Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học An Tân

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học An Tân

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngưángửa soạn, bờm dài, ngúng nguẩy, khỏe khoắn.

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- Dựa vào các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.

▪ Rèn kĩ năng nghe :

- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 

doc 27 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 681Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học An Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai, 26 / 03 / 2007
Tiết 1 : HĐTT :
Tiết 2+3 : Tập đọc – Kể chuyện :
 Bài : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 	(Trang 80)
	 “Xuân Hoàng”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngưángửa soạn, bờm dài, ngúng nguẩy, khỏe khoắn.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : Làm việïc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếùu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- Dựa vào các tranh minh họa từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được một đoạn chuyện bằng lời của Ngựa Con ; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nội dung.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.
- Bảng phụ đoạn 2.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
4-5’
30-32’
10-12’
17-18’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV nhận xét sơ về chất lượng kiểm tra giữa kì II của HS trong lớp
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : khỏe khoắn
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 3 HS đọc nối tiếp đoạn 2,3 và 4.
Tìm hiểu bài :
- 1 HS đọc đoạn 1.
? Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
Þ Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẻ bề ngoài của mình.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2.
? Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
? Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào?
- HS đọc đoạn 3, 4.
? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ?
? Ngựa Con rút ra bài học gì ?
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 2.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 :
Cần nhấn giọng ở các từ : xem lại bộ móng, hơn là, ngúng nguẩy, yên tâm, chắc chắn, nhất định.
- Gọi vài em thi đọc đoạn 2.
- 3 HS đọc bài theo vai.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp cả bài.
Kể chuyện :
Þ Dựa vào các tranh minh họa, các em hãy kể lại một đoạn chuyện (nếu có thể kể theo lời của Ngựa Con càng tốt).
* Hướng dẫn kể :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đoạn kể mẫu.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các tranh.
? Nội dung tranh 1 là gì ?
? Tranh 2 mô tả việc gì ?
? Tranh 3 nói về điều gì ?
? Tranh 4 có nội dung gì ?
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
? Em hãy cho biết ý nghĩa của câu chuyện.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 4 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Bạn Thắng lớp em thật khỏe khoắn.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Cả lớp đọc đồng thanh, 3 HS đọc nối tiếp.
- 1 HS đọc bài.
- Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán. Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp, với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch.
- 1 HS đọc bài.
- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt, khuyên con : Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp.
- Ngựa Con ngúng nguẩy, đầy tự tin, đáp : Cha yên tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất định sẽ thắng.
- HS đọc bài.
- Ngựa Con huẩn bị cuộc thi không chu đáo. Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi, đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt, không nghe lời khuyên của cha. Giữa chừng cuộc đua, một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc đua.
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
- HS theo dõi ở SGK.
- HS thi đọc.
- 3 HS đọc bài.
- 3 HS đọc bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập và đoạn kể mẫu.
- Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước.
- Ngựa Cha khuyên con đến gặp bác thợ rèn
- Cuộc thi. / Các đối thủ đang ngắm nhau.
- Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng.
- HS lần lượt kể chuyện.
- Câu chuyện khuyên ta làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. 
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
Bài : SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Nắm chắc các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-10’
18-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS dọc kết quả bài tập 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Viết bảng : 999 . . . 1012
- Gọi 1 HS so sánh và giải thích.
- Viết : 9790 . . .9786
- Gọi 1 HS so sánh , giải thích.
- Tiếp tục yêu cầu HS so sánh :
3772 . . . 3605 ; 4597 . . . 5974
8513 . . . 8502 ; 655 . . . 1032
Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100000.
- Viết : So sánh các số :
100000 . . . 99999.
- Yêu cầu HS so sánh :
937 . . . 20351 ; 97366 . . . 100000
98087 . . . 9999
- Yêu cầu HS so sánh :
76200 . . . 76199
* Hai số có cùng số chữ số.
? Ta phải so sánh thế nào ?
- Yêu cầu HS o sánh :
73250 . . . 71699 ; 93273 . . . 93267
3/ Luyện tập :
Bài 1 : So sánh.
- GV ghi bài lên bảng, lần lượt 2 HS thực hiện ở bảng. Cả lớp làm vào bảng con.
- GV nhận xét, sửa chữa.
Bài 2 : So sánh.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- GV kiểm tra, uốn nắn cho từng em.
- 1 HS sửa bài ở bảng.
Bài 3 : Tìm số lớn nhất, số bé nhất.
- 1 HS đọc đề bài.
- GV ghi bảng.
a) 83269 ; 92368 ; 29863 ; 68932.
b) 74203 ; 100000 ; 54307 ; 90241.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : Viết số theo thứ tự.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
a) Các số :
30620 ; 8258 ; 31855 ; 16999.
b) Các số :
65372 ; 56372 ; 76253 ; 56327.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- 1 HS đọc kết quả bài 4.
999 < 1012
- Vì số 999 có số chữ số ít hơn số 1012 nên 
999 < 1012.
9790 > 9798
- Hai số có số chữ số bằng nhau nhưng số 9790 có chữ số hàng chục lớn hơn chữ số hàng chục của số 9780 (9 > 8) nên :
 9790 > 9780. (Vì chữ số hàng nghìn, hàng trăm của hai số cũng bằng nhau.)
- HS lần lượt so sánh các số.
- Số 100000 > 99999 vì 10000 có 6 chữ số, số 99999 có 5 chữ số.
- HS lần lượt so sánh.
- So sánh các hàng, bắt đầu từ hàng lớn nhất 
* Hàng chục nghìn : 7 = 7
* Hàng nghìn : 6 = 6
* Hàng trăm : 2 > 1
Vậy 76200 > 76199.
- HS lần lượt so sánh số.
- HS làm bài :
 4589 < 10001 ; 8000 = 7999 + 1
 3527 > 3519 ; 35276 > 35275
99999 < 10000 ; 86573 < 96573.
- HS làm bài vào vở :
85156 < 98516 ; 67628 < 67728
69731 > 69713 ; 89999 < 90000
79650 = 79650 ; 78659 > 76860
- 1 HS đọc đề bài.
a) Số lớn nhất : 92368
b) Số bé nhất : 54307
- HS làm bài vào vở :
a) Thứ tự từ bé đến lớn :
8258 ; 16999 ; 30620 ; 31855.
b) Thứ tự từ lớn đến bé :
76253 ; 65372 ; 56372 ; 56327.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ ba, 27 / 3 / 2007
Tiết 1 : Chính tả : (Nghe - viết)
 Bài : CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe – viết đoạn tóm tắt truyện “Cuộc chạy đua trong rừng”.
- Làm đúng bài tập phân biệt các dấu thanh dễ viết sai : hỏi / ngã.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết 2 lần nội dung bài tập 2b.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
8-9’
11-12’
4-5’
4-5’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết bảng con các từ : mênh mông, rên rỉ, bến bờ.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi ở SGK.
? Đoạn văn trên có mấy câu ?
? Những chữ nào trong bài viết hoa ?
- GV đọc cho HS tập viết các từ : khỏe, giành, nguyệt quế, mải ngắm.
4/ HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
5/ Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
6/ Bài tập :
Bài 2b : Đặt dấu hỏi / ngã trên những chữ khác màu :
- Tổ chức cho 2 tổ, mỗi tổ 4 em thi làm bài ở bảng, các em khác theo dõi, nhận xét.
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Vài HS đọc lại đoạn văn.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc lại, cả lớp theo dõi.
- Đoạn văn có câu.
- Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật Ngựa Con.
- HS tập viết ở bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS thi làm bài ở bảng :
- Hạng A Cháng đẹp người thật. Mười tám tuổi ngực nở vòng cung, da đỏ như lim, bắp tay, bắp chân rắn như trắc gụ. Vóc cao, vai rộng, người đứng thẳng như cái cột đá trời trồng.
Nhưng phải nhìn A Cháng cày ruộng mới thấy hết vẻ đẹp của anh. Trông anh hùng dũng như một chàng hiệp sĩ đeo cung ra trận.
- HS đọc lại đoạn  ... đối với sự sống trên Trái Đất.
+ Th :
- Các nhóm quan sát phong cảnh xung quanh trường và thảo luận :
? Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người, động vật và thực vật.
? Nếu không có Mặt Trời thì điều gì sẽ xảy ra trên Trái Đất ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo kết quả.
ÄKL : Nhờ có Mặt Trời, cây cối xanh tươi, người và động vật khỏe mạnh.
Tuy nhiên, ánh sáng Mặt Trời cũng có thể gây hại cho con người như : làm cho ta cảm nắng, gây cháy rừng tự nhiên vào mùa khô.
▪ Hoạt động 3 : Làm việc với SGK.
+ Mt : Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trong cuộc sống hằng ngày.
+ T/h : 
- Từng cặp quan sát hình ở SGK và kể cho nhau nghe về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
? Gia đình bạn sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời để làm gì ?
3/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- 2 HS trả lời
- HS thảo luận nhóm :
- Nhờ có Mặt Trời chiếu sáng xuống mặt đất nên ta nhìn rõ được mọi vật.
- Khi đi ngoài trời nắng ta thấy rất nóng, người đổ mồ hôi . . . vì có ánh nắng mặt trời tỏa nhiệt làm ta cảm thấy nóng . . .
- Ví dụ : 
Mặt Trời chiếu sáng làm cho ta nhìn rõ mọi vật ở mọi nơi vào ban ngày. Nhờ có Mặt Trời tỏa nhiệt làm cho ta phơi khô các đồ vật : củi, thóc, ngô . . . 
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và thảo luận :
- Ví dụ :
Nhờ có Mặt trời chiếu sáng, con người mới nhìn rõ mọi vật ở mọi nơi, mới có thể lao động, sản xuất ra của cải phục vụ đời sống. Nhờ có Mặt trời, cây cối mới thực hiện được quá trình quang hợp và có thể sống và phát triển tươi tốt. Động vật đi lại tìm kiếm thức ăn để sống được là nhờ có ánh sáng Mặt Trời.
- Nếu không có Mặt Trời thì thực vật, động vật, con người không thể sống được trên Trái Đất.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát theo cặp :
Người ta sử dụng nhiệt của Mặt Trời để phơi cà phê, làm muối, làm nóng nước . . . 
- Phơi khô quần áo, phơi thóc, đậu . . . 
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Thứ sáu, 30 / 3 / 2007
Tiết 1 : Chính tả :
Bài : CÙNG VUI CHƠI
I / MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3 và 4 của bài : “cùng vui chơi”
- Làm đúng các bài tập có chứa tiếng có dấu thanh dễ viết sai : hỏi / ngã.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Vở bài tập.
- Bảng lớp chép sẵn bài tập 2b.
- Tranh ảnh về các môn thể thao.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-2’
3-4’
9-10’
10-12’
4-5’
5-6’
1-2’
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Đọc cho HS viết bảng con các từ : ngực nở, da đỏ, vẻ đẹp.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- GV đọc mẫu bài viết.
- 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ : Cùng vui chơi.
- Cả lớp đọc đồng thanh 3 khổ thơ cuối.
- Cả lớp đọc thầm 3 khổ thơ cuối và tập viết các chữ dễ viết sai ra nháp.
4/ HS viết bài vào vở :
- HS gấp sách lại, nhớ và viết lại 3 khổ thơ cuối.
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách cầm bút, cách để vở. . . 
5/ Chấm và chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK tự chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 vở để nhận xét.
6/ Luyện tập :
Bài 2b : Tìm các từ : 
Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã có nghĩa như sau :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV đọc từng gợi ý, HS tìm từ và ghi ra bảng con.
* Môn bóng có hai đội thi đấu, người chơi dùng tay điều khiển bóng tìm cách ném bóng vào rổ của đối phương.
* Môn thể thao đòi hỏi vận động viên nhảy bật cao để bật qua một xà ngang.
* Môn thể thao đòi hỏi vận động viên dùng tay, chân hay côn, kiếm . . . thi đấu.
- GV kiểm tra kết quả ở bảng và sửa chữa cho HS
- Cho HS xem ảnh của các môn thể thao đó.
7/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 1 HS đọc bài.
- HS đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm và tập viết từ khó.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp vở để GV chấm lại.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tìm từ và ghi ra bảng con :
- Bóng rổ
- Nhảy cao
- Võ thuật
- HS quan sát ảnh.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 2 : Nhạc :
Tiết 3 : Tập làm văn : 
Bài : KỂ LẠI TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I / MỤC TIÊU :
- Rèn kĩ năng nói : Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . . (theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kĩ năng viết : Viết lại được một tin thể thao mới đọc được (hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh, truyền hình) – viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết các gợi ý ở SGK.
- Tranh, ảnh một số cuộc thi đấu thể thao.
- Vài tờ báo có tin thể thao.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
14-15’
14-15’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị cho tiết học của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Kể lại một trận thi đấu thể thao.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Þ Các em có thể kể lại buổi thi đấu thể thao mà em được tận mắt xem ở trường, ở địa phương hoặc em được nghe, xem ở ti-vi . . .
Có thể kể theo gợi ý, cũng có thể linh hoạt thay đổi trình tự của gợi ý. . . .
- 1 HS kể mẫu.
- Từng cặp HS kể cho nhau nghe.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Bài 2 : Viết một tin thể thao.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
Þ Các em lưu ý, tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác. Cần nói rõ em nhận được tin đó từ nguồn nào : báo, ti-vi . . .
- HS viết bài.
- Gọi một số em đọc các mẫu tin đã viết.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- GV theo dõi, uốn nắn, sửa chữa cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS về nhà tập kể lại một trận thi đấu thể thao và tập viết một tin thể thao.
- HS trình đồ dùng để GV kiểm tra.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS kể mẫu :
Hôm thứ bảy vừa rồi, trường em tổ chức thi đá bóng cho các khối lớp 4, 5. Chiều hôm đó, em được bố mẹ cho đi xem để cổ vũ cho anh hai em, anh aýy đá cho đội tuyển lớp 5A. đúng 2 giờ, thầy tổng phụ trách làm trọng tài cho trận đấu đã thổi một hòi còi dài, hai đội bóng 5A và 5B đã tập trung ngay ở giữa sân. Sau khi bốc thăm và chọn sân xong, hai đội bắt đầu đá. Trái bóng được chuyền từ chân người này sang chân người kia một cách khéo léo . . . 
- HS kể theo cặp.
- HS thi kể trước lớp.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS đọc bài viết của mình.
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :
Tiết 4 : Toán :
Bài : ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH : XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Hình vuông cạnh 1 cm bằng nhựa.
III / LÊN LỚP :
TL
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-10’
18-20’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS nhóm 3.
- 1 HS giải bài tập 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Giới thiệu xăng-ti-mét vuông.
Þ Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : xăng-ti-mét vuông.
Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
- Cho HS quan sát hình vuông cạnh 1 cm. Hình vuông này có diện tích 1 xăng-ti-mét vuông.
Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm2.
Cm2 : đọc là : xăng-ti-mét vuông (chứ không đọc là xăng-ti-mét hai)
- Gọi nhiều HS đọc.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Viết (theo mẫu)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- GV hướng dẫn mẫu.
- Gọi lần lượt từng HS thực hiện ở bảng.
Bài 2 : Viết vào chỗ chấm (theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu :
Hình A gồm 6 ô vuông 1 cm2. Diện tích hình A bằng 6 cm2.
- Gọi 2 HS nêu kết quả.
- 1 HS so sánh diện tích hình A và hình B.
Bài 3 : Tính (theo mẫu)
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV làm mẫu :
3 cm2 + 5 cm2 = 8 cm2
3 cm2 x 2 = 6 cm2
- Lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 4 : Giải toán có lời văn.
- 1 HS đọc đề bài.
- Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS sửa ở bảng.
- GV nhận xét, đánh giá.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 1 HS giải bài tập 3.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng.
- Một trăm hai mươi xăng-ti-mét vuông :
 120 cm2.
1500 cm2 : một nghìn năm trăm xăng-ti-mét vuông.
- HS theo dõi.
- Hình B gồm 6 ô vuông 1 cm2.
- Hình B có diện tích 6 cm2.
- Diện tích hình A bằng diện tích hình B.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng.
- 2 HS làm ở bảng.
18 cm2 + 26cm2 = 44 cm2
40 cm2 – 17cm2 = 44 cm2
6 cm2 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
- 1 HS đọc bài toán.
- HS làm bài vào vở :
Giải :
Diện tích tờ giấy màu xanh lớn hơn diện tích tờ giấy màu đỏ là :
300 – 280 = 20 (cm2)
Đáp số : 20 cm2
- HS lắng nghe và thực hiện.
& RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG :

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc