TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
TIẾT82-83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. MỤC TIÊU.
A. Tập đọc:
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung câu truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
B. Kể chuyện:
- Kể lại từng đoạn truyện dựa vào nội dung tranh minh hoạ
- Biết phối hợp lời kể với điệu bộ phù hợp.
* Giáo dục kĩ năng sống:
- Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân
- Lắng nghe ý kiến của mọi người xung quanh.
- Phê phán những thái độ chủ quan khi làm việc, học tập.
Tuần 28 Thứ hai ngày 25 tháng 3 năm 2013 TIẾT 1 HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ - Nhận xét hoạt động tuần 27 - Kế hoạch hoạt động tuần 28 -------------------------------------------------- TIẾT 2+3 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN TIẾT82-83: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU. A. Tập đọc: - Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con. - Hiểu nội dung câu truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. B. Kể chuyện: - Kể lại từng đoạn truyện dựa vào nội dung tranh minh hoạ - Biết phối hợp lời kể với điệu bộ phù hợp. * Giáo dục kĩ năng sống: - Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân - Lắng nghe ý kiến của mọi người xung quanh. - Phê phán những thái độ chủ quan khi làm việc, học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ như sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Tập đọc A. Kiểm tra bài cũ B. Dạy bài mới 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc. a, T đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn cách đọc b, Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc nối tiếp từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp. - HD giải nghĩa từ ngữ: - Đọc từng đoạn trong nhóm. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài. - Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào? - Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? - Nghe Cha nói, ngựa con phản ứng như thế nào? - Vì sao ngựa con không đạt kết quả trong hội thi? - Ngựa con rút ra bài học gì? 4. Luyện đọc lại - T đọc diễn cảm đoạn 1 và 2 ( bảng phụ) - HD hs luyện đọc đúng một số câu văn đối thoại trong đoạn văn. - Nhận xét, bình chọn. Kể chuyện 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ. 2. Hướng dẫn kể laị câu chuyện theo lời Ngựa con. - Kể lại câu chuyện theo lời của ngựa con là như thế nào? - HD quan sát tranh sgk, nói nhanh nội dung tranh. - Tổ chức cho hs kể nối tiếp theo 4 tranh. - HD nhận xét, bình chọn: Bạn nào kể câu chuyện hấp dẫn, sôi nổi nhất? 3. Củng cố dặn dò. - Khen ngợi những hs kể chuyện hấp dẫn. - Nhận xét tiết học, dặn hs tiếp tục kể chuyện. - Nghe giới thiệu, ghi đầu bài. - Nghe đọc, đọc thầm bài - Nối tiếp đọc từng câu. - Đọc từng đoạn trước lớp ( 2 lượt) - H tập giải nghĩa từ và đặt câu. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đọc thầm đoạn 1 và chú thích. - Nghe đọc diễn cảm đoạn 1 và 2. - Chú sửa soạn hình thức trước khi đi thi mà không biết chán: soi bóng dưới dòng suối trong veo, ra dáng một nhà vô địch.. HS đọc thầm đoạn 2. - Chuẩn bị những thứ cần thiết cho cuộc thi hơn như bộ móng... - Ngúng nguẩy đầy tự tin “ Cha yên tâm đi ...” 1 hs đọc đoạn 3 và 4. - Ngựa con chuẩn bị cho cuộc thi không chu đáo dẫn đến phải bỏ dở cuộc thi. - Đừng bao giờ chủ quan dù đó là điều nhỏ nhặt nhất. - Nghe đọc mẫu. - HS luyện đọc phân vai theo nhóm 3. - HS đọc theo nhóm trước lớp. - 2 hs đọc cả bài. - Nhận xét, bình chọn. - 1 hs nhắc lại nhiệm vụ tiết kể chuyện. - HS quan sát từng tranh minh hoạ sgk, nhớ nội dung truyện kể lại từng đoạn. + Tranh 1: Ngựa con mải mê soi bóng mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn làm móng. + Tranh 3: Cuộc thi, các đối thủ đang ngắm nhau. + Tranh 4: Ngựa con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng. - 4 hs nối tiếp kể lại 4 đoạn của câu chuyện theo tranh. - 2 hs kể lại toàn bộ câu chuyện. - Nhận xét, bình chọn. - Nhắc lại ý nghĩa câu chuyện - Tiếp tục kể chuyện. TIẾT 4 TOÁN TIẾT 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000 I. MỤC TIÊU: - Biết cách so sánh các số trong phạm vi 100000. - Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có năm chữ số. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Củng cố quy tắt so sánh các số trong phạm vi 100000. - T viết bảng: 999 .. . . 1012 - HD hs điền dấu so sánh. - T viết bảng 9790 . . . 9786 - Y/c hs điền dâu so sánh. - Tương tự hs so sánh các số còn lại: 3772 . . . 3605 4597 . . . 5974 8513 . . . 8502 655 . . . 1032 2. Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100000 a, Só sánh 99999 và 100000 - HD hs nhận xét số các chữ số của hai số rồi điền dấu so sánh. - Tổ chức cho hs so sánh các số : 937 . . . 2051 97366 . . . 100000 98087 . . . 9999 b, So sánh các số có cùng số chữ số. - HD so sánh 76200 và 76199 - So sánh 73250 và 71699 3. Thực hành. Bài tập 1 - HD hs thực hiện cá nhân, nêu miệng kết quả. Bài 2: HD tương tự bài 19 so sánh các số có cùng số chữ số ) Bài 3: So sánh các số, tìm ra số lớn nhất và số bé nhất trong các số đã cho. Bài 4. - HS làm việc cá nhân, 2 hs lên bảng thực hiện. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị bài Luyện tập. - Nhận xét: số 999 có 3 chữ số còn số 1012 có 4 chữ số nên 999 < 1012 - 9790 và 9786 có cùng số chữ số, vậy phải so sánh các chữ số cùng một hàng với nhau... vậy 9790 > 9786 - HS nêu miệng cách so sánh. - Nhận xét số các chữ số của số 99999 và 100000, kết luận 99999 < 100000 - Đếm số các chữ số của 2 số, điền dấu so sánh thích hợp vào giữa 2 số - Kết luận về cách so sánh các số có số chữ số không bằng nhau: số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn. - HS so sánh các chữ số cùng hàng của hai số. - Kết luận về cách so sánh 2 s có cùng số chữ số:so sánh cách chữ số cùng hàng, số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn. 35276 > 35275 4589 < 10004 99999 < 100000 8000 = 7999 + 1 a, Số lớn nhất là : 92368 b, Số bé nhất là: 54370 a, 8258 ; 16999 ; 30620 ; 31855 b, 76253 ; 65372 ; 56372 ; 56327. TIẾT 5 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 55: THÚ ( TIẾP ) I. MỤC TIÊU: - Nêu được ích lợi của thú đối với con người. - Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú. - Biết được động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. * Giáo dục kĩ năng sống: - Xác định giá trị, xây dựng niềm tin vào sự cần thiết trong việc bảo vệ các loài thú. - Tìm kiếm các lựachọn, các cách làm để tuyên truyền, bảo vệ các loài thú rừng ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Các tranh hình minh hoạ trong sgk ( trang 106 , 107 ) - Giấy A4, bút vẽ, hồ dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1. Hoạt động 1: Quan sát và Thảo luận nhóm. - Mục tiêu: chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú được quan sát. - Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm. - quan sát tranh sgk, trả lời câu hỏi theo gợi ý. Bước 2: Làm việc cả lớp: - Kết luận. 2. Hoạt động 2: Thảo luận lớp. - Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. - Cách tiến hành: Bước 1: Thảo luận nhóm. - T gợi ý cho hs thảo luận và trả lời: + Tại sao phải bảo vệ các loài thú rừng? Bước 2: Thảo luận lớp. - T kết luận. 3. Củng cố – nhận xét. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị bài: Mặt trời. - Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát sgk trang 106 + 107 và trả lời câu hỏi theo gợi ý. - HS thảo luận theo cặp. - Đại diện các nhóm trả lời trước lớp, mỗi nhóm giới thiệu về một con. - Lớp nhận xét, bổ sung, rút ra đặc điểm chung của các loài thú rừng: Thú ăn cỏ, thú ăn thịt... - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS khác bổ sung. Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2013 TIẾT 1 THỂ DỤC Tiết 55: ÔN BÀI THỂ DỤC VỚI HOA HOẶC CỜ TRÒ CHƠI "HOÀNG ANH - HOÀNG YẾN" I. MỤC TIÊU - Ôn bài TD phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng bài thể dục. - Chơi trò chơi " Hoàng Anh - Hoàng Yến". Yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN - Địa điểm - phương tiện. - Địa điểm: Sân trường VS sạch sẽ. - Phương tiện: Cờ, kẻ sân trò chơi: III. NỘI DUNG - PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP Nội dung Đ/lượng Phương pháp tổ chức 1. Nhận lớp: 5' - ĐHTT: - Cán sự lớp báo cáo sĩ số. x x x - GV nhận lớp, phổ biến ND x x x 2. KĐ: x x x - Chạy chậm theo 1 hàng dọc - Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. B. Phần cơ bản. 25' 1. Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ 3 lần - ĐHLT: x x x x x x - Lần 1: GV hô - HS tập - Lần 2 - 3: Cán sự điều khiển - GV quan sát, sửa sai. 2. Chơi trò chơi: Hoàng Anh - Hoàng Yến. - GV nêu tên trò chơi, cách chơi. - GV cho HS chơi thử. - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét. C. Phần kết thúc 5' - ĐHXL: - Đi lại hít thở sâu x x x - GV + HS hệ thống bài x x x - GV nhận xét giờ học, giao BTVN x x x TIẾT 2 TOÁN TIẾT 137: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU. - Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trămcó năm chữ số. - Biết so sánh các số. - Biết làm tính viết và tính nhẩm với các số trong phạm vi 100000. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ mảnh bìa viết sẵn các số 0 ; 1; 2; .. . 9, kích thước 10 x 10 cm. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A. Kiểm tra bài cũ. B. Dạy bài mới: Hướng dẫn luyện tập Bài 1. - T chép đề bài dãy đầu tiên lên bảng. - HD hs nhận xét quy luật của dãy số đầu tiên. - Y/c hs thực hiện các dãy số còn lại. Bài 2. - Tổ chức cho hs tự làm phần a. b, HD hs nêu cách làm, cho hs làm việc cá nhân, 2 hs lên bảng thực hiện. Bài 3: tính nhẩm. - HD hs tính nhẩm, nối tiếp nêu kết quả. Bài 4. - HD hs ôn lại các số lớn nhất và số nhỏ nhất có 2; 3; 4 chữ số. Từ đó có nhận định về số lớn nhất và số nhỏ nhất có 5 chữ số. - T kết luận. Bài 5 - Y/c đặt tính và tính - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân, 2 hs lên bảng thực hiện. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Nêu yêu cầu bài tập. - Số đứng sau lớn hơn số đứng trước 1 đơn vị( dãy số tự nhiên liên tiếp bắt đầu từ: a, từ 99600 ; b, từ 18200 ; c, từ 89000 ) - Nêu yêu cầu bài tập: điền số thích hợp vào ô trống. b, 3000 + 2 < 3200 8700 – 700 = 8000 6500 + 200 > 6621 8000 – 3000 = 5000 6000 + 3000 = 9000 3000 x 2 = 6000 300 + 4000 x 2 = 8300 a, Số lớn nhất có 5 chữ số là : 99999 b, Số bé nhất có 5 chữ số là : 10000 3254 8326 1326 + 2473 - 4916 x 3 5727 3410 3978 8460 24 06 00 0 6 1410 TIẾT 3 CHÍNH TẢ ( NGHE - VIẾT ) TIẾT 55: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng, đẹp đoạn tóm tắt bài “Cuộc chạy đua trong rừng”theo đúng hình thức bài văn xuôi. - Viết đúng những tiếng có âm đầu dễ lẫn: l/n II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Kiểm tra bài cũ: B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe viết. a, Hướng dẫn chuẩn bị: - T đọc đoạn văn viết chính tả. - Đoạn viết có mấy câu? - Nêu những chữ cần viết hoa trong bài? tại sao những chữ đó lại viết hoa? - HD viết những chữ dễ viết sai. b, T đọc cho hs viết chính tả. c, Chấm chữa bài. 3. Hướng dẫn luyện tập: Bài tập 2a - T nêu yêu cầu bài tập. - T hướng dẫn hs thực hiện ... ể hs so sánh số ô vuông trong hình P và hình Q từ đó so sánh diện tích hia hình P và Q. Bài 3. - HD hs thao tác trên hình minh hoạ: cắt theo đường chéo của miếng bìa hình vuông gồm 9 ô vuông để được hai hình tam giác và ghép thành hình A rồi so sánh hình A và B. 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau:Đơn vị diện tích- cm2 - Quan sát hình minh hoạ. - Thao tác trên đồ dùng để thấy hình chữ nhật được nằm trọn trong hình tròn. - Kết luận về diện tích của hai hình. - Quan sát hình minh học, so sánh số ô vuông của hai hình. - 1 số hs nêu Kết luận về diện tích của hai hình. - HS so sánh số ô vuông của hình P và tổng số ô vuông vủa hình M và N. - HS nêu Kết luận về diện tích của hình P so với tổng diện tích của hình N và m. - HS thao tác trên đồ dùng theo nhóm. - Kết luận: câu b : đúng.Câu a và c sai. - Quan sát, đếm số ô vuông rrong hai hình. - Kết luận: Diện tích hình P lới hơn diện tích hình Q. - HS thao tác trên đồ dùng theo nhóm. - Kết luận: Diện tích hình A bằng diện tích hình B TIẾT 4 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI TIẾT 56: MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU: - Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. - Biết mặt trời vừa chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. - Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng mặt trời và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ sgk ( hình 110; 111 ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1.HĐ 1: Quan sát và thảo luận. a, Mục tiêu: Biết mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. b, Cách tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo nhóm + Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật? + Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn cảm thấy như thếnào? + Nêu VD chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt? - Bước 2: Làm việc cả lớp: gọi các nhóm trình bày. + T kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng vừa toả nhiệt. 2. HĐ 2: Quan sát ngoài trời. a, Mục tiêu: Biết vai trò của mặt trời đối với sự sống trên trái đất. b, Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát phong cảnh xung quanh và thảo luận nhóm. + Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với đời sống con người, đối với thực vật và động vật? + Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ sảy ra trên trái đát? Bước 2: Trình bày trước lớp. - T kết luận: Nhờ có mặt trời mà cỏ cây xanh tươi, con người và động vật khoẻ mạnh. 3. Hoạt động 3: Làm việc với sgk. - Mục tiêu: Kể được một số VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày. - Cách tiến hành: Bước 1: Quan sát sgk. Bước 2: Trao đổi trước lớp, liên hệ thực tế. - Kết luận, mở rộng cho hs biết những thành tựu khoa học sử dụng năng lượng của mặt trời. 4. Hoạt động 4:Thi kể về mặt trời. - Mục tiêu:Hệ thống các kiến thức về mặt trời mà hs đã học ở lớp 2 và 3. Bước 1: Trao đổi theo nhóm. Bước 2: trình bày trước lớp. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - chuẩn bị bài :Thực hành đi thăm thiên nhiên. - Hs làm việc theo nhóm, nhóm trưởng điều khiển các bạn quan sát tranh sgk và thảo luận theo gợi ý. - Đại diện các nhóm trình bày. HS quan sát và nêu ý kiến trong nhóm. - Đại diệncác nhóm trình bày trước lớp. - Nhận xét, bổ sung. - Lưu ý về một số tác hại của mặt trời đối với sức khoẻ con người: cảm nắng, ảnh hưởng đến thiên nhiên: cháy rừng - Quan sát H2;3;4 sgk trang 111, kể với bạn những VD về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời. - Trao đổi trước lớp, liên hệ thực tế: phơi quần áo, phơi đồ dùng, lương thực... - HS kể trong nhóm. - HS đóng vai Mặt trời tự kể về mình trước lớp. Thứ sáu ngày 29 tháng 3 năm 2013 TIẾT 1 ÂM NHẠC Tiết 28: ÔN TẬP BÀI TIẾNG HÁT BẠN BÈ MÌNH I. MỤC TIÊU - Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca. - Hát kết hợp với vận động phụ hoạ và tập biểu diễn bài hát. - Biết kẻ khuông nhạc, viết đúng khoá son. II. CHUẨN BỊ - Nhạc cụ - Một số ĐT phụ hoạ. III. Các hoạt động dạy- học A. KTBC: Hát bài tiếng hát bạn bè mình ? (3HS) - HS + GV nhận xét B. BÀI MỚI a. Hoạt động 1: Ôn tập bài hát Tiếng hát bạn bè mình. - GV nêu yêu cầu. - Cả lớp hát lại 2 lần. - HS luyện tập hát theo nhóm vừa hát vừa vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - GV nghe - quan sát và nhận xét b. Hoạt động 2: Hát kết hợp vận động phụ hoạ. - GV hướng dẫn một số động tác. + ĐT1 (câu 1+2): Chân bước 1 bước sang phải đồng thời nâng 2 bàn tay hướng về phía trước. - HS nghe quan sát. + ĐT2 (câu 3 + 4): Hai tay giang hai bên, ĐT chim vỗ cánh + ĐT3: (câu 5+6): 2HS xoay mặt đối diện nhau, vỗ tay. + ĐT4 (câu 7+8): 2HS nắm tay nhau đung đưa - HS thực hiện múa theo HĐ của GV. - Từng nhóm HS biểu diễn trước lớp. - GV nhận xét. - HS hát + gõ đệm. c. Hoạt động 3: Tập kẻ khuông nhạc và viết khoá son. - GV hướng dẫn HS . - HS quan sát. - Tập kẻ vào nháp. 3. Dặn dò: Nêu lại ND bài . - Chuẩn bị bài sau. TIẾT 2 CHÍNH TẢ ( NHỚ – VIẾT ) TIẾT 58: CÙNG VUI CHƠI - PHÂN BIỆT: L/N I. MỤC TIÊU: - Nhớ và viết đúng, trình bày đẹp khổ thơ 2, 3, 4 trong bài “ Cùng vui chơi, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. - Làm các bài tập: Phân biệt các tiếng có các âm đầu l/n. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - 1 tờ giấy A4, tranh ảnh về một số môn thể thao. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. A.Kiểm tra bài cũ. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: nêu mục đích- yêu cầu bài học. 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả. a, Hướng dẫn chuẩn bị - T HD hs đọc thuộc lòng lại bài thơ viết chính tả. - HD viết các chữ dễ viết sai. b, HS nhớ - viết bài chính tả. c, Chấm, chữa bài. 3. Hướng dẫn làm bài tập 2a. - Tổ chưc cho hs làm bài tập trên giấyA4 - HD nhận xét. - T chốt lại lời giải đúng 4. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học. - Dặn hs làm bài tập 2b, chuẩn bị cho bài sau - HS viết bảng con: thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, lạnh buốt. - 2 hs đọc bài thơ “ Cùng vui chơi” - 1 hs đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 hs đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối, lớp đọc thầm. - HS viết nháp những từ dễ viết sai. - HS nhớ- viết 3 khổ thơ cuối bài thơ - HS nêu yêu cầu bài tập. - 1 số hs làm bài trên giấy khổ A4, lớp làm nháp - HS trình bày( dán ) bài trên bảng. - HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS đọc lại bài tập đã hoàn chỉnh: bóng ném, leo núi, cầu lông. Viết lại những chữ viết sai trong bài viết. TIẾT 3 TẬP LÀM VĂN TIẾT 28: KỂ VỀ MỘT TRẬN THI THỂ THAO. VIẾT LẠI MỘT TIN TRÊN BÁO, ĐÀI I. MỤC TIÊU: - Bước đầu kể lại được một số nét chính trong trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật.. theo gợi ý (BT1) - Viết lại được một tin thể thao (BT2) * Giáo dục kĩ năng sống: - Tìm và sử lí thông tin, phân tích, đối chiếu. - Quản lí thời gian hợp lý. - Giao tiếp, lắng nghe, chia sẻ ý kiến với các bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn những câu hỏi gợi ý về trận thi đấu thể thao( sgk) - Tranh ảnh thi đấu thể thao, một vài tờ báo có tin thể thao. - Máy cát – xét có băng phát tin thể thao. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. A. Kiểm tra bài cũ. B. Dạy bài mới. 1. Giới thiệu bài: Nêu yêu cầu tiết học. 2, Hướng dẫn làm bài tập. Bài tập 1: - Nhắc hs : có thể kể về một buổi thi đấu thể thao đã được xem trên ti vi, nghe tường thuật trên đài, sách, báo - Nhận xét, sửa chữa câu, ý văn - HD bình chọn bạn kể tốt nhất. Bài tập 2: - Nhắc hs tin cần thông báo phải là tin thể thao, chính xác, nhận được tin đó từ nguồn nào? đọc trên báo, trên tạp trí nào? - HD nhận xét, bìnhchọn. - Chấm điểm một số bài viết đã hoàn thành trước. 3. Củng cố – dặn dò. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những hs kể tốt. - hs kể lại quang cảnh hoặc hoạt động của một lễ hội theo tranh sgk tuần 25. - Nghe, nắm được yêu cầu tiết học. - Nêu yêu cầu bài tập: kể về một buổi thi đấu thể thao. - HS chuẩn bị ý để kể. - Trình bày bài tập trước lớp. - Bình chọn. - Nêu yêu cầu bài tập: viết lại 1 tin thể thao trên đài, báo, ti vi - HS làm việc cá nhân. - HS đọc bài viết trước lớp. - Tiếp tục tập viết lại tin trên báo đài TIẾT 4 TOÁN TIẾT 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU: - Đơn vị đo diện tích: Xăng-ti –mét vuông là đơn vị đo diện tích hình vuông có cạnh là 1cm. - Biết đọc- viết số đo diện tích theo xăng- ti-mét vuông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mỗi hs 1 hình vuông có cạnh là 1cm. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. 1. Giới thiệu Xăng-ti-mét vuông. - Y/c hs quan sát hình vuông cạnh 1cm. - T giới thiệu hình vuông cạnh 1cm có diện tích là 1cm2. - T kết luận: Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh là 1cm. - T giới thiệu cách viết tắt xăng- ti-mét vuông : cm2. 2. Hướng dẫn thực hành. Bài 1.- Yêu cầu hs đọc, viết đúng ký hiệu cm2 Bài 2. -HD hs đếm số ô vuông trong hình B, trả lời câu hỏi, viết vào chỗ chấm và so sánh. Bài 3: Tính theo mẫu. - T hướng dẫn mẫu:Thực hiện tương tự như với số tự nhiên 18cm2 +26cm2 = 44cm2 - Tổ chức cho hs làm việc cá nhân. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn hs chuẩn bị bài sau:Diện tích hình chữ nhật - Quan sát hình vuông có cạnh 1cm. - 1 số hs nhắc lại : Xăng-ti-mét vuông là diện tích hinhg vuông có cạnh 1cm. - HS tập viết ký hiệu cm2 - Đọc yêu cầu bài tập. - HS luyện đọc- viết số đo diện tích theo cm2. - Nêu yêu cầu bài tập. - Nêu miệng: Hình B gồm 6 ô vuông 1cm2. Diện tích hình A bằng 6cm2. Vậy diện tích hình A bằng diện tích hình B. - Thực hiện cá nhân, 2 hs lên bảng thực hiện: 6cm2 x 4 = 24 cm2 40 cm2 – 17cm2 = 23cm2 32cm2 : 4 = 8cm2 TIẾT 5 SINH HOẠT LỚP ..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: