TOÁN:
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. MỤC TIÊU:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số.
- Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số.
- Làm BT 1, 2, 3, 4(a).
- GD hs tính cẩn thận, chính xác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
+ Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin. + Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học Ổn định: 3’ Nhận xét hoạt động tuần qua: 16’ - Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng. - Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt. Nêu kế hoạch tuần sau: 12’ - Chuẩn bị kiểm tra định kỳ thật tốt. - Kiểm tra vệ sinh cá nhân. - Tiếp tục củng cố nề nếp. - Giúp các bạn: Tham gia văn nghệ: 5’ 3. Nhận xét, dặn dò: 3’ - Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch. - Hát - Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua. + Học tập + Chuyên cần. + Lao động, vệ sinh. + Các công tác khác. - Các tổ khác bổ sung + Lớp trưởng nhận xét. - Lớp bình bầu :+ Cá nhân xuất sắc: + Cá nhân tiến bộ: + Tổ xuất sắc: - Lắng nghe. - Phân công các bạn giúp đỡ. - Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm. TUẦN 28: Thứ hai ngày 12thangs 3 năm 2012 TOÁN: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. - Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất trong một nhóm các số có 5 chữ số. - Củng cố thứ tự trong nhóm các số có 5 chữ số. - Làm BT 1, 2, 3, 4(a). - GD hs tính cẩn thận, chính xác. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ viết nội dung bài tập 1, 2. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Gọi HS lên bảng làm bài 1, 2, / 57 VBT Toán 3 Tập hai. - GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài HD so sánh các số trong phạm vi 100 000: 12 ’ a) So sánh 2 số có các chữ số khác nhau - GV viết lên bảng 99 999 100 000, yêu cầu HS điền dấu >, <, = thích hợp vào chỗ trống. - GV hỏi : vì sao em điền dấu < ? - GV khẳng định các cách làm của HS đều đúng nhưng để cho dễ, khi so sánh 2 số tự nhiên với nhau, ta có thể so sánh về các chữ số của 2 số đó với nhau. - GV : Hãy so sánh 100 000 với 99 999? b) So sánh 2 số có cùng chữ số - GV nêu vấn đề: Chúng ta đã dựa vào các chữ số để so sánhcác số với nhau, vậy các số có cùng chữ số chúng ta sẽ so sánh như thế nào? - GV yêu cầu HS điền dấu >, <, = vào chỗ trống : 76 200 76 199 - GV hỏi : Vì sao con điền như vậy ? - GV hỏi : Khi so sánh các số có 4 chữ số vơi nhau, chúng ta so sánh như thế nào? - GV khẳng định : Với các số có 5 chữ số chúng ta cũng so sánh như vậy. Dựa vào cách so sánh các số có bốn chữ số, bạn nào có thể nêu được cách so sánh các số có năm chữ số với nhau? - GV đặt câu hỏi gợi ý HS : + Chúng ta bắt đầu so sánh từ đâu ? + So sánh hàng chục nghìn của hai số như thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Nếu hai số có h.chục nghìn, hàng nghìn , hàng trăm bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục bằng nhau thì sao ? + Nếu hai số có hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị bằng nhau thì ta so sánh tiếp như thế nào ? - GV yêu cầu HS so sánh 76 200 76 199 và giải thích về kết quả so sánh. - Khi có 76 200 > 76 199 ta có thể viết ngay dấu so sánh 76 200 76 199 Luyện tập - Thực hành: 20’ Bài 1: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài. Bài 2: - Tiến hành tương tự như bài 1. Chú ý yêu cầu HS giải thích cách điền dược trong bài. Bài 3: - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - GV hỏi : Vì sao 92 386 là số lớn nhất trong các số83 269, 92 368, 29 836, 68 932 ? - GV hỏi : Vì sao số 54 370 là số bé nhất trong các số 74 203, 100 000, 54 307, 90 241 ? - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - GV yêu cầu HS tự làm bài - GV chữa bài và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: 3’ - Cho HS nhắc lại các cách so sánh số. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm vào giấy nháp. - Hs giải thích : + Vì 99 999 kém 100 000 1 đơn vị. + Vì trên tia số 99 999 đứng trước 100 000. + Vì khi đếm số ta đếm 99 999 trước rồi đếm đén 100 000. + Vì 99 999 có 5 chữ số còn 100 000 có 6 chữ số - HS nêu : 99 999 bé hơn 100 000 vì 99 999 có ít chữ số hơn. - 100 000 > 99 999 ( 100 000 lớn hơn 99 999) - HS điền 76 200 > 76 199. - HS trả lời. - 1 HS nêu, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ trả lời. + Chúng ta bắt đầu so sánh các chữ số ở cùng hàng với nhau, lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp (từ trái sang phải). + Số nào có hàng chục nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Ta so sánh tiếp đến hàng nghìn, Số nào có h.nghìn lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Ta so sánh tiếp đến hàng trăm, Số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Ta so sánh tiếp đến h.chục, Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại + Ta so sánh tiếp đến h.đơn vị, Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn và ngược lại. + Thì hai số đó băng nhau. - 76 200 > 76 199 vì hai số có chục nghìn, hàng nghìn bằng nhau nhưng hàng trăm 2 > 1 nên 76 200 > 76 199. - Trả lời 76 199 > 76 200 - Điền dấu so sánh các số. - 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 cột, HS cả lớp là bài vào VBT. 4589 35 275 8 000 = 7 999 + 1 99 999 < 100 000 3527 > 3519 86 573 < 96 573 - HS tự làm bài, 1HS lên bảng khoanh tròn vào số lớn nhất trong phần a và số bé nhất trong phần b - HS nhận xét bài làm của bạn. - Vì số 92 386 có hàng chục nghìn lớn nhất trong các số. - Vì số 54 370 có hàng chục nghìn bé nhất trong các số. - Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn (a) và từ lớn đến bế (b). - 2HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. a) 8 258; 16 999; 30 620; 31 855. b) 76 253; 65 372; 56 372; 56 237 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG I. MỤC TIÊU: A. Tập đọc 1. Đọc thành tiếng: Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa ngựa Cha và Ngựa Con. 2. Đọc hiểu: Hiểu nội dung của câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. ( TL được các câu hỏi trong SGK) - GD hs chăm học. B. Kể chuyện: Rèn kỹ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho phù hợp với nôi dung. Rèn kỹ năng nghe. *GDKNS: -Tự nhận thức, -Xác định giá trị bản thân -Lắng nghe tích cực -Tư duy phê phán -Kiểm soát cảm xúc -Trình bày ý kiến cá nhân -Thảo luận nhóm -Hỏi đáp trước lớp II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc và các đoạn truyện. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướùng dẫn luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - Hai, ba HS kể lại câu chuyện Qủa táo. - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS luyện đọc: 25’ a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài một lượt : Đoạn 1: giọng đọc sôi nổi, hào hứng. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện niềm vui hích của Ngựa Con khi sửa soạn cho cuộc đua với niềm tin chắc chắn mình sẽ giành được vòng nguyệt quế. Đoạn 2: Lời khuyên của Người Cha: đọc với giọng âu yếm, ân cần.Lời đáp của Ngựa Con: tự tin, ngúng nguẩy. Đoạn 3: giọng chậm, gọn, rõ. Đoạn 4: giọng nhanh, hồi hộp ở đoạn tả sự dốc sức cửa các vận độïng viên ; giọng chậm lại, nuối tiếc : đoạn tả Ngựa Con đành chịu thua vì đã chủ quan khhong kiểm tra bộ móng trước cuộc đua. - Khi đọc bài, GV chú ý nhấn giọng các từ : nhanh nhất, thích sửa soạn, mải mê, tuyệt đẹp chải chuốt, xem lại bộ móng, hơn là ngúng nguẩy, chắc chắn lắm, thắng mà, đông ghen tỵ, sốt ruột, bay đi bay lại, ung dung , khỏe khoắn, vướng, thảng thốt, lung lay, rời hẳn ra, đau điếng b) Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. - Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó. + 4 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS. + HDHS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. + 4HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp, 1HS 1 đoạn. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Yêu cầu cả lớp đọc ĐT toàn bài. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 10’ - HS đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi: Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ? - HS đọc thầm đoạn 2 trả lời câu hỏi: + Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì? + Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào? - HS đọc các đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi : + Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi ? + Ngựa Con rút ra bài học gì ? KL: Qua câu chuyện chúng ta thấy làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. Luyện đọc lại: 25’ - GV chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài, sau đó hướng dẫn HS luyện đọc : Con trai à,/ con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng.// Nó cần thiết cho cuộc đua/ hơn là bộ đồ đẹp.// (giọng âu yếm, ân cần) - HS thi đọc bài trước lớp. - Một HS đọc cả bài. Kể chuyện: 25’ 1. Giáo viên nêu nhiệm vu: Dựa vào 4 tranh minh hoạ 4 đoạn câu chuyện, kể lại toàn truyện bằng lời của Ngựa Con. 2. Hướng dẫn kể từng đoạn câu chuyện: - HS đọc yêu cầu và giải thích cho các bạn rõ: kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ? - HS quan sát tranh và nêu nôỊ dung từng tranh. - Gọi HS kể mẫu - Yêu cầu HS kể theo cặp - Một vài HS thi kể chuyện trước lớp. - Gọi 4 HS tiếp nối nhau kể lại câu chuyện. Sau đó, gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện . - Nhận xét bạn kể hấp dẫn nhất. 3. Củng cố dặn dò: 3’ - Một HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện. - Nhận xét tiết học. - Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau. - Các con vậât đang chạy đua với nhau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. + HS nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm đã nêu ở mục tiêu. + Mỗi HS đọc 1 câu, tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng. - Đọc từng đoạn trong bài theo hướng dẫn của GV. + Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu chấm, phẩy và khi đọc các câu khó : + HS đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới.. + 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi bài trong SGK. - Mỗi nhóm 4 HS, lần lượt từng H ... HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - HS lên bảng làm bài 1, 2, 3, 4/61 VBT Toán 3 TậpII - GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 2. Bài mới: Giới thiệu bài GV giới thiệu: 12’ + Để đo diện tích, người ta dùng đơn vị đo diện tích. Một trong những đơn vị đo diện tích thường gặp là xăng – ti - mét vuông + Xăng – ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1cm. + Xăng – ti - mét vuông viết tắt là cm2 - GV phát cho mỗi HS 1 hình vuông có cạnh 1cm và y/c HS đo cạnh của hình vuông này. - Vậy diện tích hình vuông này là bao nhiêu Luyện tập - Thực hành: 20’ Bài 1: - GV : Bài täp yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo xăng – ti – mét vuông, khi viết ký hiệu xăng – ti – mét vuông (cm2) chú ý số 2 ở bên phải - Yêu cầu HS tự làm bài - GV gọi 5 HS lên bảng đọc các số đo diện tích theo cm2, y/c HS viết - GV chỉ bảng, y/c HS đọc lại các số đo vừa viết Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình A và hỏi : Hình A gồm mấy ô vuông? Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu? - Khi đó ta nói diện tích hình A là 6cm2 - Yêu cầu HS tự làm với hình B. - So sánh diện tích hình A và diện tích hình B - GV khẳng định : hai hình cùng có diện tích là 6cm2 nên ta nói hai hình có diện tích bằng nhau Bài 3: - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Khi thực hiện các phép tính với các số đo có đơn vị đo là diện tích, chúng ta cũng thực hiện như với các số đo có đơn vị đo là đơn vị chiều dài, cân nặng, thời gian đã học - GV nhận xét và cho điểm HS 3. Củng cố dặn dò: 3’ - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trong VBT và chuẩn bị bài sau - Nghe GV giới thiệu bài. - HS cả lớp cùng đo và báo cáo : Hình vuông có cạnh là 1cm - Là 1cm2 - HS làm bài vở VBT, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra. - HS viết - Có 6 ô vuông, mỗi ô vuông có diện tích là 1 cm2. - Gồm 6 ô vuông 1cm2, vậy diện tích của hình B là 6 cm2. - Diện tích hai hình này bằng nhau. - Thực hiện các phép tính số đo có đơn vị đo là diện tích. - HS nghe GV hướng dẫn, sau đó làm bài. 2 HS lên bảng LUYỆN TOÁN: KIỂM TRA (Thời gian: 40 phút) Họ và tên:. I. Trắc nghiệm: Khoanh vào chữ cái đặt trước kết quả đúng: (3 điểm) 1) Số thích hợp cần điền vào chỗ trống để 4km6hm =hm là: A. 46 B. 406 C. 460 D. 4600 2) 874 là số liền sau của số: A. 873 B. 875 C. 785 D. 786 3) Số lớn nhất trong dãy 8756 ; 8675 ; 8576 ; 8567 là: A. 8756 B. 8675 C. 8576 D. 8576 4) Trong cùng một năm, ngày 1 tháng 3 là thứ ba thì ngày 8 tháng 3 là : A. Chủ nhật B. Thứ tư C. Thứ ba D. Thứ hai 5) 3 giờ 28 phút hay còn được gọi là: A. 3 giờ kém 28 phút B. 4 giờ kém 32 phút C.4 giờ 32 phút D. 2 giờ kém 28 phút 6) Trong hình bên có : A. 3 góc vuông B. 2góc vuông C. 4góc vuông D . 5 góc vuông II. Tự luận (7 điểm) 1. Đặt tính rồi tính: 4573 + 1818 10000 – 3476 1586 : 6 1307 x 8 ....................................................................................................................................... ....................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... 3 . Tính giá trị các biểu thức ( a) ( 4 371 – 2562) : 3 = b) 1608 x 5 : 4= ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. 4. Một hình chữ nhật có chiều dài 198 cm, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi hình chữ nhật đó ? ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... 5. Một đội thuỷ lợi đào được 268 m mương trong 4 ngày. Hỏi trong 9 ngày, đội đó đào được bao nhiêu m mương, biết số m mương đào trong mỗi ngày là như nhau ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. ............................................................................................................................... ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... .............................................................................................................................. 6.Tìm y ; y : 328 x 9 = 72 .................................................................... ................................................................... .................................................................. 7. Một phép chia có số bị chia bằng 70, thương bằng 8và số dư bằng 6. Tìm số chia của phép chia đó? ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................. TẬP VIẾT: ÔN CHỮ HOA: T (tiếp) I. MỤC TIÊU: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Th), L (1 dòng); Viết đúng tên riêng Thăng Long ( 1 dòng) và câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ. - Hs biết rèn chữ, giữ vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Mẫu chữ viết hoa T. - Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 5’ - GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. - Hai, ba HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Tân Trào. 2. Bài mới: Giới thiệu bài. Hướng dẫn HS viết trên bảng con: 10’ Hướng dẫn viết chữ hoa a) Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa T - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ? - Treo bảng chữ viết hoa Th và gọi HS nhắc lại quy trình viết đã học ở lớp 2. - Viết lại mẫu chữ T vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết cho HS quan sát. b) Viết bảng - HS viết các chữ hoa Th vào bảng. GV đi chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết từ ứng dụng a) Giới thiệu từ ứng dụng - Gọi HS đọc từ ứng dụng. Giới thiệu: Thăng long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt. Theo sử sách thì dời kinh đô từ Hoa Lư ra thành Đại La, Lí Thái Tổ mơ thấy rồng vàng bay lên, vì vậy vua đổi tên Đại La thàmh Thăng Long. b) Quan sát và nhận xét - Trong các từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? - Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào? c) Viết bảng - Yêu cầu HS viết Thăng Long GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn viết câu ứng dụng a) Giới thiệu câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng. Giải thích: Năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. b) Quan sát và nhận xét - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ? c) Viết bảng - HS viết: Thể dục vào bảng. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết: 18’ - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập một, sau đó yêu cầu HS viết bài vào vở. Chấm, chữa bài: 4’ - GV chấm nhanh 5 đến 7 bài - Sau đó nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 3. Củng cố dặn dò: 3’ - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng và chuẩn bị bài sau. - Nghe GV giới thiệu bài. - Có chữ hoa T, L. - 1 HS nhắc lại, cả lớp theo dõi. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu - Chữ T, L, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - Bằng 1 con chữ 0. - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - 2 HS đọc - Nghe GV giới thiệu - HS trả lời. - 1 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết : + 1 dòng chữ Th cỡ nhỏ. + 1 dòng chữ LT cỡ nhỏ. + 2 dòng chữ Thăng Long nhỏ. + Viết câu ứng dụng : 5dòng. SINH HOẠT LỚP TUẦN 28 I. MỤC TIÊU: - HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần 28 - Có ý thức sữa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều mình làm tốt - GDHS có ý thức trong học tập và trong mọi hoạt động II. NỘI DUNG SINH HOẠT: 1. Học sinh: 1. Ổn định lớp (có thể hát tập thể, hát cá nhân,). 2. Lớp trưởng giới thiệu, điều khiển diễn biến của tiết sinh hoạt lớp. 3. Các tổ trưởng nhận xét từng mặt hoạt động trong tuần qua về: đạo đức, học tập, các nề nếp, tác phong, thể dục, vệ sinh, chấp hành nội quy 4. Các lớp phó nhận xét từng mặt theo sự phân công. 5. Cả lớp tham gia ý kiến. 6. Lớp trưởng đánh giá chung: - Tuyên dương, khen ngợi, động viên nhắc nhở các bạn. - Tổ chức bình chọn học sinh xuất sắc, tổ xuất sắc. - Triển khai công tác tuần 29. 2. Giáo viên: 1.Nhận xét chung qua phần đánh giá của lớp trưởng (động viên, nhắc nhở, khen ngợi học sinh). 2.Giải pháp thực hiện trong tuần 29: - Thực hiện kế hoạch tuần 29 theo kế hoạch của nhà trường. - Sau phần học sinh tự quản, có thể xen vào phần vui chơi, văn nghệ,hoặc sinh hoạt theo chủ điểm, kết hợp giáo dục theo chủ điểm
Tài liệu đính kèm: