Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Thanh Tâm

To¸n

DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT

I/ Mục tiêu:

- Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.

- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.

- Bµi tp cÇn lµm: B1, B2, B3

II/ Chuẩn bị::

- Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.

 

doc 28 trang Người đăng phuongvy22 Ngày đăng 21/01/2022 Lượt xem 380Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 29 - Nguyễn Thị Thanh Tâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29
Thø hai ngµy 26 th¸ng 3 n¨m 2012
Chµo cê
DỈn dß ®Çu tuÇn
-----------------------------------------------------------------
To¸n
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT 
I/ Mục tiêu: 
- Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
- Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
- Bµi tËp cÇn lµm: B1, B2, B3
II/ Chuẩn bị:: 
- Hình minh hoạ trong phần bài học SGK đủ cho mỗi HS.
III/ Các hoạt động dạy hocï: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước.
- GV hỏi thêm:
 + Những hình nào có diện tích bằng nhau?
+ Hình nào có diện tích nhỏ nhất?
+ Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
- GV yêu cầu HS đo chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật ABCD.
- GV yêu cầu HS thực hiện phép tính nhân 4cm x 3cm.
- GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm2, 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm như thế nào? 
b. Luyện tập:
Bài 1: 
- GV yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
- Yêu cầu HS làm bài. 
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: Tóm tắt
 Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
 Diện tích: ?
- Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố :
- Yêu cầu HS nhắc lại c¸ch tính diện tích HCN.
5/ Dặn dò:
- YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập ở VBT, học thuộc qui tắc 
- 3 HS lên bảng tính diện tích của ba hình.
+ Hình A và C có diện tích bằng nhau và cùng bằng 16 cm2.
+ Hình C có diện tích nhỏ nhất vì 12 cm2 < 16 cm2.
+ Diện tích hình A lớn hơn diện tích hình C là:
16 – 12 = 4 (cm2)
+ Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
- Mỗi ô vuông là 1cm2.
- Hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12cm2.
- HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
- HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi đơn vị của kết quả là cm)
- HS nhắc lại kết luận.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài 
- 1 HS lên bảng làm bài, 
- HS cả lớp làm bài
Gi¶i
DiƯn tÝch h×nh ch÷ nhËt lµ:
5 x 14 = 70 (cm)
§¸p sè: 70 cm
-2 HS lên bảng làm bai
- HS cả lớp th¶o luËn nhãm ®«I làm bài 
- Hs nªu
------------------------------------------------------------
TẬP ĐỌC 
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/. Mơc tiªu: 
- Đọc trôi chảy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu nghĩa từ ngữ mới được chú giải cuối bài. 
- Nắm được cốt truyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (tr¶ lêi ®­ỵc c¸c c©u hái trong SGK).
II/Chuẩn bị: 
GV: Tranh minh họa bài tập đọc. 
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. 
III/. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: “Tin thể thao”.
- Tấm gương của An-xtơ-rông nói lên điều gì?
- Ngoài tin thể thao, báo chí còn cho ta biết những tin gì?
- Nhận xét ghi điểm. 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu : Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc sôi nổi (Đ1), chậm rãi (Đ2), hân hoan cảm động (Đ3). Cần nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ lẫn. 
- Hướng dẫn phát âm từ khó: 
- Đọc từng đọan và giải nghĩa từ khó. 
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 
- Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
- YC HS đọc đoạn 1.
- Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
- Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? 
- YC HS đọc đoạn 2.
- Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người? 
- YC HS đọc đoạn 2, 3.
- Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li.
- Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên khác?
- GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và giải thích vì sao em chọn ý đó.
* Luyện đọc lại:
- GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
- Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
- Cho HS luyện đọc theo vai.
- Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất. 
4.Củng cố: 
- Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì? 
5/Dặn dò: 
-Khen HS đọc bài tốt. 
- 2 học sinh lên bảng trả bài cũ. 
- Am-xtơ-rông là người có ý chí, nghị lực phi thường.
- Cho ta biết tin thời sự, tin giá cả thị trường, dự báo thời tiết
- HS quan sát.
- Tranh vẽ một cậu bé gù cố leo lên cây cột. Thầy giáo vẽ mặt chăm chú theo dõi. Các bạn đứng dưới khích lệ.
- HS lắng nghe và nhắc tựa.
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. 
- Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài
- HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu tay.
- 3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu câu.
- 1 HS đọc đoạn 1.
- Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang.
- Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti .con bò mọng non.
- 1 HS đọc đoạn 2.
- Vì bị tật từ nhỏ. Nen-li bị gù.
- Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn làm được những việc như các bạn đã làm.
- 1 HS đọc đoạn 2, 3.
- Nen-li bắt đầu leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người lên, Nen-li nắm chặt được cái xà.
- Cậu bé can đảm.
- Nen-li dũng cảm.
- Một tấm gương sáng.
-
- HS theo dõi GV đọc.
- 2 HS đọc. 
- HS xung phong thi đọc.
- 5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
- Hs nªu
------------------------------------------------------------
KĨ chuyƯn
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/. Mơc tiªu: 
 - HS biết nhập vai, kể toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
- Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn. Kể tiếp được lời bạn.
II/Chuẩn bị: 
GV: Tranh minh họa,...
III/. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu :
b.Xác định yêu cầu:
- Gọi 1 HS đọc YC SGK.
- Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
b. Kể mẫu:
- GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo lời thầy giáo.
- GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
- YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Nhận xét và cho điểm HS. 
4.Củng cố: 
- Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì? 
5/Dặn dò: 
- Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến khích HS về nhà kể lại 
- Hs nghe
- 1 HS đọc YC SGK.
- 2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một nhân vật để mình sắp vai kể).
- HS kể theo YC. Từng cặp HS kể.
- HS nhận xét cách kể của bạn.
- 3 HS thi kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng, kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
- Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền.
- Lắng nghe.
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Thø ba ngµy 27 th¸ng 3 n¨m 2012
ChÝnh t¶Û (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC 
I/ Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng, đẹp một đoạn 3 trong truyện Buổi học thể dục. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
- Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong truyện: Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, Xtác-đi, Nen-li.
- Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai:s/x, in/inh.
II/ Đồ dùng:
 GV: - Bảng viết sẵn các BT chính tả.
 HS: - Vë viÕt, b¶ng con
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
- Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải viết hoa? Vì sao?
- Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
* Chấm bài:
 - Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: 
- Gọi HS đọc YC bài tập.
- GV nhắc lại yêu cầu: BT yêu cầu các em phải viết đúng, đẹp tên các bạn HS trong câu chuyện Buổi học thể dục.
 - Sau đó YC HS tự làm. 
Bài 3: GV chọn câu a hoặc câu b.
Cho HS đọc yêu cầu của câu a.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã chuẩn bị trước bài tập).
- GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
- Yêu cầu HS chép bài vào VBT.
Câu b: Cách làm tương tự như câu a.
4/ Củng cố 
- Nhận xét tiết học, bài viết HS ... ỏi khu vực GV đã chỉ định trong nhóm.
- HS thực hành quan sát theo yêu cầu của nhóm.
- Báo cáo trước tổ.
- HS nªu
--------------------------------------------------
TiÕng anh
GV chuyªn d¹y
------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ sáu ngày 30 tháng 3 năm 2012
ChÝnh t¶ (nghe – viết)
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC 
I . Mục tiêu:
- Nghe - viết chính xác đoạn 1 trong bài Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục.
- Làm đúng các bài tập phân biệt s/x hoặc in/inh.
- Trình bày bài viết đúng, đẹp.
II .Chuẩn bị:
GV:- Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
HS: B¶ng con, vë ghi
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sới vật, nhảy sào, điền kinh, 
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
- GV đọc đoạn văn 1 lượt.
- Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
*Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả: 
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
- Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
- Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. GV chọn câu a hoặc b.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu và đọc truyện vui: Giảm 20 cân.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Truyện vui giảm 20 cân gây cười ở chỗ nào?
4.Củng cố, 
- Hỏi: Vì sao mỗi người dân phải luyện tập thể dục?
 5/ Dặn dò:
-Dặn HS về nhà tìm thêm các từ có âm s/x. Nhớ và kể lại câu chuyện BT2. Chuẩn bị bài sau. 
- 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS lắng nghe, nhắc lại.
- Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
- Vì tập thể dục để có sức khoẻ, giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức khoẻ cũng mới làm thành công.
- HS trả lời: 3 câu.
- Những chữ đầu đoạn và đầu câu.
- giữ gìn, sức khoẻ, khí huyết, 
- Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con.
- HS nghe viết vào vở.
- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì để soát lỗi theo lời đọc của GV.
- HS nộp 5 -7 bài. Số bài còn lại GV thu chấm sau.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK và truyện vui, lớp theo dõi.
- bác sĩ – mỗi sáng – xung quanh – thị xã – ra sao – sát.
- Người béo muốn gầy đi, nên sáng nào cũng cưỡi ngựa đi chung quanh thị xã. Kết quả là con ngựa sút 20 cân vì phải chịu sức nặng của anh ta, còn anh ta chẳng sút đi chút nào.
- HS nªu
---------------------------------------------------------------
To¸n
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 
I/ Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100 000 (cả đặt tính và thực hiện tính)
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính, tính diện tích của hình chữ nhật.
- Bµi tËp cÇn lµm; b1, b2 (a), b4
II/Chuẩn bị:
 GV: Bảng phụ.
 HS: B¶ng con
II/ Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra bài tiết trước đã giao về nhà.
- HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
- Ghi tựa.
b. Hướng dẫn cách thực hiện phép công 45732 + 36194
*Hình thành phép cộng
 45732 + 36194
*Đặt tính và tình 45732 + 36194
- GV: Hãy nêu cách đặt tính khi thực hiện 45732 + 36194
*Nêu qui tắc:
- GV hỏi: Muốn thực hiện phép cộng các số có 5 chữ số với nhau ta làm như thế nào? 
c.Luyện tập:
Bài 1
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét bài làm của một số HS và cho điểm.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài:
- Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố 
 - HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi hình chữ nhật và hình vuông
5/– Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập và chuẩn bị bài sau.
- 4 HS lên bảng làm BT.
- 4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- HS nghe GV nêu yêu cầu.
Vậy 45732 + 36194 = 81926
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK.
- Bài tập yêu cầu chúng ta thực hiện tính cộng các số.
- 2 HS nêu cả lớp lắng nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu BT SGK.
- Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tình và tính.
- 1 HS nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
-1 HS lên bảng
- 1 HS đọc yêu cầu BT.
- 1 HS lên bảng, 
Ví dụ về lời giải:
- Đoạn đường AD có thể tính theo các cách:
AD = AC + CD
AD = AB + BD
AD = AC + CB + BD
- HS n£u
-----------------------------------------------------------
TiÕng anh
GV chuyªn d¹y
-------------------------------------------------------------------
TËp lµm v¨n
VIẾT VỀ MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO 
I . Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết: Dựa vào bài làm miệng ở tuần trước, HS viết được một đoạn văn ngắn từ 5 – 7 câu kể lại một trân thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem. Bài viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
II. Đồ dùng dạy - học:
GV:Bảng phụ viết những câu hỏi gợi ý tiết TLV tuần 28.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy – học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định:
2. KTBC:
- Cho HS kể lại một trận thi đấu thể thao mà em đã có dịp xem.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài - Ghi tựa.
b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Gọi HS đọc YC BT và các gợi ý.
- GV: Nhắc lại yêu cầu.
- Các em cần viết đủ ý, diễn đạt rõ ràng, thành câu, giúp người nghe hình dung được trận đấu.
- Các em cần viết vào giấy nháp những ý chính trước khi viết vào vở.
- Cho HS viết bài.
- Cho HS trình bày bài viết.
- GV chấm nhanh một số bài, nhận xét cho điểm.
- GV nhận xét chung về bài làm của HS.
4.Củng cố, 
- Nªu mét sè m«n thĨ thao em thÝch
5. Dặn dò: 
- Dặn dò HS về nhà chuẩn bị tốt cho tiết học sau 
- 2 HS kể lại trước lớp, lớp lắng nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
- 1 HS đọc YC SGK.
- Lắng nghe GV hướng dẫn, sau đó thực hiện theo YC của GV.
- HS viết bài vào vở..
- 3 – 4 HS nối tiếp nhau trình bày bài viết của mình. Lớp nhận xét.
- HS trả lời viết về môn thể thao mình chon. Đọc to cho cả lớp cùng nghe.
-Tương tự HS khác đọc bài viết của mình.
- Lắng nghe và nghi nhận.
- HS nªu
- Lắng nghe và về nhà thực hiện.
--------------------------------------------------------
 Tù nhiªn x· héi
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I/. Yêu cầu: Giúp HS biết:
- Khắc sâu hiểu biết về thực vật, động vật.
- Có kĩ năng vẽ, viết, nói về những cây cối, con vật mà HS quan sát được.
- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên.
II/. Chuẩn bị:
GV: Chọn địa điểm tổ chức tham quan (vườn trường, ) là nơi có thể quan sát cả động vật và thực vật. HS chuẩn bị giấy, bút vẽ. Phiếu thảo luận,
III/. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng học tập.
- Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về thiên nhiên bằng quan sát từ thực tế. Ghi tựa.
*Trước khi đi tham quan GV nhắc HS:
+ Không bẻ cành hái hoa làm hại cây.
+ Không trêu chọc, làm hại các con vật.
+ Trang phục gọn gàng, không đùa nghịch.
Hoạt động 1: Bạn biết gì về động vật, thực vật
PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 1
- Hãy dán tranh đã vẽ về con vật mà em đã quan sát được và kể thêm tên 1 loài động vật khác. Nêu đặc điểm của chúng để hoàn thành bảng sau:
Con vật
Đặc điểm
Đầu
Mình
CQDC
ĐĐB
- Cho các nhóm thảo luận 10 phút, sau đó yêu cầu các nhóm dán các kết quả lên bảng.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Hỏi HS: Em thấy thực vật và động vật khác nhau ở điểm nào?
-GV kết luận: Động vật và thực vật khác nhau ở các bộ phận cơ thể. Động vật có thể di chuyển được còn thực vật thì không. Thực vật có thể quang hợp còn động vật thì không.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi là sinh vật.
4/ Củng cố 
- Giáo dục HS thiên nhiên là môi trường rất tốt, rất đa dạng và phong phú chúng ta cần phải bảo vệ và chăm sóc thiên nhiên.
5/ Dặn dò: 
Về nhà học bài, sưu tầm tranh ảnh về thiên nhiên.
- HS báo cáo cho GV.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS chia thành nhóm, nhận phiếu thảo luận.
 PHIẾU THẢO LUẬN SỐ 2
- Hãy dán tranh đã vẽ về loài cây mà em đã quan sát được khi đi tham quan và hoàn thành bảng sau:
Cây
Đặc điểm
Thân
Rễ
Lá
Hoa
Quả
ĐĐB
- Các nhóm cử đại diện trình bày.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời: VD: Động vật di chuyển được, thực vật không di chuyện được, 
- Lắng nghe.
- Nhắc lại nội dung 2- 3 HS.
- Lắng nghe và ghi nhận để thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_lop_3_tuan_29_nguyen_thi_thanh_tam.doc