Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc

So sánh các số trong phạm vi 100.000

I – Mục tiêu

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số

II – Đồ dùng dạy học

- G/v : bảng phụ

- H/s : vở bài tập

III – Các hoạt động dạy học

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 777Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường TH Nguyễn Bá Ngọc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 21 tháng 03 năm 2011 
I – Mục tiêu 
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000.
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000
- G/v ghi bảng: 
 999  1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét và tự điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Gọi 1H/s lên bảng điền dấu và giải thích, G/v kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số 
 9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp các cặp số : 
 3772 ... 3605 8513 ... 8502
 4579 ... 5974 655 ... 1032
- Mời 2H/s lên bảng chữa bài.
- G/v nhận xét đánh giá.
So sánh các số trong phạm vi
100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
 100 000 và 99999 
- Mời một em lên bảng điền và giải thích.
- Yêu cầu H/s tự so sánh 76200 và 76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm của H/s.
Thực hành
Bài 1: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu H/s thực hiện vào vở nháp.
- Mời một em lên thực hiện trên bảng.
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Mời hai em lên thi đua tìm nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số bé nhất trên bảng mỗi em một mục a và b. 
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 4 a : Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở .
- Mời một em lên thực hiện trên bảng 
- Chấm một số em 
- Nhận xét tuyên dương
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung : 999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên 1012 > 999. 
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu : 
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải  Ở hàng chục có 9 chục > 8 chục nên 9790 > 9786. 
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên bảng: 
 3772 > 3605 ; 4597 < 5974 
 8513 > 8502 ; 655 < 1032 
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra kết luận : 100 000 > 99 999 
- Vì số 100 000 có 6 chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên 99 999 < 100 000. 
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung: 
 76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ; Hàng trăm có 2 > 1 
Vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 10 001 > 4589 8000 = 7999 + 1 
 99 999 3519
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một H/s lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
 89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
 69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một H/s đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368 
b/ Số bé nhất là : 54 307. 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung
+ Theo thứ tự từ bé đến lớn: 8 258, 16 999, 30 620, 31 855
3 – Củng cố , dặn dò 
- Tổ chức cho H/s chơi TC: Thi tiếp sức 
- Điền nhanh dấu thích hợp >, <, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
I – Mục tiêu 
 Tập đọc
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Hiểu nội dung làm việc gì cũng phải cẩn thận chu đáo
 Kể chuyện
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II – Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh Sgk
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Luyện đọc: 
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu 
- G/v theo dõi uốn nắn khi H/s phát âm sai.
Đọc từng đoạn trước lớp
- Giúp H/s hiểu nghĩa các từ mới 
Đọc từng đoạn trong nhóm 
* Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
 Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi :
? Ngựa con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.
? Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
? Nghe cha nói ngựa con có phản ứng như thế nào ? 
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
? Ngựa Con đã rút ra bài học gì ? 
Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu chuyện.
- Hướng dẫn H/s đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1H/s đọc cả bài. 
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
* G/v nêu nhiệm vụ 
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời của Ngựa Con.
* Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: 
- Gọi 1H/s đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc H/s: Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi" hoặc "mình" .
- Yêu cầu H/s quan sát kĩ từng tranh, nói nhanh ND từng tranh. 
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
- Mời một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- G/v cùng lớp bình chọn H/s kể hay nhất.
- Lớp lắng G/v viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
- H/s đọc từng đoạn trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán, Mải mê soi mình dưới dòng suối trong veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.
+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chịu lo chuẩn bị cho bộ móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bị lung lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc nhỏ.
- Lớp lắng nghe G/v đọc mẫu. 
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học. 
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa. 
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bị hư móng 
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất. 
3 – Củng cố , dặn dò 
? Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- G/v nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài mới.
Thứ ba ngày 22 tháng 03 năm 2011
I – Mục tiêu 
 - Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
 - Làm đúng BT(2) a/b.
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn nghe viết
* Hướng dẫn chuẩn bị
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: 
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm. 
? Đoạn văn trên có mấy câu ?
? Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu H/s luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho H/s viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a / b: Gọi H/s đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu H/s tự làm bài.
- Mời 4H/s lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- G/v nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Mời H/s đọc lại kết quả.
- Cho H/s làm bài vào VBT theo lời giải đúng. 
- Lớp lắng nghe G/v đọc.
- 2 H/s đọc lại bài. 
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,..
 - Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- H/s tự làm bài. 
- 4H/s lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh - hùng dũng.
- Cả lớp làm bài vào vở.
3 – Củng cố , dặn dò 
- G/v nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
I – Mục tiêu 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn, tròn trăm có 5 chữ số.
- Biết so sánh các số.
- Biết àm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm).
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn H/s làm bài luyện tập
Bài 1: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập.
- Cho H/s nhắc lại qui luật viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu H/s thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 2: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp.
- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 3: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở nháp. 
- Mời H/s nêu miệng kết quả nhẩm.
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 4: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu H/s thực hiện vào vở nháp.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 5: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu H/s thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- G/v chấm một số vở
- G/v nhận xét đánh giá
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền trước 1 đơn vị)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
a) 99 600 ; 99 601 ; 99 602 ; 99 603 ; 99 604
b) 18 200 ; 18 300 ; 18 400 ; 18 500 ; 18 600
c) 89 000 ; 90 000 ; 91 000 ; 92 000 ; 93 000 
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 H/s lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 6621
 ... ; 89420 8700 - 700 = 8000
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một H/s đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở, 
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung:
8000 - 3000 = 5000 3000 x 2 = 6000
6000 + 3000 = 9000 7600 - 300 = 7300
9000 + 900 + 90 = 9990 200 + 8000 : 2 = 8300
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 H/s lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000
Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 H/s lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung
 3254 + 2473 = 5727 8460 : 6 = 1410
 8326 - 4916 = 3410 1326 x 3 
3 – Củng cố , dặn dò 
- Tổ chức cho H/s chơi TC: Thi tiếp sức - Điền nhanh kết quả vào mỗi phép tính.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
I – Mục tiêu 
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ, đọc lưu loát ở các khổ thơ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn.
II – Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh Sgk 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Luyện đọc
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
Đọc từng câu
- Theo dõi uốn nắn khi H/s phát âm sai.
Đọc từng khổ thơ trước lớp
- Giúp H/s hiểu nghĩa các từ mới 
Đọc từng đoạn trong nhóm 
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ. 
? Bài thơ tả hoạt động gì của H/s ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của bài thơ 
? H/s chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
? Theo em "chơi vui học càng vui" là thế nào ?
- Giáo viên kết luận.
Học thuộc lòng khổ thơ em thích
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn H/s HTL từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Tổ chức cho H/s thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.
- Giải nghĩa từ quả cầu giấy sau bài đọc (Phần chú thích). 
- H/s đọc từng khổ thơ trong nhóm. 
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và 3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi lộn xuống, bay từ chân bạn này sang chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng để quả cầu không bị rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới.
I – Mục tiêu 
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước; bảo vệ nguồn nước.
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiểm.
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương
II – Đồ dùng dạy học 
- Tranh , ảnh Sgk 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để những gì cần thiết cho cuộc sống hàng ngày.
- Cho quan sát tranh vẽ Sgk
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
? Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như thế nào ? 
- Mời đại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- G/v kết luận: Nước là nhu cầu thiết của con người, đảm bảo cho trẻ em sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm
- G/v chia lớp thành các nhóm. 
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét về việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp. 
- G/v kết luận chung: Chúng ta nên sử dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. 
 Hoạt động 3: 
- Gọi H/s đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu H/s làm bài cá nhân. 
- Mời một số trình bày trước lớp. 
- Nhận xét, biểu dương những H/s biết quan tâm đến việc sử dụng ngườn nước nơi mình ở
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm – nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn thành bài tập trong phiếu lần lượt các nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về nhận xét của nhóm mình : Việc làm sai : Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi nước chảy tràn bể không khóa lại. 
- Lớp nhận xét, bổ sung. 
- H/s làm bài cá nhân.
- 3 em trình bày kết quả. 
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3 –Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
I – Mục tiêu 
- Biết thêm về về cách vẽ màu 
- Biết cách vẽ màu vào hình 
- Vẽ được màu vào hình có sẵn 
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : tranh mẫu 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
- Quan sát hình vẽ sẵn đã phóng to và trả lời câu hỏi:
? Bài vẽ những hình ảnh gì ? 
? Bài yêu cầu gì ?
- Quan sát 3 bài vẽ màu sắc khác nhau trả lời câu hỏi sau:
- Em hãy nhận xét về màu sắc ở 3 bài vẽ trên theo yêu cầu sau:
- Độ đậm nhạt của hoa, lọ hoa, nền,..
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
Hoạt động 2: Cách vẽ màu
- Quan sát G/v hướng dẫn trên đồ dùng trực quan
B1: Vẽ màu nền
B2: Vẽ màu hình
- Nhắc lại các bước nối tiếp
- Quan sát 3 bài vẽ màu hoàn chỉnh và nhận xét về:
Cách vẽ màu
Hoạt động 3: Thực hành
Cho H/s xem một số bài của H/s năm trước
? Em thích nhất bài nào? Vì sao?
Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Thu 3-5 bài của H/s 
- Quan sát và nhận xét bài cho bạn về:
+ Cách vẽ màu 
? Em thích bài nào nhất ? Vì sao?
- Hãy xếp loại cho các bài vẽ trên.
- Quan sát
- 2-3 HS trả lời
- Thực hiện lệnh
-1-2 H/s nhận xét màu của hình mẫu 
- Nghe
- Thựchiện lệnh
- Quan sát trả lời 
- Quan sát bài và nhận xét
- 1-2 H/s trả lời 
- Xếp loại 
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
Thứ tư ngày 23 tháng 03 năm 2011
I – Mục tiêu 
- Đọc, viết số trong phạm vi 100.000
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100.000. 
- Giải toán tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán có lời văn.
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn H/s làm bài luyện tập
Bài 1: Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu H/s tự tìm ra quy luật của dãy số rồi tự điền các số tiếp theo vào dãy số.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi H/s tiếp nối nhau đọc dãy số (mỗi em đọc 1 số).
- G/v nhận xét đánh giá.
Bài 2 : Gọi H/s nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu H/s tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm H/s..
Bài 3: Gọi H/s đọc bài toán.
- Hướng dẫn H/s phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ; 24691 
- Một em nêu yêu cầu bài
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 H/s lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636 
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.
- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là: 315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là: 105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét
3 – Củng cố , dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Yêu cầu về nhà làm bài 
I – Mục tiêu 
- Xác định được cách nhân hóa cây cối, sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân hóa 
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi : Để làm gì? 
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào ô trống trong câu 
II – Đồ dùng dạy học 
- G/v : bảng phụ 
- H/s : vở bài tập 
III – Các hoạt động dạy học 
1 – Bài cũ
2 – Bài mới
 a – Giới thiệu bài
 b – Bài dạy
Hướng dẫn H/s làm bài tập
Bài 1: Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu H/s làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả. 
- Ý nghĩa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng. 
Bài 2: Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và làm bài, làm xong dán bài trên bảng. 
- G/v theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3: Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập , cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu H/s làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em thắng cuộc. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghĩ và tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung: 
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự xưng thân mật là tớ khi nói về mình. 
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta.
- Một H/s đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài tập.
- 3 nhóm dán bài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc.
a/ Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng 
b/ Cả một vùng mở hội để tưởng nhớ ông. 
c/ Ngày mai thi chạy để chọn con vật nhanh nhất. 
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào chỗ thích hợp trong các câu văn). 
- Lớp tự suy nghĩ để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn thắng cuộc.
3 –Củng cố , dặn dò 
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
- Nhận xét tiết học 
Thứ năm ngày 24 tháng 03 năm 2011 
I – Mục tiêu 

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28L3.doc