Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường Tiểu học số 1 Thủy Phù

Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường Tiểu học số 1 Thủy Phù

TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000

I/ Mục tiêu :

- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000

- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có măn chữ số

* Nâng cao bài 4b

II/Các hoạt động dạy học chủ yếu

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 28 - Trường Tiểu học số 1 Thủy Phù", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28 
 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TOÁN SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100.000
I/ Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100.000
- Biết tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số có măn chữ số
* Nâng cao bài 4b
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2/KTBC: Luyện tập 100.000
 GV Nhận xét 
3/ Bài mới GV Giới thiệu : 
 Củng cố các quy tắc so sánh các số trong phạm vi 100.000
a/ GV viết bảng 999. .. 1012 rồi yêu cầu HS so sánh (điền dấu = 
HS nhận xét : 999 có có số chữ số ít hơn số chữ số của 1012 nên 999< 1012
 b/ GV viết 9790. . .9786 và yêu cầu HS so sánh 2 số này 
c/Gv cho hs làm tiếp 
 3772. . .3605 4597. . .5974
 8513. . .8502 655. . .1032
 + GV viết lên bảng số 100.000 và 99.999 hướng dẫn HS nhận xét 
 Thực hành 
Bài 1 :Điền dấu =
Bài 2 : 
Bài 3
a/ tìm số lớn nhất trong các số sau :83269,92368, 68932
b/Tìm số bé nhất trong các số sau :74203 ,100000,54307, 90241
Bài 4a :/147
Củng cố –Dặn dò:
HS lên bảng sửa Bài 4/146
 Bài giải
Số chỗ chưa người ngồi là 
7000 – 5000 = 2000 ( chỗ )
 Đáp số 2000 chỗ ngồi
HS nhận xét 
+ Hai số có cùng 4 chữ số
+ Ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng từ trái sang phải 
+ Chữ số hàng nghìn đều là 9
+ Chữ số hàng trăm đều là 7
+ Ở hàng chục có 9>8
Vậy 9790>9786
Hs nhận xét+ 1 em lên bảng điền dấu =
HS làm miệng + nhận xét 
 Làm phiếu học tập 
89.156 < 98.516 67628 < 67728
69.731 > 69713 89999> 90000
79650 = 79650 78659 >76860
 92368
54307
 - Nhận xét 
 + Hs đọc yêu cầu & giải vào vở
a/Số thứ tự từ bé đến lớn là : 
*b/Số thứ tự từ lớn đến bé là:
TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
 ( 2 tiết )
I/Mục tiêu :
Tập đọc
-Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa con.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. (trả lời được các CH trong SGK)
 B- Kể chuyện 
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
*HS KG biết kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời nói của Ngựa Con.
** GD KNS: Tự nhận thức, xác định giá trị bản thân; Lắng nghe tích cực; Tư duy phê phán; Kiểm soát cảm xúc.
II/ Chuẩn bị :
-Tranh minh họa câu chuyện trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/ Giới thiệu chủ điểm
 - GV Ghi tựa
 2/ Luyện đọc
 a/GV đọc toàn bài 
 b/Hướng dẫn HS luyện đọc 
3/ Tìm hiểu bài 
+ Ngựa Con chuẩn bị tham dự hội thi như thế nào ?
+ Ngựa Cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả 
trong hội thi ?
+Ngựa Con rút ra bài học gì ?
4/ Luyện đọc lại 
GV đọc mẫu và hướng dẫn Hs đọc đúng nội dung 
B/ Kể chuỵên
 1/ GV nêu nhiệm vụ : Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu chuyện , kể lại toàn chuyện bằng lời kể của Ngựa Con 
 * 2/ Hướng dẫn HS kể chuyện theo lời Ngựa Con.
GV HD quan sát kĩ từng tranh trong SGK,nói nhanh nội dung trong tranh 
Củng cố – Dặn dò :
*Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể toàn bộ câu chuyện theo lời Ngựa Con .
HS nhắc lại
HS đọc câu tiếp nối
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
Đọc từng đoạn trong nhóm 
Cả lớp đọc đồng thanh toàn bài 
HS đọc thầm từng đoạn và TLCH
-Chú sửa soạn cho cuộc đua không biết chán . Chú mải mê soi bóng mình dưới dòng suối trong veo để thấy hình ảnh mình hiện lên với bộ đồ nâu tuyệt đẹp , với cái bờm dài được chải chuốt ra dáng một nhà vô địch .
- Ngựa Cha chỉ thấy con chỉ mãi 
ngắm vuốt , khuyên con : phải đến 
bác thợ rèn để xem lại bộ móng . Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ đồ đẹp .
- Ngựa Con chuẩn bị cuộc thi không 
chu đáo . Để đạt kết quả tốt trong cuộc thi , đáng lẽ phải lo sửa sang bộ móng sắt thì Ngựa Con chỉ lo chải chuốt , không nghe lời khuyên của Cha. Giữa chừng cuộc đua , một cái móng lung lay rồi rời ra làm chú phải bỏ dở cuộc thi .
- Đừng bao giờ chủ quan, dù là việc nhỏ nhất .
-Hai tốp ( mỗi tốp 3 em ) tự phân vai 
(người dẫn chuyện ,Ngựa cha, Ngựa Con ) đọc lại chuyện .
Một HS khá giỏi đọc yêu cầu của bài , sau đó giải thích cho cac bạn rõ ; kể lại câu chuyện bằng lời của Ngựa Con là như thế nào ?( nhập vai mình là Ngựa Con , kể lại câu chuyện , xưng “ tôi “ hoặc xưng “ mình “.
-Tranh 1 : Ngựa Con mải mê soi bóng mình dưới nước .
Tranh 2 :Ngựa Cha khuyên con nên đến gặp bác thợ rèn .
Tranh 3 : Cuộc thi .Các đối thủ đâng ngẫm nhau 
 Tranh 4 : Ngựa Con phải bỏ dở cuộc đua vì hỏng móng .
- Bốn HS tiếp nối nhau kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời Ngựa Con.
 - Một HS kể lại toàn bộ câu chuyện 
 -Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất .
HS nhắc lại nội dung câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận , chu đáo . Nếu chủ quan , coi thường những thứ tưởng chừng nhỏ thì sẽ thất bại .
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
TOÁN LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu : 
- Đọc và biết thứ tự các số tròn nghìn , tròn trăm
- Biết so sánh các số 
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100 000 (tính viết và tính nhẩm) 
* Nâng cao bài 2a
II/ Chuẩn bị : Bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số o, 1 , 2. . . .8,9 
III/ Các hoạt động dạy học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2/ KTBC :So sánh các số trong phạm vi 100000
 -GV Nhận xét
3/ Bài mới Giới thiệu + ghi tựa 
Bài tập ở lớp 
Bài 1 /148
GV ghi bảng 
Bài2: Làm việc theo nhóm 
Bài 3 : Giải nháp 
Bài 4
 + Tìm số lớn nhất có 5 chữ số 
 + Tìm số bé nhất có 5 chữ số 
Bài 5: Giải vào vở
4.Củng cố – Dặn dò :
 Thu vở – chấm điểm 
Xem bài sau Luyện tập ( tiếp )
2 Hs lên viết kết quả bài 4
a/ 8258,16999,30620,31855.
b/ 76253,65372,56372,56327
HS đoc yêu câu của bài + nhận xét để rút ra quy luật ,viết các số tiếp theo 
 HS giải miệng.
*a/8357 < 8257 b/3000+2< 3200
 36478 < 36488 6500+200 < 6621
 89429 > 89420 8700 -700=8000
8398 < 10010 9000+900 < 10.000
a/ 8000-3000=5000 6000+3000=9000
 7000+500=7500 9000+900+90=9990
b/3000x2=6000 7600-300=7300
 200+8000:2= 200 + 4000
 =4200
300 +4000 x2 =300 + 8000
 =8300
 Nhận xét
99.999
10.000 
CHÍNH TẢ( NGHE – VIẾT)
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2) a/b
II/ Chuẩn bị : 
- Bài viết chính tả
III/ Các hoạt động dạy học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2/ KTBC: 
 Nhận xét 
3/ Bài mới :
 Giới thiệu + ghi tựa 
 GV đọc bài 
 +Đoạn văn trên có mấy vâu ?
 + Những chữ nào trong đoạn viết hoa?
 Luyện chữ khó
 GV đọc 
 Bài tập 2
4/Củng cố- Dặn dò : Thu vở – chấm điểm 
Về nhà đọc lại đoạn văn ở bài tập 2
Hai HS viết bảng lớp + cả lớp viết vào nháp : mênh mông , bến bờ,rên rỉ, mệnh lệnh .
-HS nhắc lại 
-HS trả lời
- Các chữ đầu bài , đầu đoạn , đầu câu và tên nhân vật – Ngựa Con .
Viết chữ khó vào bảng con : khỏe, giành , nguyệt quế , mải ngắm,thợ rèn .
Hs viết bài
Chấm chưã bài
HS đọc đề bài + làm miệng
Giải a:/ thiếu niên – nai nịt – khăn lụa- thắt lòng ,rủ sau lưng – sắc nâu sẫm – trời lạnh buốt –mình nó –chú nó –từ xa lại .
TẬP ĐỌC CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu :
- Học sinh đọc đúng, rành mạch. Biết ngắt nghỉ ở các dòng thơ, đọc lưu loát từng khổ thơ
- Hiểu nội dung, ý nghĩa bài: Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tốt hơn. (trả lời được các CH trong SGK; thuộc cả bài thơ)
II/ Chuẩn bị : 
-Tranh minh họa nội dung bài học 
III/ Các hoạt động dạy và học
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2/ KTBC :
 -GV Nhận xét
3/ Bài mới 
Giới thiệu ; 
 GV đọc bài thơ
 Hướng dẫn HS luyện đọc , kết hợp giải nghĩa từ 
Hướng dẫn tìm hiểu bài
+ Bài thơ tả hoạt động gì của HS ?
+ HS chơi đá cầu vui và khéo léo như thế nào ?
+ Em hiểu chơi vui học càng vui là thế nào ?
Học thuộc lòng bài thơ
4/Củng cố – Dặn dò :
 -GV nhận xét tiết học
 - Về nhà tiếp tục HTL bài thơ
Hai HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Cuộc chạy đua trong rừng theo lời Ngựa Con ( mỗi em kể 2 đoạn )
- HS nhắc lại 
-Đọc từng dòng thơ ( mỗi HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng )
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm ( nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ ( lưu ý cách ngắt nghỉ giữa các dòng thơ)
 - HS đọc chú giải SGK
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ 
- HS đọc thầm khổ thơ và TLCH
- Chơi đá cầu trong giờ ra chơi .
-Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh , bay lên rồi bay xuống đi từng vòng từ chân bạn này sang chân bạn kia . HS vừa chơi vừa cười hát .
- Chơi vui làm hết mệt nhọc , tinh thần thoải mái , tăng thêm tình doàn kết , học tập sẽ tốt hơn .
 - Một HS đọc lại bài thơ 
- Hướng dẫn HTL từng khổ thơ, cả bài
Cả lớp thi HTL 
TỰ NHIÊN XÃ HỘI THÚ (TT)
I/ Mục tiêu : 
- Nêu được ích lợi của thú đối với đời sống con người
- Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của một số loài thú
 * Biết thú là những động vật có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. 
* Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng
II/ Chuẩn bị :
-Sưu tầm các loài tranh ảnh về thú nhà 
III/ Hoạt động dạy và học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2 /KTBC: Chim 
 Nhận xét
3/ Bài mới :Giới thiệu + ghi đề
Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận 
Bước 1 : GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú nhà trong SGK và các hình đã sưu tầm được .
GV nhắc các nhóm trưởng yêu cầu các bạn khi mô tả con vật nào thì chỉ vào hình vẽ nói rõ tên từng bộ phận cơ thể của các con vật đó .
. 
Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp 
 +Cách tiến hành 
GV đặt vấn đề cho cả lớp thảo luận 
Kết luận :Lợn là loài vật chính của nước ta . Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người .Phân lợn được dùng để bón ruộng 
Hoạt động 3 :Làm việc cá nhân 
-GV yêu cầu HS lấy giấy và bút chì màu để vẽ mọt con thú nhà ,rừng mà em ưa thích 
4/Củng cố – Dặn dò :
Cần bảo vệ và chăm sóc các loài thú
HS đọc nội dung bài và TLCH
HS nhắc lại 
HS quan sát tranh + nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận :
+ Kể tên các con thú nhà mà em biết 
+ Trong số các con thú nhà đó :
 - Con nào có mõm dài , tai vễnh , mắt híp ?
 - Con nào có thân hình vạm vỡ , sừng cong như lưỡi liềm ?
 - Con nào có thân hình to lớn , có sừng , vai u , chân cao ?
  ... u nữa . . .cứ tiếp tục như thế .
-HS đọc yêu cầu & làm ở vở
 a/ x+1536=6924 b/ x-636=5618
 x =6924-1536 x=5618+636 
 x=5388 x=6254
 c/ X x 2=2826 d/ X:3 =1628
 X=2826:2 X=1628x3
 X=1413 X=4884
 Nhận xét
HS đọc đề bài + giải vào vở
 Bài giải
Số mét mương đội thủy lợi đào trong 1 ngày là 315 : 3=105 ( m)
Số mét mương đội thủy lợi đào trong 8 ngày là : 105x 8=840 (m)
 Đáp số : 840 mét 
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TOÁN: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I/ Mục tiêu:
- Làm quen với khái niệm diện tích và bước đầu có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so sánh diện tích các hình .
- Biết Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn diện tích hình kia; Một hình được tách thành hai hình thì diện tích hình đó bằng tổng diện tích của hai hình đã tách
II/ Chuẩn bị : 
-Các miếng bìa , các hình ô vuông thích hợp có các màu khác nhau để minh họa
III/ Hoạt động dạy và học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Ổn định 
2/ Ktbc: Luyện tập ( tiếp)
 - Nhận xét
3/ Bài mới Giới thiệu + ghi đề 
Giới thiệu biểu tượng về diện tích
Ví dụ 1 : GV có 1 hình tròn ( miếng bìa đỏ hình tròn )một hình chữ nhật( miếng bìa trắng hình chữ nhật ) .Đặt hình chữ nhật trọn trong hình tròn ,Ta nói. Diện tích hình chữ nhật bé hơn diện tích hình tròn 
Ví dụ 2 : Giới thiệu 2 hình A,B ( trong là 2 hình có dạng khác nhau , nhưng có cùng 1 số ô vuông như nhau 
Ví dụ 3 : GV giới thiệu tương tự như trên cho HS thấy được 
-Luyện tập 
Bài1 /150
Câu nào sai , câu nào đúng ?
Bài 2: 
a/ Hình P gồm bao nhiêu ô vuông ? 
 Hình Q có bao nhiêu ô vuông ?
b/ So sánh diện t ích hình P với diện tích hình Q 
Bài 3 :So sánh diện tích hình A với diện tích hình B.
4/Củng cố- Dặn dò :
 Thu vở- chấm điểm + nhận xét
 Về nhà làm bài 1 vào vở.
HS giải bài tập 1/149
-HS nhắc lại 
HS theo dõi 
HS thấy được 2 hình A và B có diện tích bằng nhau . Hai hình A và Bcó cùng số ô vuông nên diện tích bằng nhau
Hình P tách thành hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích hình M và N 
- HS đọc yêu cầu + thảo luận nhóm 
-Đại diện nhóm báo cáo + nhận xét 
Câu b đúng , câu a,c sai 
- 11 ô vuông
- 10 ô vuông 
- Hình P(có 11 ô vuông ) nhiều hơn hình Q 
- Hs đọc yêu cầu + giải vào vở
- Hình vuông B gồm 9 ô vuông bằng nhau , cắt theo đường chéo của nó để được hai hình tam giác , sau đó ghép thành hình A.Từ đó hình A và B có diện tích bằng nhau 
CHÍNH TẢ( NHỚ –VIẾT )
CÙNG VUI CHƠI
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng bài CT, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 5 chữ. Mắc không quá 5 lỗi trong bài
- Làm đúng BT (2) a/b
II/ Chuẩn bị : 
- Bài viết 
III/ Hoạt động dạy và học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn định 
2/ KTBC: Cuộc chạy đua trong rừng 
 -Nhận xét
3/ Bài mới :
 Giới thiệu + ghi đề
 -GV Hướng dẫn HS viết chính tả 
Thu – chấm chửa bài + nhận xét
 Bài tập 
Bài tập 2a/ b
4/Củng cố –Dặn dò : 
Nhắc HS nhớ tên các môn thể thao
Tiếp tục chuẩn bị nội dung cho tiết TLV: Kể lại 1 trận thi đấu thể thao ; Viết lại 1 tin thể thao .
2 HS viết bảng lớp các từ ngữ-cả lớp ghi vào nháp (ngực nở, da đỏ,vẻ đẹp , hùng dũng . hiệp sĩ. . .)
-1 HS đọc HTL bài thơ Cùng vui chơi 
- 2 HS đọc thuộc 3 khổ thơ cuối 
- HS đọc thầm 2-3 lượt các khổ thơ2,3,4để thuộc các khổ thơ, tập viết những từ ngữ dễ viết sai 
 - HS gấp SGK, viết bài vào vở 
HS đọc yêu cầu 
- 1 HS làm bài trên bảng,lớp làm vở 
 + nhận xét
a/ bóng ném – leo núi – cầu lông 
b/bóng rổ – nhảy cao- võ thuật
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
MẶT TRỜI
 I. Mục tiêu: 
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm trái đất
* Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời 
 II.Chuẩn bị : 
-Các hình trong SGK
 III.Hoạt động dạy và học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/ Ổn định 
 2/ KTBC : Thực hành : Đi thăm thiên nhiên .
 Nhận xét 
 3/ Bài mới 
 Giới thiệu : + ghi đề
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm 
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng , bạn thấy như thế nào ? tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt ?
Kết luận :Mặt Trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt .
Hoạt động 2 :Quan sát ngoài trời 
 + Nêu ví dụ về vai trò của Mặt Trời đối với con người , động vật và thực vật .
+ Nếu không có Mặt Trời thì thì điều gì xảy ra trên Trái Đất .
Kết luận : Nhờ có Mặt Trời , cây cỏ xanh tươi , người và động vật khỏe mạnh .
 Hoạt động 3 : Làm việc với SGK
- GV yêu cầu liên hệ với thực tế hằng ngày: Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời để làm gì? 
4/Củng cố –Dặn dò :
 Hỏi lại bài 
 Xem bài: Trái Đất – Quả Địa Cầu .
 HS trả lời câu hỏi 
HS nhắc lại 
HS thảo luận trong nhóm theo gợi ý:
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát quang cảnh xung quanh trường và thảo luận trong nhóm theo gợi ý :
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình .
 Nhận xét 
HS quan sát hình 2,3,4 trang 111 SGK và kể những ví dụ về việc con người đã sử dụng ánh sánh và nhiệt của Mặt trời . 
 - 1 số HS trả lời trước lớp 
Phơi quần áo , phơi1 số đồ dùng , làm nóng nước .
Nhận xét 
THỦ CÔNG
LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN
I / Mục tiêu :
- HS biết cách làm đồng hồ để bàn.
- Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được.
II/ Chuẩn bị ;
Mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công ( giấy bìa )
Tranh đúng qui trình kĩ thuật . Giấy thủ công hoặc bìa màu .
III/ Hoạt động dạy và học 
 HOẠT ĐÔNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Oån định 
2/ KTBC : 
3/ Bài mới 
 -Giới thiệu + ghi tựa
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
 12
9 3
 6
HS quan sát nhận xét ;
GV nêu câu hỏi hướng quan sát ,nhận xét hình dạng , màu sắc , tác dụng của từng bộ phẩntên kim đồng hồ như kim chỉ giờ ,phút , giây , các số ghi trên mặt đồng hồ .
Hoạt động 2 :
Bước 1 :GV HD cắt mẫu .
Bước 2 :làm các bộ phận của đồng hồ .
-----------------------------------------
--------------------------------------------
GV HD học sinh và làm mẫu cho HS quan sát cho quen dần cách làm.
4/ Củng cố – dặn dò :
1 vài em kể lại 1 trận thi đấu thể thao mà em có dịp xem.
HS nhắc lại tựa
HS chú ý theo dõi .
 Thứ sáu ngày 25 tháng 3 năm 2011
TOÁN
ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH.XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I/Mục tiêu : 
- Biết đơn vị đo diện tích: xăng-ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh dài 1 cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông.
II/ Hoạt động trên lớp :
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1/Ổn định :
2/ KTBCû :gọi HS lên bảng
GV nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới :
 -Giơí thiệu bài - Ghi đề
Giới thiệu xăng-ti-mét vuông 
Để đo diện tích ta dùng đơn vị diện tích : Xăng-ti-mét vuôngl
Xăng –ti-mét vuông là diện tích hình vuông có cạnh 1 cm.
Xăng –ti- mét vuông viết tắt là : cm2.
GV HD HS so sánh : diện tích hình A bằng diện tích hình B.
HD HS tính diện tích hình vuông.
-GV nhận xét 
4/ Củng cố – dặn dò :hỏi lại bài 
nhận xét chung tiết học 
2HS lên bảng sửa bài tập 3 SGK
so sánh diện tích hình A và hình B.
-HS nhận xét 
-HS nhắc lại 
1 vài HS nhắc lại .
Bài 1 :
Luyện đọc , viết số đo diện tích theo xăng-ti-mét vuông . Yêu cầu đọc đúng ,viết đúng kí hiệu cm2( chữ số 2 viết trên bên phải cm).
Bài 2:HS hiểu được đo diện tích một hình theo xăng-ti-mét vuông chính là số ô vuông 1cm2 có trong hình đó ( bước đầu làm cách đo diện tích hình A là 6 cm2).
Dựa vào hình mẫu HS tính được diện tích hình B ( vì củng bằng 6cm2)(gồm có 6 ô vuông diện tích 1cm2 )
Bài 3 : Yêu cầu HS thực hiện phép tính với các số đo có đơn vị đo là cm2.
18 cm2 + 26 cm2 = 44cm2
40 cm2 – 17 cm2 = 23 cm2
6 cm2 x 4 = 24 cm2
32 cm2 : 4 = 8 cm2
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
 I/ Mục tiêu :
- Bước đầu kể được 1 số nét chính của 1 trận thi đấu thể thao đã được xem, được nghe tường thuật . . .dựa theo gợi ý (BT1)
- Viết lại được 1 tin thể thao (BT2)
 * GD KNS: Tìm kiếm và xử lí thông tin; Quản lí thời gian; Giao tiếp, lắng nghe và phản hồi tích cực.
 II/ Chuẩn bị 
-Bảng lớp viết các gợi ý về 1 trận thi đấu thể thao 
 III/ Hoạt động dạy và học 
 Hoạt đồng của GV
 Hoạt động của HS
 1/ Ổn định 
2 / KTBC: GV kiểm tra 2 HS đọc lại bài viết về những trò vui trong ngày hội 
 Nhận xét 
3/ Bài mới :
 -Giới thiệu + ghi đề 
 -GV Hướng dẫn HS làm bài tập 
 a/ Bài 1 : 
GV nhắc HS 
+ Có thể kể về buổi thi đấu thể thao các em đã tận mắt nhìn thấy trên sân vận động , sân trường hoặc trên ti vi , cũng có thể kể 1 buổi thi đấu các em nghe tường thuật trên đài phát thanh nghe qua người khác hoặc nghe qua sách báo .
GV nhận xét
b/ Bài tập:
GV nhắc HS chú ý : Tin cần thông báo phải là một tin thể thao chính xác .
Cả lớp và GV nhận xét 
4/ Củng cố , dặn dò : 
GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục suy nghĩ , hoàn chỉnh lời kể về một trận thi đấu thể thao đễ có một bài viết hay trong tiết làm văn sau .
-HS nhắc lại 
-HS đọc yêu cầu của bài tập 
Cả lớp theo dõi 
1HS kể mẫu 
Từng cặp HS kể 
Một HS thi kể trước lớp 
Cả lớp bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất , kể được khá đầy đủ , giúp người nghe hào hứng theo dõi và hình dung được trận đấu.
Từng cặp kể
Một số HS kể trước lớp
HS bình chọn bạn kể hấp dẫn nhất .
HS viết bài 
HS đọc mẫu tin đã viết 
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ::
SINH HOẠT LỚP TUẦN 28
I.Mục tiêu: 
+ Đánh giá hoạt động để biết ưu, khuyết điểm.
 -Nắm kế hoạch tuần 29
 +Rèn kỹ năng nói, nhận xét, rèn tính tự giác, mạnh dạn, tự tin.
 +Giáo dục tinh thần đoàn kết, có ý thức xây dựng nề nếp tốt.
II.Các hoạt động dạy học:
HĐGV
HĐHS
*Ổn định:(2’)
Hoạt động 1:(16’) Nhận xét hoạt động tuần qua.
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
Hoạtđộng 2:(12’) Nêu kế hoạch tuần sau
-Học bình thường.
-Kiểm tra vệ sinh cá nhân.
-Tiếp tục củng cố nề nếp.
-Giúp các bạn : 
*Tham gia văn nghệ(5’)
*Nhận xét, dặn dò:
-Thực hiện đầy đủ theo kế hoạch.
-Hát
-Lần lượt các tổ trưởng nhận xét hoạt động của tổ trong tuần qua.
 + Học tập
 + Chuyên cần.
 + Lao động, vệ sinh.
 + Các công tác khác.
-Các tổ khác bổ sung
+Lớp trưởng nhận xét.
-Lớp bình bầu :
+Cá nhân xuất sắc:
+Cá nhân tiến bộ:
+Tổ xuất sắc:
-Lắng nghe.
-Phân công các bạn giúp đỡ.
-Tham gia múa, hát, trò chơi theo chủ điểm.

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 3 TUAN 28(1).doc