Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Lại Xuân

Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Lại Xuân

Tập đọc - Kể chuyện

Cuộc chạy đua trong rừng

I . Mục tiêu:

A . Tập đọc:

 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc đúng: thích lắm, bộ đồ nâu, hươu, gặm lá, lung lay.

- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.

*H yếu luyện đọc theo bạn

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

Hiểu nội dung câu truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại.

B . Kể chuyện:

1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, H kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nội dung.

 

doc 31 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 558Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 28 - Trường Tiểu học Lại Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 tuần 28
Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2008
Sinh hoạt tập thể
Chào cờ
Tập đọc - Kể chuyện
Cuộc chạy đua trong rừng
i . Mục tiêu:
A . Tập đọc:
 1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc đúng: thích lắm, bộ đồ nâu, hươu, gặm lá, lung lay.
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con.
*H yếu luyện đọc theo bạn
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
Hiểu nội dung câu truyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. 
B . Kể chuyện:
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, H kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, biết thay đổi giọng cho hợp với nội dung.
*H yếu kể theo đoạn.
2. Rèn kĩ năng nghe:Nghe nhận xét bạn kể
II . Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: (2-3’)
- Không kiểm tra ( Giới thiệu chủ điểm mới ).
2. Giới thiệu bài: ( 1 – 2’)
3. Luyện đọc đúng: ( 33 – 35’)
* Đọc mẫu cả bài – gt bố cục :4 đoạn
(+)Đoạn 1:
-Câu 2: HD đọc đúng : thích lắm. -> Gọi H đọc
- Câu 5: HD đọc đúng: bộ đồ nâu ->Đọc mẫu
-GT :Nguyệt quế/SGK
* Hướng dẫn đọc đoạn:Ngắt nghỉ đúng dấu chấm , dắu phẩy. Giọng đọc sôi nổi, hào hứng.
-Đọc mẫu.
- Gọi H đọc đoạn 1.
-Nhận xét. Chấm điểm.
(+)Đoạn 2
-Câu 2,3 lời Ngựa cha ->đọc giọng âu yếm, ân cần- Đọc mẫu- Gọi H đọc
-Câu :5, 6, 7 –Lời Ngựa con: tự tin, ngúng nguẩy
-Đọc mẫu –gọi H đọc
- Giải nghĩa: móng/SGK
*Hướng dẫn đọc đoạn :Phân biệt lời khuyên nhủ của Ngựa Cha: giọng âu yếm, ân cần. Lời đáp của Ngựa Con tự tin, ngúng nguẩy - G đọc mẫu
-Gọi H đọc- Nhận xét chấm điểm
(+)Đoạn 3
-Câu 2: HD đọc đúng : Đông nghẹt –gọi H đọc
-Ngắt giọng câu dài : ...cuộc đua/...Tiếng hô/...
- Giải nghĩa: đối thủ/SGK
*Hướng dẫn đọc đoạn :Giọng chậm, gọn, rõ 
-Gọi H đọc bài, nhận xét
(+)Đoạn 4
- Đọc đúng: khỏe khoắn, thảng thốt, lung lay
- Giải nghĩa: Vận động viên, thảng thốt, chủ quan/SGK
*Hướng dẫn đọc đoạn : giọng nhanh, hào hứng. Câu cuối đọc chậm lại, nuối tiếc. Nhấn giọng từ “bắt đầu, rần rần”
- G đọc mẫu, gọi H đọc
-Nhận xét cho điểm 
* Gọi H đọc nối tiếp đoạn:
- Nhận xét. Chấm điểm.
* Hướng dẫn đọc cả bài.
- Đọc đúng giọng từng đoạn. 
- Gọi H đọc.
- Nhận xét. Chấm điểm.
c. Nhận xét: ( 1’)
Nhận xét bài đọc của H qua tiết 1.
* Đọc thầm theo G
-1H đọc mẫu, 2-3 H đọc
-2-3 H đọc
-1 H đọc chú giải.
- 4-5 H đọc, nhận xét bạn đọc
-2-3 H đọc
-2-3 H đọc
-1 H đọc chú giải.
- 4-5 H đọc, nhận xét bạn đọc
-1 H đọc mẫu, 2-3 H đọc
-1H đọc mẫu, 2-3 H đọc
-1 H đọc chú giải
-1 H đọc mẫu, 4-5 H đọc, nhận xét bạn đọc
-1 H đọc mẫu, 2-3 H đọc
-1 H đọc chú giải
-5-6 H đọc, nhận xét bạn đọc
- 2-3 Lượt đọc
-1 H đọc
Tiết 2
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: (10-12’)
*Đoạn 1: Yêu cầu H đọc thầm 
? Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào?
->Ngựa con chỉ lo chải chuốt, tô điểm cho vẽ ngoài của mình.
*Đoạn 2: Yêu cầu H đọc thầm
? Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì?
? Nghe cha nói, Ngựa Con phản ứng thế nào?
->Ngựa Con không nghe theo lời khuyên của cha, vậy điều gì sẽ xảy ra với Ngựa Con ->Đoạn 3+ 4
*Đoạn 3+4 : Yêu cầu H đọc thầm
? Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả trong hội thi?
? Ngựa Con rút ra bài học gì?
-> Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại. 
4. Luyện đọc lại: (5-7’)
- HD đọc lại.
- Đọc diễn cảm lời đối thoại của hai cha con nhà ngựa.
- Gọi H đọc phân vai. 
- Nhận xét. Chấm điểm.
5. Kể chuyện: ( 15 – 17’).
* Yêu cầu H đọc thầm yêu cầu.
- Hướng dẫn H quan sát tranh, nêu nội dung chính của 4 tranh.
? Kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là kể như thế nào ?
* Kể mẫu đoạn 2.
* Yêu cầu H kể theo nhóm.
- Gọi học sinh kể.
- Nhận xét. Chấm điểm.
- Gọi H kể nối tiếp đoạn
- Gọi H kể cả câu chuyện
* Nhận xét chung.
4. Củng cố, dặn dò: ( 4 – 6’).
- Nhận xét tiết học.
* Đọc thầm. 
- Chú sửa soạn... nhà vô địch.
* Đọc thầm.
- Ngựa Cha thấy con chỉ mải ngắm vuốt thì khuyên: phải đến bác thợ ràn xem lại bộ móng...
- Ngựa Con ngúng nguẩy đầy tự tin, đáp : ...
* Đọc thầm.
- Ngựa Con chuẩn bị không chu đáo..., không nghe theo lời khuyên của cha...
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất.
- Một số H đọc.
- 1 nhóm đọc phân vai.
* Đọc thầm, 1 H nêu yêu cầu, đọc cả mẫu.
- Quan sát và nêu nội dung từng tranh.
- Nhập vai mình là Ngựa Con, kể lại câu chuyện, xưng tôi hoặc xưng mình.
*Quan sát, nghe.
* Kể trong nhóm cặp.
- Mỗi đoạn 2 H kể. H khác nhận xét.
- 4 H kể nối tiếp.
- 1 - 2 H kể.
Toán (Tiết 136)
So sánh các số trong phạm vi 100 000.
I .Mục tiêu:
Giúp H: Luyện các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100 000.
*H yếu dưới sự hướng dẫn của G biết cách so sánh
II . Đồ dùng dạy học
-Bảng phụ
III.Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ(3-5’)
 - Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
 999 ... 1 012
 9 790 ... 9 786 
 10 000 ... 9 999
 6 200 ... 6199 
-Nhận xét , hỏi cách so sánh
2.Giới thiệu bài (1-2’)
3.Dạy bài mới: (12-15’)
a.Củng cố quy tắc so sánh các số trong phạm vi
 10 000 :
- Viết bảng : 3 772 ... 3 605
 4 597 ... 5 974
 8 513 ... 8 502
 655 ... 1 032
-Yêu cầu H điền dấu >, <, = vào chỗ chấm.
-Nhận xét , hỏi cách so sánh
b.Luyện tập so sánh các số trong phạm vi 100 000:
+ So sánh 100 000 và 9 999
- Yêu cầu H tương tự cách so sánh các số có bốn chữ số, làm vào bảng con.
? Nhận xét về số chữ số trong mỗi số?
-Nêu một số VD, yêu cầu H làm tiếp:
 937 ... 20 351
 97 366 ... 100 000
 98 087 ... 9 999
-> Chốt : Đếm các chữ số, số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
+ So sánh các số có cùng số chữ số :
- Yêu cầu H so sánh tiếp:
76 200 ... 76 199
- Nêu một số VD: 73 250 ... 71 699
 93 273 ... 93 267
-> Chốt: Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh các cặp chữ số ở từng hàng từ trái sang phải.
-Gọi 1 số H nhắc lại quy tắc so sánh
4.Luyện tập - Thực hành (15-27’)
Bài 1/147: ( Bảng con )
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán.
- G yêu cầu H làm bảng con.
- G yêu cầu H nêu lại cách so sánh.
* Kiến thức: So sánh các số có 5 chữ số.
* Chốt: Cách so sánh các số có năm chữ số.
Bài 2/147: ( VBT)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu H làm VBT, quan sát hướng dẫn thêm H yếu.
- Gọi H nêu cách làm.
* Kiến thức: Vận dụng cách so sánh để tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số.
* Chốt: Cách làm bài.
Bài 3/147: ( Nháp )
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu H làm nháp, quan sát hướng dẫn thêm H yếu.
- Gọi 1 H làm bảng phụ , chấm chữa.
* Kiến thức: Vận dụng cách so sánh để sắp xếp thứ tự các số của một nhóm các số.
* Chốt: Cách làm.
* Chốt: Cách làm bài.
Bài 4/147: ( Vở )
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu H làm vở, quan sát hướng dẫn thêm H yếu.
- Gọi 1 H làm bảng phụ , chấm chữa.
* Kiến thức: Vận dụng cách so sánh để sắp xếp thứ tự các số của một nhóm các số.
* Chốt: Cách làm.
Dự kiến sai lầm
- H so sánh sai, xếp các số không đúng thứ tự.
5.Củng cố , dặn dò: ( 3 – 5’)
- Hệ thống bài. Nêu quy tắc so sánh
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
 - H làm bảng con. Nêu cách làm:
+ Số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn.
+ So sánh từng cặp chữ số ở mỗi hàng.
- Đọc, nêu các chữ số
- Làm bảng con. Nêu cách làm. 
- Làm bài vào bảng con. Giải thích cách làm.
- Làm bài vào bảng con. Giải thích cách làm.
- Làm bài vào bảng con. Giải thích cách làm.
- Làm bài vào bảng con. Giải thích cách làm.
-1 số H nêu lại quy tắc so sánh
- Đọc thầm yêu cầu, 1 H nêu
- Làm bài vào bảng con.
- Nêu cách làm.
- Đọc thầm yêu cầu, 1H nêu
- Làm bài vào VBT.
- Nêu cách làm.
- Đọc thầm yêu cầu, 1 H nêu
- Làm bài vào nháp.
-Gọi H nêu cách xếp.
- Đọc thầm yêu cầu, 1 H nêu
- Làm bài vào nháp.
-Gọi H nêu cách xếp.
-2-3 H nêu
Đạo đức(Tiết 28)
Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước
( Tiết 1 )
I . Mục tiêu:
 - H hiểu: 
 + Nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống.
 + Sự cần thiết phải sử dụng nước hợp lí và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm.
 - H biết sử dụng tiết kiệm nước, biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm.
 - H có thái độ phản đối những hành vi làm lãng phí, ô nhiễm nguồn nước.
II .Đồ dùng dạy học
 - Vở bài tập đạo đức 3.
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ(3-5’)
?Em hiểu thế nào là tôn trọng thư từ và tài sản của người khác ?
?Em làm gì để thể hiện sự tôn trọng tài sản của người khác ?
-Nhận xét
2.Giới thiệu bài (1-2’)
3.Xem ảnh(8-10’)
* Mục tiêu: H hiểu nước không thể thiếu trong cuộc sống. Sử dụng nguồn nước sạch sẽ có sức khoẻ và phát triển tốt.
*Cách tiến hành:
- Yêu cầu: Quan sát các tranh, ảnh BT1, thảo luận nhóm đôi về tác dụng của nước.
( Sinh hoạt của con người, tưới cây, trồng rau, sức nước )
-Yêu cầu H trình bày trước lớp
?Nếu không có nước thì cuộc sống sẽ như thế nào?
->Kết luận: Nước rất cần thiết, đảm bảo cuộc sống và sự phát triển cho con người.
4.Thảo luận nhóm(8-10’) 
* Mục tiêu: H biết nhận xét, đánh giá hành vi khi sử dụng và bảo vệ nguồn nước.
* Cách tiến hành:
 - Giao việc: Quan sát tranh, điền Đ, S vào ô trống trong BT2.
 - Yêu cầu: Thảo luận nhóm đôi, giải thích vì sao đúng? Sai?
?Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì?
-> Kết luận:
 + Hành vi đúng: Bỏ vỏ chai đựng thuốc vào thùng rác riêng vì đã giữ sạch và bảo vệ nguồn nước.
 + Hành vi sai: Tắm rửa cho trâu bò cạnh giếng nước, đổ rác ra ao, hồ; cho tay vào bình múc nước -> làm ô nhiễm nguồn nước; để nước chảy tràn -> làm lãng phí nước sạch.
5.Liên hệ thực tế: (8-10’)
* Mục tiêu: H biết quan tâm đến thực tế sử dụng nước nơi mình ở.
* Cách tiến hành:
 G yêu cầu: Suy nghĩ, liên hệ thực tế, làm BT3 vào VBT
 + Về lượng nước?
 +Về chất lượng nước?
 +Cách sử dụng nước? 
-> Kết luận: Khen ngợi các H đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước: tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
6.Củng cố , dặn dò (1-2’)
-HD H thực hành 
-Nhận xét giờ học
-2-3 H trả lời
-2-3 H trả lời
- H quan sát tranh và trả lời câu hỏi bài tập 1( Sinh hoạt của con người, tưới cây, trồng rau, sức nước )
- Đại diện các nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét , bổ sung
 - H: + Làm việc cá nhân.
 + Thảo luận nhóm đôi.
 + Một số nh ...  việc với SGK (5-8’)
* Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của mặt trời trong cuộc sống hàng ngày
* Cách tiến hành:
+Bước1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu H quan sát hình 2,3,4(SGK/111), thảo luận nhóm đôi và trả lời câu hỏi SGK.
+Bước2: Làm việc cả lớp.
- Gọi H trình bày.
-> Liên hệ thực tế: Mở rộng cho H biết về một số thành tựu khoa học ngày nay trong việc sử dụng năng lượng mặt trời.
6.Thi kể về mặt trời (3-5’)
* Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức về Mặt Trời mà H đã học ở lớp 2,3.
* Cách tiến hành:
+ Bước1: Làm việc theo nhóm.
-Yêu cầu H kể trong nhóm( Đóng vai mặt ttời để kể về mình).
+Bước2: Làm việc cả lớp.
- Gọi H trình bày.
-> Kết luận chung.
7. Củng cố, dặn dò ( 1-2’)
- Gọi H đọc phần bài học trong SGK
- Nhận xét tiết học.
-2-3 H kể
-2-3 H kể
- Cả lớp hát
- Quan sát tranh. Thảo luận nhóm đôi.
- Một số nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét , bổ sung
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số H trình bày. Lớp đánh giá, nhận xét.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Một số H trình bày. Lớp đánh giá, nhận xét.
- Kể trong nhóm đôi.
- Một số H kể. Lớp đánh giá, nhận xét.
-2-3 H đọc
Thủ công (Tiết 28) 
Làm đồng hồ để bàn( Tiết 1)
I . Mục tiêu:
- H biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm được đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật.
- H yêu thích sản phẩm mình làm được.
II . Đồ dùng dạy học : 
- Một đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công. Đồng hồ để bàn ( vật thật)
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
- Giấy thủ công, bút màu, kéo, hồ dán...
III . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ :( 1’)
- Kiểm tra đồ dùng của H.
2.Giới thiệu bài (1’)
3.G hướng dẫn H quan sát mẫu, nhận xét: ( 6 – 7’ )
- Giới thiệu mẫu đồng hồ để bàn.
? Đồng hồ có hình dạng, màu sắc như thế nào?
? Đồng hồ gồm những bộ phận chính nào?
? Mặt đồng hồ có gì đặc biệt 
? Tác dụng của đồng hồ trong thực tế ?
4.G làm mẫu: ( 16 – 17')
a.Bước 1: Cắt giấy
- Cắt 2 tờ bìa màu:24 x 26 ô chân đế, khung
- Cắt 1 tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô làm chân đỡ
- Cắt 1 tờ giấy trắng 14 x 8 ô làm mặt đồng hồ
b.Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ
* Làm mặt đồng hồ:
- Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ, xác định điểm giữa
? Cách xác định điểm giữa đồng hồ và vị trí chỉ giờ của đồng hồ?
- Cắt dán hoặc vẽ kim giờ, phút, giây từ điểm giữa hình
* Làm đế đồng hồ:
- Đặt dọc tờ giấy, gấp lên 6 ô theo đường dấu gấp (H7)
Gấp tiếp 2 lần như vậy được tờ bìa dày: 16 x 6 ô làm đế (H8)
- Gấp 2 cạnh dài của H8 theo đường dấu gấp mỗi bên 1 số miết cho thẳng và phẳng. Sau đó mở đường gấp ra vuốt tạo thành chân đế.
* Làm chân đỡ: 
- Lấy tờ giấy hình vuông cạnh 10 ô gấp lên 2 số, gấp tiếp 2 lần như thế bôi hồ và dán lại các mảnh bìa dài 10 x 2,5 ô (H10b)
- Gấp H10b lên 2 ô theo chiều rộng miết kĩ được H10c
c.Bước 3: Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh
* Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ
- Đặt tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung cách điều mép khung cách đều mép khung 1 ô đánh dấu, dán mặt đồng hồ vào vị trí đánh dấu
* Dán khung đồng hồ vào đế
- Bội hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của tờ bìa làm khung đ dán vào đế 
- Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
+ Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ
+ Dán phần gấp lên 2 ô của chân đỡ vào giữa mặt đồng hồ, bôi hồ vào đầu còn lại của chân đỡ và dán vào mặt sau khung
- G tóm tắt các bước làm đồng hồ
5.Hướng dẫn H thực hành : ( 6 – 7’)
- Quan sát, giúp đỡ H còn lúng túng.
- Yêu cầu H trình bày sản phẩm.
- Yêu cầu H tự đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá.
6.Củng cố, dặn dò : ( 2’)
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò mang đồ dùng cho giờ sau.
- Tổ trưởng báo cáo.
- Đẹp, sinh động
- Mặt, khung, đế, đồng hồ
- Gồm có 3 kim dài ngắn khác nhau 
- Mặt đồng hồ ghi số để nhận biết giờ
* Quan sát.
- Gấp giấy thành 4 phần bằng nhau đánh dấu các nếp, viết số 3, 6, 9, 12 vào 4 gạch đánh dấu
*Quan sát
* Thực hành.
- Trình bày sản phẩm, nhận xét, đánh giá.
Thứ sáu ngày 28 tháng 3 năm 2009
Tập làm văn (Tiết 28)
Kể lại một trận thi đấu thể thao
I . Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói: Kể được một số nét chính của một trận thi đấu thể tho đã được xem, được nghe tường thuật..( theo các câu hỏi gợi ý), giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Rèn kĩ năng viết: Viết lại được một tin thể thao mới được đọc( hoặc nghe được, xem được trong các buổi phát thanh truyền hình) - viết gọn, rõ, đủ thông tin.
II . Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ(2-3’) 
- Gọi H đọc bài viết kể về lễ hội ở bài TLV tuần 26.
- Nhận xét, chấm điểm.
2. Giới thiệu bài : ( 1 – 2’)
3. Hướng dẫn làm bài tập: ( 28 – 30’)
Bài 1/88: ( Miệng)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài.
- Gọi H đọc câu hỏi gợi ý
- G hướng dẫn: Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi, cũng có thể kể một buổi thi đấu các em tường thuật trên đài phát thanh, nghe qua người khác hoặc đọc trên sách báo
Kể dựa theo gợi ý nhưng không nhất thiết phải theo sát gợi ý, có thể linh hoạt thay đổi trình tự gợi ý.
- Gọi 1 H khá kể mẫu.
- Yêu cầu H kể trong nhóm cặp.
- Gọi H thi kể nối tiếp.
- Nhận xét.
Bài 2/88: ( Vở)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài.
- Nhắc H chú ý : tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác, do đâu em biết được ( đọc báo, nghe dài, xem ti vi, ...
- Yêu cầu H làm bài.
-Chấm điểm một số bài.
- Nhận xét.
4. Củng cố , dặn dò: ( 3 – 5’)	
- Nhận xét tiết học.
- 2 H đọc.
- H đọc thầm, 1-2 em nêu yêu cầu. 
- Một số H đọc.
- 1 H kể mẫu. Lớp nhận xét.
- Kể trong nhóm cặp.
- Lần lượt từng H thi kể. H khác nhận xét, bổ sung.
- H đọc thầm, 1-2 em nêu yêu cầu. 
- H làm bài. Đọc chữa bài. Lớp nhận xét, bổ sung.
Toán (Tiết 140)
Đơn vị đo diện tích . Xăng - ti - mét vuông
I . Mục tiêu:Giúp HS: 
- Biết xăng - ti - mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng - ti - mét vuông.
* H yếu biết đọc, viết đơn vị đo diện tích, bước đầu biết vận dụng vào giải toán.
II . Đồ dùng dạy học :
-Hình vuông có cạnh dài 1 cm.
III . Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ: (3-5’)
 A
 B
? Quan sát và so sánh diện tích hình A và diện tích hình B ?
?Vì sao em biết diện tích 2 hình bằng nhau?
-Nhận xét
2.Giới thiệu bài(1-2’)
3. Giới thiệu xăng-ti-mét vuông (12-15’)
- Để đo diện tích ta dùng đơn vị xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm. G cho H quan sát hình vuông bằng nhựa trong có các ô vuông có cạnh là 1 cm.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là: cm2
- Đọc mẫu
- Yêu cầu H viết bảng con 
4.Luyện tập - Thực hành (15-17’)
Bài 1/151: ( VBT )
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu bài toán.
- Yêu cầu H làm vở bài tập, quan sát hướng dẫn H yếu.
- Gọi H yếu đọc bài làm
* Kiến thức: Luyện đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
* Chốt: Cách viết cm2
Bài 2/151: ( Bảng con)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu.
- G yêu cầu điền số vào chỗ trống ra bảng con.
- Nhẫn ét.
* Kiến thức: Đo và so sánh diện tích hai hình. 
* Chốt: Cách so sánh.
Bài 3/151: ( Bảng con)
- Yêu cầu H đọc thầm và nêu yêu cầu.
 - G nêu các phép tính yêu cầu H làm bảng con.
- Gọi H yếu nêu lại cách làm?
? Khi thực hiện phép tính có kèm đơn vị đo diện tích em cần lưu ý gì?
* Kiến thức: Thực hiện các phép tính cộng , trừ, nhân, chia với số đo diện tích.
* Chốt : Tính cộng, trừ, nhân, chia trên các số với đơn vị là cm2. 
Bài 4/151: ( Vở)
 - Yêu cầu H đọc thầm và nêu dữ kiện bài toán.
- Yêu cầu H làm vở, quan sát hướng dẫn thêm H yếu.
- Gọi 1H làm bảng phụ.
- Chấm chữa.
* Kiến thức: Giải toán với số đo diện tích.
* Chốt: Lời giải đúng.
Dự kiến sai lầm
- H viết sai đơn vị đo diện tích là cm
4.Củng cố, dặn dò (1-2’)
-Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm
- Diện tích 2 hình bằng nhau
- Có số ô vuông bằng nhau
- Quan sát.
- Nhiều H đọc. 
- Viết bảng con cm2
- Đọc thầm yêu cầu, 1H đọc to
- Làm VBT. Đổi chéo kiểm tra
- Nhiều H đọc lại.
- Đọc thầm yêu cầu, 1H đọc to
- Quan sát mẫu làm bài
- Chữa bài.
- Đọc thầm yêu cầu, 1H đọc to
- Quan sát mẫu, làm bài.Đổi chéo kiểm tra
- Cần lưu ý kèm đơn vị đo
- Đọc bài làm
- Đọc thầm xác định yêu cầu
 - Làm bài vào vở.
Thể dục (Tiết 56)
Bài thể dục với hoa hoặc cờ .Trò chơi: nhảy ô tiếp sức
I . Mục tiêu:
 - Ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thực hiện động tác chính xác
 - Chơi trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi chủ động.
II .Địa điểm - phương tiện:
 - Địa điểm: Trên sân trường vệ sinh, an toàn.
 - Phương tiện: Còi, cờ, sân chơi
II.Các hoạt động dạy và học
Nội dung
đ lượng
phương pháp
1. Phần mở đầu
- H tập hợp, điểm số, báo cáo.
- GV phổ biến yêu cầu, nội dung tiết học.
- H: + Chạy chậm theo địa hình tự nhiên
 + Khởi động các khớp cổ tay, cổ chân...
 + Trò chơi " Kết bạn".
2.Phần cơ bản
a.Ôn bài thể dục phát triển chung với cờ
b.Trò chơi: "Nhảy ô tiếp sức"
3.Phần kết thúc
- H: Thả lỏng, hít thở sâu, hệ thống bài học.
- Nhận xét tiết học.	
2 phút
1 phút
3 phút
2 phút
2 phút
12 phút
2-3 lần
1 lần
10 phút
3 phút
2 phút
* * * * * * *
* * * * ** * 
* * * * ** * 
 G
-Lớp trưởng hô nhịp -> cả lớp tập đồng diễn bài thể dục, mỗi động tác 2x8 nhịp.
- G: Quan sát, sửa sai cho H.
- Các tổ tự tập luyện
- Mỗi tổ biểu diẽn 4-5 động tác bất kì (G chỉ định)
- G: Nêu tên trò chơi, luật chơi và cách chơi
- H: chia 2 đội: + Chơi thử 1-2 lần
 + Chơi chính thức
 -> thi đua chọn đội nhanh nhất, ít 
 phạm qui -> thắng cuộc
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu
-Giúp H nhận thấy ưu khuyết điểm của mình 
-Giúp H có ýthức phấn đấu vươn lên trong học tập
-Giúp H rèn kĩ năng nói cho H – thư giãn cho H
II. Các hoạt động dạy học 
1.Nhận xét tuần 28
-Đôi bạn cùng tiến báo cáo hoạt động của mình
-Tổ trưởng báo cáo điểm 9,10 –việc làm bài chuẩn bị ở nhà
-Lớp trưởng nhận xét về vệ sinh cá nhân trong tuần, trực nhật( lau bảng, kê bàn ghế, tắt điện, đóng cửa)
-G nhận xét ,tổng kết lại 
+Tuyên dương :..
+Nhắc nhở :
 2.Kế hoạch tuần 29
-Tiếp tục duy trì nề nếp lớp học ,sĩ số 
- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
-Hoàn thành chương trình tuần 29 
3. Chương trình văn nghệ

Tài liệu đính kèm:

  • docHUYEN 28.doc