĩa từ "thiếu niên" - HS tự làm bài vào SGK - GV gọi HS lên bảng - 2HS lên bảng thi làm bài - HS nhận xét -> GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. a. thiếu niên -rai nịt - khăn lụa - thắt lỏng - rủ sau lưng - sắc nâu sẫm - trời lạnh buốt - mình nó - chủ nó - từ xa lại 4. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - 2HS - Về nhà chuẩn bị bài sau Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 55: Thú (tiếp) I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng được quan sát - Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Vẽ và tô màu 1 con thú rừng mà HS ưa thích. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK 106 - 107 - Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú. - Giấy, bút màu. III. Các HĐ dạ ... ch thông qua bài toán so sánh diện tích của các hình. + Có biểu tượng về diện tích bé hơn, diện tích bằng nhau. B. Đồ dùng dạy - học: - Các hình minh hoạ trong SGK. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: - Làm bài tập 3 (tiết 138) (1HS) - HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu về diện tích của 1 hình * HS nắm được khái niệm về diện tích a. Ví dụ 1: - GV đưa ra trước lớp hình tròn - HS quan sát + Đây là hình gì ? -> Đây là hình tròn. - GV đưa ra HCN - HS quan sát + Đây là hình gì ? - Đây là HCN - GV: Cô đặt HCN lên trên hình tròn - HS quan sát + Em có nhận xét gì về HCN và HT ? -> HCN nằm được trọn trong hình tròn + Diện tích của HCN như thế nào với hình tròn -> Diện tích HCN bé hơn diện tích hình tròn. b. VD2: - GV đưa ra hình A ( như SGK) - HS quan sát + Hình A có mấy ô vuông ? - Hình A có 5 ô vuông - GV: Ta nói diện tích hình A bằng 5 ô vuông - Nhiều HS nhắc lại + Hình B có mấy ô vuông ? -> Có 5 ô vuông + Vậy em có nhận xét gì về hình A và hình B ? -> DT hình a bằng DT hình B. -> Nhiều HS nhắc lại c. VD3: - GV đưa ra hình P (như SGK) - HS quan sát + DT hình P bằng mấy ô vuông ? -> DT hình P bằng 10 ô vuông + GV dùng kéo cắt hình P thành 2 phần hình M và N - HS quan sát + Hãy nêu số ô vuông có trong hình M, N ? -> Hình M có 6 ô vuông và hình N có 4 ô vuông + Lấy số ô vuông ở hình M + số ô vuông ở hình N thì được bao nhiêu ô vuông ? -> Thì được 10 ô vuông + 10 ô vuông là diện tích của hình nào trong các hình P, M, N ? - Là diện tích của hình P + Vậy em có nhận xét gì về diện tích của hình P ? - DT hình P bằng tổng diện tích của các hình M và N. 2. Phát động 2: Thực hành a. Bài 1: * Củng cố về so sánh diện tích của các hình - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào nháp + Câu a, c là sai + Câu b là đúng - GV gọi HS nêu miệng kết qủa -> 4 - 5 HS nêu -> HS nhận xét. -> GV nhận xét. b. Bài 2 (150) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu thảo luận theo cặp a. Hình P gồm 11 ô vuông Hình Q gồm 10 ô vuông b. Diện tích hình P lớn hơn diện tích hình Q - GV gọi HS đọc bài -> 4 - 5 HS - HS nhận xét - GV nhận xét * Bài 3 (150) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS quan sát kĩ hình và đoán kết quả ? - 3 - 4 HS nêu phỏng đoán của mình - GV đưa ra 1 số hình như hình A - HS quan sát và dùng kéo cắt như SGK - Yêu cầu HS ghép 2 mảnh của vừa cắt thành hình vuông - HS thực hành + Hãy so sánh diện tích hình A với hình B ? - DT hình A bằng DT hình B - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Chính tả (nhớ viết) Tiết 56: Cùng vui chơi I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: 1. Nhớ - viết lại chính xác các khổ thơ 2,3,4 của bài cùng vui chơi 2. Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm, dấu thanh dễ viết sai: l/n; dấu hỏi/ dấu ngã. II. Đồ dùng dạy học: - Giấy A4 - Tranh, ảnh về 1 số môn TT. III. Các hoạt động dạy học A. KTBC; - GV đọc; thiếu niên, nai nịt, khăn lụa (HS viết bảng con) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD viết chính tả. a. HD chuẩn bị: - GV gọi HS đọc bài - 1HS đọc thuộc lòng bài thơ - 2HS đọc thuộc ba khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2,3 lượt các khổ thơ 2,3,4 để thuộc các khổ thơ - GV đọc 1 số tiếng dễ viết sai: Xanh xanh, lượn xuống, quanh quanh -> HS luyện viết vào bảng con. - GV sửa sai cho HS b. GV nêu yêu cầu - HS gấp SGK. Viết bài vào vở. GV quan sát uấn nắn cho HS c. Chấm, chữa bài - GV đọc bài - HS đổi vở soát lỗi - GV thu vở chấm điểm 3. HD làm bài tập * Bài 2 (a) - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV phát cho HS giấy làm trên bảng -> 4HS làm trên bảng - HS nhận xét - GV nhận xét a. bóng ném, leo núi, cầu lông 4. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - HS nêu - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Luyện từ và câu Tiết 28: Nhân hoá: Ôn tập cách đặt và TLCH. Để làm gì? Dấu chấm, dấu hỏi, chấm than. I. Mục tiêu: 1. Tiếp tục học về nhân hoá. 2. Ôn tập cách đặt và trả lời câu để làm gì ? 3. Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng dạy - học: - Bảng lớp viết 3 câu văn BT2: - 3 tờ phiếu viết ND bài 3. III. Các HĐ dạy học A. KTBC: không B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. HD làm bài tập a. Bài tập 1: - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm bài ra nháp + Bèo lục bình tự xưng là tôi. + Xe lu tự xưng thân mật là tớ khi về mình - GV gọi HS đọc bài - Nhận xét - Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta b. Bài tập 2: - GV gọi HS đọc bài - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu HS làm bài cá nhân. - HS làm bài - GV gọi HS lên bảng làm bài. - 3HS lên bảng làm -> HS nhận xét a. Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng b. Cả 1 vùng Sông Hồng., mở hội để tưởng nhớ ông. - GV nhận xét. c. Ngày mai, muông thú..thi chạy để chọn con vật nhanh nhất c. Bài tập 3. - GV gọi HS đọc yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào nháp - HS làm bài - GV dán bảng 3 tờ phiếu - 3 HS lên bảng làm bài - HS nhận xét - GV nhận xét ghi điểm 3. Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tiết 5: Tin học Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010 Tiết 1: Toán Tiết 140: Đơn vị đo diện tích - xăng - ti - mét - vuông A. mục tiêu: - Giúp HS: + Biết 1 cm2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 cm + Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông. + Hiểu được số đo diện tích của 1 hình theo xăng - ti - mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó. B. Đồ dùng dạy học: - Hình vuông có cạnh 1cm2 cho từng HS. C. Các HĐ dạy học: I. Ôn luyện: BT2 + 3 (2HS) tiết 139 -> HS + GV nhận xét. II. Bài mới: 1. Hoạt động 1: Giới thiệu xăng - ti - mét vuông. * HS nắm được kí hiệu và hiểu về xăng - ti - mét vuông. - GV giới thiệu + Để đo diện tích người ta dùng đơn vị đo DT. Một trong những đơn vị diện tích thường gặp là xăng - ti - mét vuông - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1 cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài là 1cm - HS nghe + Xăng - ti - mét vuông viết tắt là cm2 - HS quan sát - Nhiều HS đọc - GV phát cho HS 1 hình vuông có cạnh là 1 cm - HS nhận hình - HS đo cạnh của HV này. + Hình vuông có cạnh là cm ? - HV có cạnh là 1 cm - Vậy diện tích của HV này là bao nhiêu ? -> là 1cm2 2. Hoạt động 2: Thực hành a. Bài 1 (151) * Củng cố về đọc, viết số đo diện tích theo cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu HS làm vào SGK + 127 cm2 + Một nghìn năm trăm xăng - ti - mét vuông - GV gọi HS đọc toàn bài + 10000 cm2 + HS nhận xét -> GV nhận xét b. Bài 2: (151) * Củng cố về DT của hình vuông cho trước - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu - Yêu cầu làm vào SGK + Hình B gồm 6 ô vuông 1cm 2 + Diện tích hình B là 6cm2 + Diện tích hình B bằng diện tích hình A - GV gọi HS đọc bài - GV nhận xét c. Bài 3 (151) * Củng cố về cộng, trừ với số đo là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào bảng con a. 18 cm2 + 26 cm2 = 44 cm2 40 cm2 - 17 cm2 = 23 cm2 - GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng b. 6 cm2 x 4 = 24 cm2 32 cm2 : 4 = 8 cm2 d. Bài 4 (151) * Củng cố về giải toán có lời văn kèm theo ĐV là cm2 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - Yêu cầu làm vào vở Bài giải Diện tích tờ giấy mầu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là: - GV gọi HS đọc bài, nhận xét 300 - 280 = 20 (cm2) - GV nhận xét Đáp số: 20 cm2 IV: Củng cố dặn dò: - Nêu lại ND bài ? - Chuẩn bị bài sau Tiết 2: Tập làm văn Tiết 28: Kể lại một trận thi đấu thể thao viết lại một tin thể thao trên báo, đài. I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật, giúp người nghe hình dung được trận đấu. 2. Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc được xem, nghe) viết gọn, rõ, đủ thông tin. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các gợi ý. - Tranh ảnh một số cuộc thi đấu thể thao III. Các HĐ dạy học: A. KTBC: - Đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài 2. Hướng dẫn làm bài tập a. Bài 1: a. GV gọi HS nêu yêu cầu - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV nhắc HS: + Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động, ti vi.Cũng có thể kể về buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài, ti vi - HS nghe + Kể theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự - HS nghe - 1HS giỏi kể mẫu -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn -> GV nhận xét - Từng cặp HS tập kể - 1 số HS thi kể trước lớp - HS bình chọn - GV nhận xét - ghi điểm b. Bài 2: - GV gọi HS nêu yêu cầu bài tập - 2HS nêu yêu cầu bài tập - GV: Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác - HS nghe - HS viết bài - HS đọc bài viết -> Nhận xét - GV nhận xét 3. Củng cố - dặn dò: - Nêu lại ND bài? - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Mĩ thuật Tiết 4: Tự nhiên xã hội Tiết 56: Thực hành: Đi thăm thiên nhiên. I. Mục tiêu: - Sau bài học, HS biết: + Vẽ, nói hoặc viết về những cây cối và các con vật mà HS đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên. II. Đồ dùng dạy học: - Các hình trong SGK - Giấy, bút màu III. Các HĐ dạy học: 1. KTBC: + Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng ? + Nêu tên các bộ phận cơ thể của các con thú ? + HS + GV nhận xét. 2. Bài mới: - GV dẫn HS đi thăm vườn trường. - HS đi theo nhóm (các nhóm trưởng quản lí các bạn không cho ra khỏi khu vực GV đã chỉ định cho nhóm). - GV giao nhịêm vụ cho lớp: Quan sát, vẽ hoặc ghi chép mô tả cây cối và các con vật em đã thấy. - Từng HS ghi chép hoặc vẽ độc lập - HS về báo cáo trong nhóm 3. Dặn dò: - GV tập hợp lớp, dặn dò giờ học sau - Đánh giá tiết học Tiết 5: Sinh hoạt lớp: Nhận xét trong tuần
Tài liệu đính kèm: