TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC< 2="" tiết="">.
I- MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
A- TẬP ĐỌC:
+ KT: HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài.
+ KN: Đọc đúng các từ ngữ: Hôm nay, leo lên, Đê - rốt - xi, Cô rét ti, Xtác đi, Ga rô nê, Nen li, cố lên,.
- Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.
- Giọng đọc thay đổi phù hợp với nội dung từng đoạn.
- Hiểu một số từ ngữ: Gà tây, bò mộng, chật vật, .
- Hiểu nội dung bài.
+ TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, quyết tâm vượt khó.
Tuần 29: Thứ hai ngày 03 tháng 4 năm 2006 Tập đọc - kể chuyện buổi học thể dục. I- Mục đích, yêu cầu: A- Tập đọc: + KT: HS đọc đúng toàn bài, đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài. + KN: Đọc đúng các từ ngữ: Hôm nay, leo lên, Đê - rốt - xi, Cô rét ti, Xtác đi, Ga rô nê, Nen li, cố lên,... - Ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu. - Giọng đọc thay đổi phù hợp với nội dung từng đoạn. - Hiểu một số từ ngữ: Gà tây, bò mộng, chật vật, ... - Hiểu nội dung bài. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, quyết tâm vượt khó. B- Kể chuyện: + KT: Kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật, kể tự nhiên, đúng nội dung + KN: Biết nghe và nhận xét lời kể của các bạn. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II- Đồ dùng dạy học. - Tranh minh hoạ SGK. - Bảng phụ ghi nội dung phần cuối đoạn 2 và câu đầu đoạn 3. III- Hoạt động dạy học. Tập Đọc A- Kiểm tra bài cũ: HS đọc bài: Tin thể thao và trả lời câu hỏi nội dung bài. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Luyện đọc: - GV đọc lần 1. - HD đọc câu, phát âm từ ngữ khó. - HD đọc đoạn. * Đoạn 1: Gọi HS đọc. - Gọi HS nhận xét cách ngắt hơi. - HD ngắt sau cụm từ câu cuối đoạn 1 (trên vai). - Nêu giọng đọc đoạn 1. * Đoạn 2: Gọi HS đọc. - Nêu cách đọc, ngăt giọng các dấu chấm cảm, sau cụm từ: GV treo bảng phụ. - Giọng đọc đoạn này thế nào ? * Đoạn 3: Gọi HS đọc. - HD cách ngắt hơi câu đầu: GV treo bảng phụ. - Gọi HS đọc nối 3 đoạn. - Cho đọc đồng thanh. 3- Tìm hiểu bài: - Gọi HS đọc cả bài. - GV nêu câu hỏi 1 SGK. - Xtác đi neo cột thế nào ? - Theo em thở hồng hộc là thở thế nào ? - Gà tây là loại gà thế nào ? - GV nêu câu hỏi 2 SGK. - Chi tiết nào cho thấy Nen-li rất quyết tâm ? - GV cho HS quan sát tranh SGK. - GV giảng từ: Chật vật. - Cuối cùng bạn đã đạt kết quả thế nào ? - GV cho HS trả lời câu hỏi 4 SGK. - GV kết luận đúng sai. 4- Luyện đọc lại: - Gọi HS đọc cả bài. - Cho đọc nối 3 đoạn. - Cho HS thi đọc. - GV nhận xét hoi điểm. - HS nghe. - HS theo dõi SGK. - HS đọc nối câu. - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. - 2 HS nhận xét. - 1 HS đọc lại. - 2 HS nêu, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc, HS khác nhận xét. - 2 HS nêu, HS khác theo dõi, nhận xét cách đọc và ngắt hơi. - Chậm rãi. - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. - HS tìm chỗ ngắt hơi và nêu giọng đọc. - 3 HS đọc nối 3 đoạn. - HS đọc đồng thanh đoạn 1. - 1 HS đọc, lớp theo dõi. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 2 HS trả lời. - 1 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS đọc phần chú giải. - 1 HS trả lời, nhận xét. - 2 HS trả lời, HS khác theo dõi, nhận xét. - HS quan sát. - HS lắng nghe. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS thảo luận cặp đôi rồi cho ý kiến. - 1 HS đọc, HS khác theo dõi. - 3 HS đọc, nhận xét. - 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS. Kể chuyện - GV cho xác định yêu cầu. - Hướng dẫn kể chuyện. - Theo em kể bằng lời nhân vật là thế nào ? - Cho HS tự chọn nhân vật. - Gọi HS kể nối tiếp 3 đoạn. - Cho HS kể cả chuyện. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS nhắc lại, HS hác bổ sung. - HS nêu nhân vật mình chọn. - 3 HS kể, HS khác theo dõi. - 2 HS kể, nhận xét. IV- Củng cố dặn dò. - Qua bài ta biết nội dung bài nói gì ? - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------- Toán Diện tích hình chữ nhật I- Mục tiêu: + KT: Giúp HS biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạh của nó. + KN: Vận dụng quy tắc thực hành tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II- Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị hình như SGK. - Phấn mầu, bảng phụ chép bài 1. III- Hoạt động dạy học. 1- Kiểm tra bài cũ: Chữa bì 2,3. 2- Bài mới: a- Giới thiệu bài: b- Xây dựng quy tắc: - Cho HS để hình chuẩn bị lên bàn. - Cho HS đếm số hình vuông trong hình. - Làm thế nào để tìm được 12 ô. - GV hướng dẫn tìm số ô vuông theo hàng, cột. - Mỗi ô vuông có diện tích bao nhiêu ? - Chiều dài HCN là mấy xăng ti mét ? - Chiều rộng HCN là mấy xăng ti mét ? - Diện tích hình chữ nhật ABCD là bao nhiêu cm2, vì sao ? - Vậy 12 cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. - 12 cm2 là số đo của chiều nào nhân với chiều nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại. 3- Thực hành: * Bài tập 1: GV treo bảng phụ. - GV cho HS làm bài vào vở. - GV cùng HS chữa bài và kết luận. * Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Muốn tính diện tích của HCN ta phải biết gì ? - Gọi HS chữa, HS làm vở. - GV chấm bài, nhận xét. * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV cho HS làm vở và đổi chéo vở kiểm tra nhau. - 2 HS nêu cách làm. - HS lắng nghe. - HS lấy để lên bàn. - HS nêu to trước lớp, HS khác theo dõi hình của mình. - HS trả lời theo 2 cách. 4 x 3 = 12 (ô) hay 4 + 4 + 4 = 12 (ô) hay 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (ô) - HS nêu: 3 x4 = 12 (ô) - HS trả lời. - 1 HS nêu. - 1 HS tả lời. - 2 HS nêu: 12 cm2 vì 4 x3 = 12 (cm2) - Số đo chiều dài x số đo chiều rộng. - 3 HS nhắc lại, HS khác theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 1 HS chữa bài dùng phấn mầu. - HS theo dõi. - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - Số đo của 1 canh chiều dài, 1 cạnh chiều rộng. - 1 HS chữa, HS khác làm vở. 14 x 5 = 70 (cm2) - 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi. - 2 HS chữa trên bảng, HS khác làm vào vở. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS nhớ cách tính diện tích hình chữ nhật. -------------------------------------- Tự nhiên - xã hội Thực hành: Đi thăm thiên nhiên I- Mục tiêu: + KT: Khắc sâu cho HS về thực vật, động vật. + KN: Rèn kỹ năng vẽ, viết, nói về cây cối, con vật mà HS quan sát được. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên. II- Đồ dùng dạy học. - Thăm tai trường, bộ đồ dùng trò chơi. - Giấy, bút vẽ. III- Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: - GV chia lớp thành 2 nhóm. - Nhóm 1: Động vật. - Nhóm 2: Thực vật. - Yêu cầu các nhóm quan sát và ghi lại kết quả theo gợi ý. - Nêu đặc điểm bên ngoài của con vật quan sát được. - Nêu đặc điểm của của cây mà quan sát đựoc và vẽ lại. - GV gọi đại diện và báo cáo. - Động vật và thực vật khác nhau ở điểm nào ? + GV kết luận. * Hoạt động 2: - GV chọn 2 đội, mỗi đội 12 HS. - Mỗi đội chọn 6 HS cầm các thẻ ghi: Tôm, lá, chim, rễ, hạt, hoa. - Thú, thân cây, qủa. ong, cua, dơi. - 6 HS còn lại ở mỗi đội cầm giấy ghi đặc điểm của từng con vật, từng cây; 6 HS kia nghe nhận xem đó là đặc điểm của con vật, cây nào thì chạy về phía bạn đọc. - Đội nào nhanh và đúng là thắng. - GV cùng HS tổng kết trò chơi, chọn đội thắng. - HS lập nhóm. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV trong 5 phút. - HS trình bày bài vẽ. - HS nghe và bổ sung. - 1 số HS trả lời. - HS nghe. - HS chọn đội thi. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nghe cách chơi. - HS cùng chơi. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học.. ---------------------------------- Đạo Đức Bài 13: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước I- Mục tiêu: + KT: HS hiểu đựợc nước là nhu cầu không thể thiếu trong cuộc sống; sự cần thiết phải sử dụng hợp lý và bảo vệ nguồn nước. + KN: Biết sử dụng tiết kiệm nước; biết bảo vệ nguồn nước không bị ô nhiễm. + TĐ: giáo dục HS có thái độ phản đối những hành vi sử dụng lãng phí nước và làm ô nhiễm nguồn nước. II- Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập cho hoạt động 2 (6 phiếu). - Vở bài tập đạo đức lớp 3. III- Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Xác định các biện pháp tiết kiệm nước. - HD tìm các biện pháp tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước. - Gọi đại diện báo cáo. - Yêu cầu lớp chọn biện pháp tốt nhất. - GV nhận xét, kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. - GV chia làm 6 nhóm và phát phiếu học tập theo nội dung: - Nước sạch không bao giờ cạn. - Nước giếng không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm. - Tương tự trong SGK. - Gọi đại diện trình bày. - GV kết luận đúng sai. - Yêu cầu HS giải thích lý do. * Hoạt động 3: Trò chơi: Ai nhanh, ai đúng. - GV phổ biến cách chơi: 30 giây. - Nội dung theo SGK. - Gọi các nhóm trình bày. - GV nhận xét đánh giá kết quả. - GV kết luận chung. - Các nhóm thảo luân, 2 bàn là một nhóm. - Đại diện báo cáo, các nhóm khác theo dõi, bổ sung. - HS nghe và ghi nhớ. - Mỗi nhóm cử đại diện ghio trong phiếu. - HS thảo luận theo nhóm. - Đại diện nhóm báo cáo. - HS lắng nghe. - 2 HS giải thích. - 3 nhóm, mỗi nhóm 5 HS. - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm báo cáo. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học; nhắc HS thực hành tiết kiệm bảo vệ nguồn nước ---------------------------------------------- ễN Tiếng Việt Ôn các bài tập đọc tuần 28 I- Mục tiêu: + KT: Củng cố lại cách đọc to, rõ ràng, trôi chảy toàn bài + KN: Rèn kỹ năng đọc đúng, phát âm đúng các tiếng có âm l/n, HS giỏi đọc hay, đọc diễn cảm; hiểu 1 số từ mới và hiểu nội dung bài. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn học. II- Hoạt động dạy học: - Hướng dẫn HS đọc từng bài và trả lời nội dung bài. * Bài: Cuộc chạy đua trong rừng. - GV cho HS đọc cả bài. - GV cùng HS nhận xét chọn bạn đọc tốt nhất. - GV cho HS đọc cả bài. * Bài : Cùng vui chơi. - GV cho HS đọc cả bài. - GV cho đọc nối khổ thơ. - Gọi HS nêu cách ngắt nghỉ hơi của 2 khổ thơ đầu. - Nêu giọng đọc toàn bài. - Bài này muốn nói với chúng ta điều gì ? - Yêu cầu HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, chọn nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng cả bài. * Bài : Tin thể thao. - GV gọi HS đọc cả bài. - Gọi HS đọc nối đoạn. - Cho HS nêu cách đọc. - Gọi HS thi đọc. - GV cùng HS nhận xét, chọn nhóm đọc tốt nhất. - Mỗi tin thể thao cho ta biết điều gì ? - Gọi HS đọc cả bài. - 1 HS khá đọc, HS khác theo dõi SGK. - 4 HS thi đọc (mỗi HS 1 đoạn). - 1 HS đọc lại cả bài. - 1 HS khá đọc, HS khác theo dõi. - 4 HS đọc nó 4 khổ thơ, HS khác theo dõi nhận xét. - 1 HS nêu, HS khác bổ sung. - 1 HS nêu giọng đọc. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 3 nhóm, mỗi nhóm 4 HS (mỗi HS đọc 1 khổ thơ). - 2 HS đọc cả bài. - 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét. - 1 HS khá đọc cả bài. - 3 HS đọc (mỗi HS đọc 1 tin) - 2 HS nêu cách ngắt nghỉ hơi, giọng đọc và chỗ nhấn giọng. - 3 nhóm, mỗi nhóm 3 HS. - 3 HS trả lời, HS khác nhận xét. - 2 HS đọc cả bài III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học, Nhắc HS chú ý khi đọc tin thể thao. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 04 tháng 4 năm 2006. ... GV nhận xét cho điểm. - HS quan sát trên bảng phụ. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS nghe GV gợi ý. - HS kể lại các việc làm góp phần bảo vệ môi trường. - Một số HS nhận xét. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc lại câu hỏi trên bảng phụ. - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi. - 1 số HS nhận xét. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - 3 HS kể lại trước lớp, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS làm bài vào vở. - 3 HS đọc lại bài trước lớp. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ---------------------------------- Toán Luyện tập chung I- Mục tiêu: + KT: Củng cố cách tính giá trị biểu thức, giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. + KN: HS có kỹ năng thực hành tính giá trị biểu thức. Giải toán dạng rút về đơn vị đúng và nhanh. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- Hoạt động dạy học: A- Kiểm tra bài cũ: 2 HS chữa bài 2, 3. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: 2- Bài tập thực hành. * Bài tập 1: Gọi HS đọc đầu bài. - GV ghi bảng các phép tính, cho HS lên làm. - HS lên bảng làm bài, HS ở dưới lớp làm bài vào vở nháp. - Gọi HS nêu cách tính. - GV nhận xét cách làm của HS kết luận đúng sai. * Bài tập 2: Gọi HS đọc đầu bài. - GV hướng dẫn HS nêu tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - GV thu chấm, nhận xét và kết luận đúng sai. * Bài tập 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS tóm tắt bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, kết luận đúng sai. - Cho HS nêu lại dạng toán, các bước tính. * Bài tập 4: Gọi HS đọc đầu bài. - GV giúp HS phân tích bài toán. - Yêu cầu HS làm bài vào vở . - Gọi HS lên chữa bài. - GV nhận xét, kết luận đúng sai. - Gọi HS nêu lại cách tính diện tích của hình vông. - 1 HS nêu yêu cầu của bài. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS ở dưới làm bài vào vở nháp, đổi bài kiểm tra nhau. - 1 HS nêu cách tính, HS khác nhận xét. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi SGK. - HS tóm tắt bài toán. - HS làm bài theo yêu cầu của GV. - 1 HS lên chữa, HS khác theo dõi. - 1 HS nêu yêu cầu bài toán, HS khác theo dõi. - HS tóm tắt bài toán vào vở. - HS làm bài vào vở. - 1 HS len chữa bài, HS khác theo dõi. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu lại, HS khác nhận xét. - 1 HS dọc đầu bài, HS khác theo dõi. - HS chú ý nghe GV hướng dẫn. - HS làm bài vào vở. - 1 HS lên chữa bài, HS khác theo dõi. - HS lắng nghe. - 1 HS nêu lại cách tính diện tích của hình vuông. III- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ------------------------------------------ Tập viết Ôn chữ hoa X I- Mục đích – yêu cầu. + KT: Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa X thông qua bài tập ứng dụng. + KN: Vận dụng để viết đúng, đẹp các chữ cái viết hoa,từ và câu ứng dụng. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập và có ý thức rèn luyện chữ viết. II- Đồ dùng dạy học - Mẫu chữ viết hoa X - Vở tập viết. III- Hoạt động dạy học. A- Kiểm tra bài cũ: HS nhắc lại từ và câu ứng dụng tuần trước. - Yêu cầu HS viết lại từ ứng dụng tuần trước. B- Bài mới: 1- Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu. 2- Hướng dẫn HS viết bảng con. a- Luyện viết chữ hoa: - HD tìm các chữ hoa có trong bài. - GV treo chữ mẫu lên bảng. - GV cho HS quan sát chữ mẫu. - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - HD viết 3 chữ cái trên vào bảng con. - GV cùng HS nhận xét. b- Luyện viết từ ứng dụng: - Gọi HS đọc từ ứng dụng. - GV giúp HS hiểu: Đồng Xuân - HD viết bảng con. - GV cùng HS nhận xét. c- Luyện viết câu ứng dụng: - Gọi HS đọc câu ứng dụng. - GV cho HS tập viết bảng con chữ: Tốt gỗ, Xấu. - GV cùng HS nhận xét. 3- Hướng dẫn viết vở tập viết: - GV nêu yêu cầu, viết vào vở. - GV cho HS viết bài. - GV quan sát uốn nắn HS viết. - GV thu chấm, nhận xét. - Gọi HS tìm chữ viết hoa trong bài. - HS quan sát chữ mẫu. - HS quan sát GV viết bài trên bảng. - HS viết lại 3 chữ cái X vào bảng con. - HS nhận xét bài viết của nhau. - 1 HS đọc từ ứng dụng, HS khác theo dõi. - HS lắng nghe. - HS viết bảng con, sửa bài cho nhau. - 1 HS đọc câu ứng dụng, HS khác theo dõi. - HS viết vào bảng con, 1 HS lên bảng viết. - HS lắng nghe yêu cầu của GV. - HS viết bài vào vở. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chú ý viết đẹp. ----------------------------------- Tự nhiên xã hội Năm, tháng và mùa I- Mục đích – yêu cầu. + KT: Giúp HS biết thời gian để trái đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời là một năm. - Số ngày trong năm, số mùa trong năm. + KN: Kể được 4 mùa trong năm, số tháng trong năm, các tháng trong năm, số ngày trong năm. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập. II- Đồ dùng dạy học. - Hình vẽ minh hoạ trong SGK. - Quyển lịch. III- Hoạt động dạy học: * Hoạt động 1: Thảo luận theo nhóm: - GV cho HS quan sát quyển lịch. - GV nêu câu hỏi: Một năm thường có bao nhiêu ngày ? Bao nhiêu tháng ? - Các ngày trong tháng so với nhau thế nào ? Tháng nào có 31 ngày ? Có 30 ngày ? Có 28 hoặc 29 ngày ? - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm. - Gọi các nhóm lên trình bày. - GV cùng HS nhận xét và kết luận đúng sai. - GV giảng để HS hiểu được thời gian Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời một vòng là 1 năm. * Hoạt động 2: - GV cho HS quan sát hình trong SGK. - Yêu cầu HS nhìn xem vị trí nào của Bắc bán cầu là mùa xuân, hạ thu, đông ? - Các mùa ở bắc bán cầu vào tháng 3, 6, 9, 12 là mùa gì ? - Gọi HS nhận xét. - GV kết luận. * Hoạt động 3: - GV hướng dẫn trò chơi: Xuân, hạ, thu, đông. - GV nêu cách chơi: Ví dụ: Khi nói: Mùa xuân thì HS phải nói ngay được: ấm áp. - GV cho HS chơi. - GV nhận xét các em chơi. - HS quan sát quyển lịch theo yêu cầu của GV. - 2 HS trả lời, HS khác theo dõi, nhận xét, bổ sung. - Một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo nhóm đôi. - 3 nhóm trả lời trước lớp, nhóm khác bổ sung. - HS cùng GV kết luận đúng sai. - HS lắng nghe. - HS quan sát hình vẽ trong SGK. -- HS quan sát tìm vị trí các mùa ở bắc bán cầu. - 2 HS trả lời, HS khác nhận xét. - HS lắng nghevà ghi nhớ. - HS cùng tham gia trò chơi. - HS lắng nghe cách chơi. - HS cùng chơi. IV- Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhắc HS chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------- Toán+ Bài toán liên quan đến rút về đơn vị I- Mục tiêu: + KT: Củng cố lại các bước giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị. + KN: Vận dụng vào giải toán có liên quan đến rút về đơn vị. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong học tập, yêu thích môn toán. II- đồ dùng dạy học: - Bảng phụ chép bài 1, 2, 4. IIi- Hoạt động dạy học: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: GV treo bảng phụ có nội dung bài 1: Có 3 kho đựng được 36405 kg thóc. Hỏi có 84945 kg thóc thì cần mấy kho để chứa ?(Biết số thóc trong mỗi kho là như nhau) - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? - Theo em bài toán thuộc dạng toán nào ? - 1 số HS trả lời, HS khác nhận xét. - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, đổi bài kiểm tra nhau. - 1 HS lên chữa bài. - GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai. * Bài tập 2: GV treo bảng phụ có nội dung bài 2. - Để đóng gói hết 1350 kg đường, người ta cần 9 bao. Hỏi nếu có số đường gấp 3 lần số đường trên thì cần bao nhiêu bao để đựng ? (Biết số đường trong bao là như nhau). Giải 2 cách. - 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - GV giúp HS phân tích đề bài để HS thấy số đường cần đóng vào số bao cần tìm là cũng chưa biết. - Yêu cầu HS làm bài vào vở, một HS lên chữa bài. - Yêu cầu HS giỏi giải cả 2 cách, HS kém hơn giải 1 cách. - GV cùng HS nhận xét,kết luận đúng sai. - Yêu cầu HS nêu được cách giải khác so sánh với cách giải thông thường có nhanh hơn không. * Bài tập 3: Đặt đề toán theo tóm tắt và giải. a- 5 lít : 45000 đồng b- 32484 kg : 4 bao 3 lít : ? đồng. 56847 kg : ? bao. - Gọi HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - Yêu cầu HS quan sát tóm tắt, xem bài thuộc dạng toán nào ? - GV cho HS làm việc theo nhóm đôi. - Đại diện các nhóm nêu đề toán, nhóm khác bổ sung. - Yêu cầu HS làm bài vào vở. - 2 HS lên chữa trên bảng lớp. - GV thu chấm, kết luận đúng sai. * Bài tập 4(Dành cho HS giỏi). GV treo bảng phụ có nội dung bài 4. Tổng của 2 số là 1600. Nừu lấy số hạng thứ nhất chia cho 4 và số hạng thứ hai chia cho 6 thì được thương bằng nhau, không còn dư. Tìm mỗi số đó. - Goị 2 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi. - GV giúp HS biểu thị 2 số trên sơ đồ. - Số thứ nhất được chia làm mấy phần ? Số thứ hai được chia làm mấy phần như thế ? - Yêu cầu HS tóm tắt bài, dựa vào sơ đồ để giải. - HS làm bài vào vở, 1 HS khác lên làm trên bảng. - GV cùng HS nhận xét, kết luận đúng sai. - Yêu cầu HS nhận xét xem bài toán có phải là bài toán rút về đơn vị không ? - Phép tính nào được rút về đơn vị ? III- Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. ----------------------------------------------- Thể dục Tung và bắt bóng theo nhóm 2-3 người: trò chơi: chuyển đồ vật. I- Mục tiêu: + KT: HS học tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người và chơi trò chơi: Chuyển đồ vật. + KN: Rèn kĩ năng thực hiện động tác tương đối chính xác. Biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. + TĐ: Giáo dục HS có ý thức trong luyện tập, chơi vui và kheo léo. II- Địa điểm phương tiện. - HS tập tại sân trường, chuẩn bị 3 HS chung nhau 1 quả bóng. III- Hoạt động dạy học: 1- Phần mở đầu. - GV phổ biến nội dung, yêu cầu. -Yêu cầu HS khởi động: 2- Phần cơ bản: + Tung và bắt bóng theo nhóm 2 - 3 người: - Yêu cầu HS tập cá nhân. - HS tập theo nhóm từ 2 đến 3 người. - GV quan sát hướng dẫn HS cách di chuyển để bắt bóng. - HS tập lại nhiều lần. + trò chơi: Chuyển đồ vật. - GV nêu tên trò chơi, nhắc HS cách chơi. - GV cho HS chơi thử. - Yêu cầu HS chơi, GV làm trọng tài. - Cho HS chơi theo nhóm. - Các nhóm thi với nhau, chọn nhóm thắng cuộc. - HS nghe GV phổ biến. - HS chạy chậm theo hàng dọc quanh sân một vòng. - Từng HS tung và bắt bóng. - HS chọn nhóm để tập. - Theo dõi cách di chuyển dể tung và bắt bóng. - HS tập nhiều lần. - Nghe GV phổ biến cách chơi. - HS chơi thử. - HS cùng tham gia trò chơi. - HS chọn nhóm để chơi. - Các nhóm chơi thi. 3- Phần kết thúc: - GV cho HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài học. - GV nhận xét giờ học. - Về ôn lại các động tác tung và bắt bóng.
Tài liệu đính kèm: