A/ Kiểm tra bài cũ:
+Thế nào là diện tích.
B/ Bài mới
1/Giới thiệu bài:
2/Luyện tập:
*Bài 1 : Tính chu vi và diện tích của HCN
+Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi và tính diện tích.
*Bài 2:
+Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
+CHo HS tóm tắt và giải.
+Cho HS tự làm bài.
*Bài 3:
+Cho HS lên bảng làm.
Tuần 29 Thứ hai ngày tháng năm 200 HDH : toán diện tích hình chữ nhật I/ Mục tiêu : HS nắm được quy tắc tính diện tích HCN khi biết số đo các cạnh của nó. Biết vận dụng quy tắc tính diện tích HCN đơn giản. II/ Đồ dùng dạy học: VBT II Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ: +Thế nào là diện tích. B/ Bài mới 1/Giới thiệu bài: 2/Luyện tập: *Bài 1 : Tính chu vi và diện tích của HCN +Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi và tính diện tích. *Bài 2: +Gọi HS đọc yêu cầu của bài. +CHo HS tóm tắt và giải. +Cho HS tự làm bài. *Bài 3: +Cho HS lên bảng làm. *Bài 4: HS nêu miệng bài giải 4/Củng cố và dặn dò. +VN ôn lại bài và chuẩn bị bài sau luyên tập. +HS nhắc lại *Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( có cùng đơn vị đo) +HS nhắc lại quy tắc tính chu vi HCN. Chiều dài Chiều rộng Diện tích HCN Chu vi HCN 15cm 9cm 15 x9 = 135 ( cm2) 12cm 6cm 20cm 8cm 25cm 7cm +HS đọc yêu cầu của đề bài. +HS tóm tắt và giải. Cdài: 8cm diện tích nhãn vở đó là: C rộng : 5cm 8 x 5 =40( cm 2 ) S : cm2 ? đáp số : 40 cm2 b/Đổi 2dm = 20 cm Diện tích HCN đó là: 20 x 9 = 180( cm 2 ) Đáp số: a Diện tích hình chữ nhật AMND là: 2 x 4 = 8 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật MBCN là: 3 x 4 = 12 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 5 x 4 = 20 ( cm2) Đáp số : HDH: Tập đọc + kể chuyện buổi học thể dục I/ Mục đích yêu cầu 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các từ : Đê- rốt- xi, Cô- rét- ti, Xtác- đi, Ga- rô- nê, Nen – li, khuyến khích, khủy tay. Đọc trôi chảy toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng dấu chấm câu.đọc đúng các câu cảm và câu cầu khiến. Ca ngợi lòng quyết tâm vượt khó của HS khuyết tật 2/ Kể chuyện. Rèn kĩ năng nghe và kể lại được toàn bộ câu chuyện với lời kể tự nhiên Kể tiếp được lời kể của bạn II/ Đồ dùng dạy học. Tranh minh họa trong SGK. III/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Kiểm tra bài cũ. +Gọi HS đọc bài cùng vui chơi. B/ Bài mới. 1/Giới thiệu bài. 2/Luyện đọc. a/ GV đọc mẫu toàn bài. +GV đọc mẫu cho HS nghe. b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc +Cho HS đọc nối tiếp từng câu. +Chia đoạn và hướng dẫn HS đọc từng đoạn *Giọng đọc sôi nổi hào hứng ở đoạn 1 đọc giọng chậm rãi ở đoạn 2 , giọng hân hoan cảm động ở đoạn 3. +CHo HS đọc từng đọan cá nhân +CHo HS đọc đoạn nối tiếp. +Cho HS đọc đọan trong nhóm. +Gọi đại diện nhóm đọc. +Cho cả lớp đọc đồng thanh. 3/Luyện đọc lại +GV đọc lại đoạn 3 +Gọi HS đọc cá nhân +Cho HS thi đọc. 4/ Kể chuyện . +CHo HS đọc yêu cầu của chuyện. +GV kể mẫu +CHo HS thi kể +Cho 1 HS kể lại toàn chuyện theo vai một nhân vật. +NX và bình chọn những HS kể đúng, kể hay. *Câu chuyện nói lên điều gì? 5/ Củng cố và dặn dò. +VN tiếp tục kể lại câu chuyện +HS đọc bài bàn tay cô giáo. +HS nghe đọc +HS luyện đọc từng câu +HS nhắc lại từng đoạn +HS đọc từng đoạn cá nhân +HS đọc từng đoạn nối tiếp. +HS đọc theo nhóm đôi. +Đại diện các nhóm đọc. +HS đọc đoạn cá nhân +Các em thi đọc 1 HS đọc cả bài +Nghe cô kể. +HS chọn một nhân vật và kể theo lời nhân vật +Thi kể +1 HS kể lại cả chuyện. +Nhận xét và bình chọn Thứ ba ngày tháng năm 200 HDH : Toán luyện tập I/ Mục tiêu: Củng cố cách tính diện tích HCN theo số đo cho trước. II/Đồ dùng dạy học. Bộ số từ 0 đến 9 III Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC. +HS nhắc lại quy tắc tính S HCN B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài. 2/Thực hành. *Bài 1: +HS nêu cách tính S HCN và cách tính chu vi của HCN. +Gọi HS lên bảng làm. *Bài 2: +Cho HS thảo luận và nêu cách so sánh. *Bài 3: +Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. +Cho HS lên bảng giải. +NX và bổ xung. *Bài 4: +Cho HS tự điền 4/ Củng cố và dặn dò. +VN ôn lại bài +HS nhắc lại. +HS nêu cách tính diện tích HCN. +HS nêu cách giải. *Đổi 3dm = 30 cm Diện tích HCN là: 30 x 8 = 240 ( cm2) Chu vi HCN là: (30 + 8 ) x 2 = 76 ( cm) Đáp số : 240 cm2 và 76 cm. *HS tính theo 2 cách. C1: S hình chữ nhật ABCD là: 25 x 8 = 200 ( cm2) Diện tích hình chữ nhật DEGH là: 15 x 7 = 105 ( cm 2) Diện tíh hình H là: 200 + 105 = 305 ( cm 2 ) C 2: HS tự làm. +HS đọc yêu cầu của đề bài. +HS giải Chiều dài của HCN đó là: 8 x 3 = 24 ( cm ) Diện tích của HCN đó là: 24 x 8 = 192( cm 2) Đáp số : 192 cm2 HDH: Tập đọc bé thành phi công I/Mục đích yêu cầu: 1/ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng. Đọc đúng các từ : Buồng lái, lùi dần, cuồn cuộn, 2/ Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu và nắm được ý nghĩa của từ : Phi công, buồng lái, sân bay. Hiểu được trò chơi đu quay , sự thích thú của trò chơi, vui thích với nét ngộ nghĩnh đáng yêu và sự dũng cảm của chú phi cồn tí hon. II/ Đồ dùng dạy học. TRanh minh họa trong SGk III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC. + Gọi 1 HS đọc bài ( Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục) B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu bài. 2/ Luyện đọc. a/ GV đọc mẫu toàn bài b/ Hướng dẫn HS đọc kết hợp với giải nghĩa từ mới. +CHo Hs đọc nối tiếp mỗi HS đọc 1 dòng. +Cho HS tìm từ khó đọc . +Chia đoạn : ( mỗi khổ thơ được coi là một đoạn) +HS nhắc lại cách chia đoạn +Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn.( giọng đọc rõ ràng) *Hướng dẫn HS đọc từng đọan và cách ngắt nghỉ, cách nhấn giọng +Giải nghĩa từ khó. + CHo HS đọc thầm theo nhóm đôi. +Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn. +Cho HS đọc đồng thanh. 3/ Tìm hiểu bài. +Cho HS đọc câu hỏi và HS khác trả lời. 4/ Luyện đọc lại . +GV đọc diễn cảm toàn bài +Gọi 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn +CHo HS thi đọc và học thuộc lòng. +NX và bình chọn 5/ Củng cố và dặn dò. +VN tiếp tục đọc lại bài và chuẩn bị bài sau +HS đọc +HS nghe đọc. +Hs đọc nối tiếp mỗi em 1 câu +HS tìm từ khó đọc+ phát âm . +HS chia lại + 6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn . +HS luỵên đoc từng đoạn +Giải nghĩa từ khó. +Đọc thầm theo nhóm đôi. +6 HS đọc nối tiếp 6 đoạn +HS trả lời +HS nghe đọc +6 hs đọc nối tiếp. +1 HS đọc cả bài. +HS thi đọc . +NX và bình chọn Thứ tư ngày tháng năm 200 HDH : Toán diện tích hình vuông I/ Mục tiêu: HS nắm đựoc quy tắc tính diện tích hình vuông. II/Đồ dùng dạy học. Bảng con III Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC. +Gọi HS nhắc lại quy tắc tính diệntích HV B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài. 2/Luyện tập: *Bài 1 : Tính chu vi và diện tích của HV +Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi và tính diện tích của hình vuông. *Bài 2: +Gọi HS đọc yêu cầu của bài. +CHo HS tóm tắt và giải. +Cho HS tự làm bài. *Bài 3: +Cho HS lên bảng làm. 4/ Củng cố và dặn dò. +VN ôn lại bài +HS nêu Muốn tính chu vi HV ta lấy số đo một cạnh nhân với chính nó. +HS nhắc lại quy tắc tính chu vi HCN. cạnh HV S HV PHV 2cm 2 x 2 = 4(cm) 2 x 4 = 8 cm 4cm 4 x 4 = 16(cm2) 4 x 4 = 16=(cm2) +HS đọc yêu cầu của đề bài. +HS tóm tắt và giải. Đổi 40 mm = 4 cm Diện tích của tờ giấy HV đó là: 4 x 4 = 16 ( cm2) đáp số : 16 cm2 *Độ dài một cạnh HV đó là: 24 : 4 = 6( cm ) Diện tích của HV đó là: 6 x 6 = 36 ( cm 2) Đáp số: HDH : Luyện từ và câu mở rộng vốn từ về thể thao – dấu phẩy I/Mục đích yêu cầu. Mở rộng vốn từ về chủ điểm thể thao. Kể đúng tên một số môn thể thao, tìm đúng từ ngữ nói về kết qủa thi đấu. Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy II/ Đồ dùng dạy học. VBT III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC. +HS nhắc lại nhân hóa là gì? B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu bài. 2/Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Nối từ ở cột trái với từ ngữ thích hợp ở cột phải để tạo thành tên một môn thể thao. +Gọi HS đọc yêu cầu của đề bài. +Cho HS thảo luận theo nhóm. +Cho các nhóm thi làm. Thi Vật Nhảy xa Đấu Kiếm Chạy tiếp sức *Bài 2:Viết các địa điểm thi đấu thể thao mà em biết *Bài 3: điền dấu phẩy. Năm ngoái Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay nhờ chăm chỉ luyện tập kết quả học tập của Tuấn về môn thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tôt môn này Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng . +Gọi nhắc lại xem dấu phẩy được đặt ở đâu? +Cho HS điền dấu. *dấu phẩy được đặ xen kẽ trong câu. đặt sau cụm từ chỉ nguyên nhâ, mục đích. +Cho HS đọc các câu đó và cách thể hiện giọng đọc ở các câu đó. 4/ Củng cố và dặn dò. +VN ôn lại bài + HS nhắc lại Thi Vật Nhảy xa Đấu Kiếm Chạy tiếp sức Năm ngoái, Tuấn đạt kết quả thấp ở môn thể dục. Năm nay, nhờ chăm chỉ luyện tập, kết quả học tập của Tuấn về môn thể dục đã khá hơn nhiều. Để học tôt môn này, Tuấn còn phải tiếp tục cố gắng . Thứ năm ngày tháng năm 200 HDH : Toán luyện tập I/ Mục tiêu: - Rèn kĩ năng tính diện tích HV II/Đồ dùng dạy học. Bảng con III Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động dạy Hoạt động học 3 2 8 8 12 2 A/ KTBC. +HS nhắc lại bài học hôm trước. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài. 2/luyện tập. *Bài 1: +HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HV. *Bài 2: +HS giải bảng nhóm. +GV nhận xét và bổ sung. *Bài 3: +Củng cố cách tính chu vi và diện tích của HV +Củng cố cách so sánh. 4/ Củng cố và dặn dò. +VN ôn lại bài +HS nhắc lại +HS nhắc lại quy tắc tính diện tích HV a, Diện tích hình vuông đó là: 8 x8 = 64 ( cm 2) b, Diện tích hình vuông đó là: 6 x6 = 36( cm 2) Đáp số: a, .b. *+HS đọc yêu cầu của đề bài. +HS giải vào bảng nhóm. Diện tích của một viên gạch men đó là: 10 x 10 = 100 ( cm2 ) Diện tích của 9 viên gạch men đó là: 100 x 8 = 800 ( cm 2) Đáp số : 800 cm 2 *HS nêu cách so sánh và cách tính diện tích HCN a/Diện tích của HCN MNPQ là: 7 x 3 = 21 ( cm 2) Chu vi của HCN MNPQ là : ( 7 + 3 ) x 2= 20 ( cm ) b/ Diện tích của HV CDEG là : 5 x 5 = 25 ( cm 2 ) Chu vi của HV CDEG là : 5 x 4 = 20 ( cm 2 ) +Diện tích HCN MNPQ < diện tích HV CDEG +Chu vi của HCN MNPQ = chu vi của HV CDEG HDH : Tập viết ôn chữ hoa t( tr) I/ Mục đích yêu cầu: Củng cố cách viết chữ hoa T( tr) Viết tên riêng Trường Sơn và câu ứng dụng“Trẻ em như búp trên cành , biết ăn ,biết ngủ biết học hành là ngoan. bằng chữ cỡ nhỏ. II/ Đồ dùng dạy học. Mẫu chữ viết hoa T, tên riêng và câu tục ngữ. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu: TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC. +Cho HS viết bảng từ Thăng Long B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu bài. 2/ Hướng dẫn viết bảng con a/Luyện viết chữ hoa +Gọi Hs nêu những chữ hoa có trong bài. +GV viết mẫu và hướng dẫn viết chữ T, T tr), S, B +HS viết bảng con. b/ Luyện viết từ ứng dụng. +CHo HS đọc từ ứng dụng +Giải nghĩa từ ứng dụng : Trường Sơn ( tên một dãy núi kéo dài suốt miền TRung nước ta khoảng gần 1000 km trong kháng chiến chống mĩ, đường mòn HCM chạy dọc theo dãy Trường Sơn, là con đường đưa bộ đội miền Nam đánh mĩ. Nay theo đường mòm HCM chúng ta đang làm con đường quốc lộ số 1B nối các miền của tổ Quốc với nhau. +Cho HS viết bảng con từ Trường Sơn. C/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng +Gọi HS đọc câu ứng dụng +Giải nghĩa câu ứng dụng +Cho HS viết bảng con từ Trẻ em 3/ Cho HS viết vở Tr : 1 dòng. S, B : 1 dòng. Tên riêng : 2 dòng. Câu ứng dụng : 2 lần 4/ Chấm chữa bài. +Chấm từ 5 đến 7 bài. 5/ Củng cố và dặn dò. +VN tiếp tục viết bài về nhà. +HS viết bảng +HS nêu các chữ hoa có trong bài T,S, B +HS viết bảng con các chữ hoa đó +HS đọc từ ứng dụng Trường Sơn. +Nghe cô giải thích từ ứng dụng +HS viết bảng con +HS đọc câu ứng dụng: Trẻ em như búp trên cành, biết ăn ngủ, biết học hành là ngoan. +Nghe cô giải nghĩa từ ứng dụng +Viết bảng con từ : trẻ em . +HS viết vở +Nộp bài chấm Thứ sáu ngày tháng năm 200 HDH: Toán Phép cộng các số trong phạm vi 100000 I/ Mục tiêu: HS biết tính và thực hiện phép cộng trong phạm vi 100000 Củng cố cách giải bài toán bằng hai phép tính về diện tích HCN. II/Đồ dùng dạy học. Bảng con III Các hoạt động dạy học. TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC. +Thế nào là diện tích của một hình. B/ Bài mới 1/ Giới thiệu bài. 2/Luyện tập.. *Bài 1: tính *Bài 2: +Gọi HS đọc yêu cầu của bài. +Gọi HS lên bảng giải. *Bài 3 : +Cho HS làm bảng nhóm. +NX 4/ Củng cố và dặn dò. +VN ôn lại bài +HS nêu +HS nêu cách đặt tính và cách thực hiện +HS nối tiếp nhau lên bảng thực hiện. + + + 36472 78219 85063 55418 16758 7892 91890 94997 92955 + + + 47409 81567 9889 48566 9278 90111 95975 90845 100000 +HS đọc yêu cầu của đề bài. +HS tóm tắt và giải. Phân xưởng Hai may được số cái áo là: 4620 + 280 = 4900 ( áo) Cả hai phân xưởng đó may được số cái áo là: 4620 + 4900 = 9520 ( áo) Đáp số : 9520 cái áo +HS giải bảng nhóm. Diện tích HV ABCD là: 3 x3 = 9 ( cm2 ) Diện tích HCN ABMN là: 9 + 9 = 18 ( cm2) Đáp số : 18 cm2 HDH : Tập làm văn viết về một trận thi đấu thể thao I/ Mục đích yêu cầu. Dựa và bài tập làm văn tuần trước viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn tư 7 đến mười câu ngắn ngọn, đủ ý về một trận thi đấu thể thao mà em đã xem . II/ Đồ dùng dạy học. VBT + tranh trong SGK III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu. TG Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC +Gọi HS nhắc lại bài học buổi sáng B/ Bài mới. 1/ Giới thiệu bài 2/ Hướng dẫn làm bài tập. +Cho HS kể về trận thi đấu thể thao mà em biết. *GV cho HS câu hỏi gợi ý. +Đó là trận thi đấu môn gì? được tổ chức ở đâu? em đựoc chứng kiến hay tham gia +Trong cuộc thi đó các cầu thủ thi đấu như thế nào? kết quả cuộc thi đấu đó ra sao? +Mọi người đến xem như thế nào? +Cảm nhận của em về trận đấu đó. +Cho HS thảo luận theo nhóm và kể cho nhau nghe. +Gọi HS kể *Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn từ 7 đến 10 câu . 3/ Chấm bài +Thu chấm từ 5 đến 7 bài. +Nhận xét lỗi . +Đọc những bài viết hay cho Hs học tập. 4/ Củng cố và dặn dò. +VN tiếp tục chuẩn bị bài +HS nhắc lại +HS đọc câu hỏi gợi ý. +HS kể. *Nhân dịp chào mừng ngày 26- 3ngày thành lập đoàn . Đoàn trường em có tổ chức thi đấu thể thao +HS viết bài. +HS thu chấm.
Tài liệu đính kèm: