Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn

Tập đọc- kể chuyện

BUỔI HỌC THỂ DỤC

I. Mục tiêu :

A. Tập đọc1.

 Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.

- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền trả lời được các CH trong SGK).

B. Kể chuyện

Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy và học:

- Tranh minh họa bài tập đọc.

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 846Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 Tuần 29 - Phạm Thị Nguyệt - Tiểu học Lãng Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUầN 29 Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
Tập đọc- kể chuyện 
BUổI HọC THể DụC
I. Mục tiêu : 
A. Tập đọc1.
 Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền trả lời được các CH trong SGK).
B. Kể chuyện
Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.HS khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên đọc và trả lời câu hỏi bài Cùng vui chơi. 
-Nhận xét đánh giá 
B.Bài mới: 1. Giới thiệu
 2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài :
b. HD đọc kết hợp giải nghĩa từ 
*Đọc từng câu.
- GV theo dõi, sửa lỗi phát âm.
* Đọc từng đoạn trước lớp.
- Giải nghĩa từ : gà tây, bò mộng, chật vật.
 -Đặt câu với từ chật vật.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Yêu cầu HS đọc.
3. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
*Đoạn 1 
+ Nhiệm vụ của bài tập Thể dục là gì?
+ Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào?
*Đoạn 2 
+ Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
*Đoạn 2-3 
+ Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li?
+ Em hãy tìm thêm một tên thích hợp đặt cho câu chuyện.
4. Luyện đọc lại:
- Yêu cầu HS đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai: Chia lớp thành hai đội (mỗi đội 5 HS) đọc theo vai (Người dẫn truyện, thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố lên!...
- Nhận xét, tuyên dương.
- 3 HS thực hiện.
- Lắng nghe
- Theo dõi GV đọc 
- HS tiếp nối đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc
- HS đọc chú giải 
-HS đặt câu.
- HS đọc theo nhóm bàn.
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1.
 -HS đọc thầm
+ Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người lên chiếc xà ngang.
+ Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ... 
- HS đọc thầm
+ Vì Nen-li bị tật từ nhỏ – bị gù.
+ Vì cậu muốn vượt qua được chính mình, muốn làm được việc mà các bạn làm được.
- HS đọc thầm
+ Nen-li leo lên một cách chật vật, thế là nắm được cái xà.
Thầy giáo khen cậu giỏirạng rỡ vẻ chiến thắng.
-Thảo luận nhóm bàn, trả lời.
- 3 HS tiếp nối đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn đội đọc hay, cá nhân đọc hay nhất.
Kể CHUYệN
1. Xác định yêu cầu:
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 90 SGK.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- YC HS chọn vai.
- Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của nhân vật?
- Gọi một HS kể mẫu. GV nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C.Củng cố- dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS chọn vai mình thích.
- Tức là nhập vào vai của nhân vật, khi kể xưng là “tôi” hoặc “mình” 
- 1 HS kể, lớp theo dõi.
- HS tập kể theo nhóm 3. 
- 1 số HS tiếp nối kể từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất.
TOáN
Tiết 141: DIệN TíCH HìNH CHữ NHậT
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Nắm được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo hai cạnh của nó.
- Vận dụng để tính được S một số hình chữ nhật theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng tính diện tích vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy và học: Lướt ô vuông, hình chữ nhật
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1:- Yêu cầu HS viết vào bảng con : 12cm2, 8cm2,5cm2
- Nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: 
2. Xây dựng quy tắc S tích hình chữ nhật:
- GV vẽ hình chữ nhật ABCD. (SGK)
+ HCN ABCD có bao nhiêu ô vuông 1 cm2?
+ Làm thế nào để tìm được 12 ô vuông?
+ Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu?
+ Vậy HCN ABCD có diện tích là bao nhiêu?
+ Em làm thế nào?
+ 4 (cm) và 3 (cm) là gì của HCN?
* Vậy muốn tính diện tích HCN ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS nhắc lại.
3. Luyện tập – thực hành:
Bài 1: - Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tính chu vi và S HCN.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
Bài 2: - Gọi HS đọc bài toán, phân tích đề, 1 HS lên bảng tóm tắt. 
- Yêu cầu HS áp dụng quy tắc tự giải
 - Nhận xét sửa bài, cho điểm.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc đề. 
a. Yêu cầu HS tự giải. 
- Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
b. Gọi 1 HS đọc đề phần b.
- YC HS thảo luận nhóm bàn, giải vào nháp.
- Yêu cầu HS sửa bài.
- Nhắc HS chú ý những bài toán có đơn vị đo khác nhau.
C. Hoạt động 3: 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về học thuộc quy tắc tính diện tích HCN.
Cả lớp viết bảng con.
- Lắng nghe
- Theo dõi.
+ Có 12 ô vuông.
+ Đếm hoặc 4 x 3 hoặc 3 x 4= 12(ô)
+ Diện tích mỗi ô vuông là 1 cm2
+ 12 (cm2)
+ 4 x 3 = 12 (cm2 ) 
+ 4 là chiều dài, 3 là chiều rộng 
* Muốn tính diện tích HCN ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
- Viết vào ô trống theo mẫu.
- Vài HS nhắc lại
- 2 HS lên bảng, lớp làm SGK.
- Nhận xét bài trên bảng.
-HS phân tích bài toán theo nhóm 2
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải
Diện tích miếng bìa hình chữ nhật đó là:
14 5 = 70 (cm
 Đáp số: 70 cm
- Nhận xét bài trên bảng.
- 1 HS đọc, lớp nhẩm. 
- 1 HS lên bảng, lớp làm vở.
- Thực hiện.
- Các nhóm thực hiện.
- 1 HS lên bảng, lớp nhận xét.
Tập đọc- kể chuyện( ôn)
BUổI HọC THể DụC
I. Mục tiêu :
- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của HS bị tật nguyền.
1. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ biết nhập vai, kể tự nhiên toàn bộ câu chuyện bằng lời kể một nhân vật.
2. Rèn kĩ năng nghe: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa bài tập đọc.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1:
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu
 2. Luyện đọc: 
* Đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS đọc 3 đoạn của câu chuyện.
- Tổ chức cho HS thi đọc theo vai: Chia lớp thành hai đội (mỗi đội 5 HS) đọc theo vai (Người dẫn truyện, thầy giáo, 3 HS cùng nói: Cố lên!...
- Nhận xét, tuyên dương.
- Lắng nghe
- HS tiếp nối nhau đọc
- HS đọc theo nhóm bàn.
- 3 HS tiếp nối đọc.
- HS thực hiện theo yêu cầu, cả lớp theo dõi, nhận xét và bình chọn đội đọc hay, cá nhân đọc hay nhất.
Kể CHUYệN
1. Xác định yêu cầu:
- Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện, trang 90 SGK.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
- YC HS chọn vai.
- Em hiểu thế nào là kể lại truyện bằng lời của nhân vật?
- Gọi một HS kể mẫu. GV nhận xét để HS rút kinh nghiệm.
- Yêu cầu HS tập kể trong nhóm.
- Cho HS thi kể trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
C. Hoạt động 3:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
- 1 HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS chọn vai mình thích.
- Tức là nhập vào vai của nhân vật, khi kể xưng là “tôi” hoặc “mình” 
- 1 HS kể, lớp theo dõi.
- HS tập kể theo nhóm 3. 
- 1 số HS tiếp nối kể câu chuyện.
- 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Lớp theo dõi, bình chọn bạn kể đúng yêu cầu, kể hấp dẫn nhất.
THể DụC
Tiết 57: ôN BàI THể DụC VớI HOA Và Cờ – TRò CHơI
“NHảY ĐúNG, NHảY NHANH”
I. Mục tiêu - ôn tập thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài, thực hiện động tác tương đối chính xác. 
- Chơi trò chơi: “Nhảy đúng, nhảy nhanh”. Yêu cầu chơi chủ động.
II. ĐịA ĐIểM, PHươNG TIệN:
- Sân trường, vệ sinh sạch, đảm bảo an toàn.
- Kẻ sẵn 3 vòng tròn lớn, đồng tâm để tập bài thể dục. Kẻ sân cho trò chơi
 III. NộI DUNG Và PHươNG PHáP:
NộI DUNG
ĐL
PP tổ chức
1. Phần mở đầu:
- Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Khởi động các khớp.
- Chơi trò chơi “Tìm quả ăn được”
* Chạy chậm trên địa hình tự nhiên (100 – 200m) 
2. Phần cơ bản:
a. ôn bài thể dục phát triển chung với hoa và cờ: 
- Yêu cầu cả lớp đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, mỗi em cách nhau 2m. Tập bài thể dục phát triển chung liên hoàn 2 x 8 nhịp. Tập 2 -3 lần. 
* Thi giữa các tổ một lần bài thể dục. 
Tuyên dương tổ tập đều, đúng, đẹp.
b. Chơi trò chơi “Nhảy đúng, nhảy nhanh”
- Chia số HS trong lớp thành các đội đều nhau. Yêu cầu HS phải nhảy đúng, nhảy nhanh. GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi, cho HS chơi thử 1-2 lần, sau đó cho chơi chính thức.
3. Phần kết thúc:
- Đi lại thả lỏng, hít thở sâu.
- Nhận xét tiết học.
- Về: ôn bài thể dục phát triển chung.
5’
25’
5’
- 4 hàng dọc.
- 1 vòng tròn.
- 3 vòng tròn đồng tâm.
2 hàng dọc
 -------------------
X X
X X
X X
X X
X X
X X
1vòng tròn
	Thứ ba ngày 30 tháng 3 năm 2010
CHíNH Tả
NGHE – VIếT:	BUổI HọC THể DụC
I. Mục tiêu Rèn luyện kĩ năng viết chính tả:
1. Nghe – viết chính xác, trình bày đúng đoạn 4 câu chuyện: “Buổi học thể dục”. Ghi đúng các dấu chấm than vào cuối câu cảm, câu cầu khiến.
2. Viết đúng các tên riêng người nước ngoài: Đê-rốt-xi, Cô-rét-ti, Xtác-đi, Ga-rô-nê, Nen-li.
3. Làm đúng bài tập phân biệt s và x. 
II. Đồ dùng dạy và học: 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1:
- GV đọc cho HS viết: bóng rổ, thể dục thể hình.
Nhận xét đánh giá
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS nghe – viết chính tả.
a. Hướng dẫn HS chuẩn bị: 
- GV đọc mẫu bài viết
+ Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như mọi người?
+ Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu câu gì?
+ Những chữ nào trong đoạn phải viết hoa?
+ Tên riêng người nước ngoài viết như thế nào?
- Yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết .
- Đọc cho HS viết: Nen-li, cái xà, khuỷu tay, rạng rỡ, thở dốc.
b. Viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài viết.
- Đọc từng câu, cụm từ.
d. Chấm, chữa bài: 
- GV đọc lại bài viết, phân tích từ khó.
- Thu, chấm từ 5-7 vở, nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả: 
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu.
- YC HS viết bài.
- Viết tên riêng người nước ngoài như thế nào? 
- Nhận xét cho điểm.
Bài 3a:- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm. 
- Nhận xét, sửa bài, chốt lời giải đúng.
C. Hoạt động 3: - Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về viết lại lỗi sai.
- 1HS lên bảng,lớp bảng con.
- Lắng nghe
- Theo dõi GV đọc.
+ Vì cậu muốn cố gắng vượt lên chính mình.
+ Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc kép.
+ Chữ đầu bài, đầu đoạn văn, đầu câu, tên riêng. 
- HS nêu miệng
- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS lắng nghe.
- HS viế ...  . Bài cũ:
- Kiểm tra việc ghi chép của HS trong tiết trước.
B. Bài mới:
1. Hoạt động 1: làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu từng cá nhân báo cáo với nhóm những gì bản thân mình đã quan sát được kèm theo bản vẽ phác thảo hoặc ghi chép của cá nhân. 
- Yêu cầu các nhóm vẽ chung hoặc hoàn thiện các sản phẩm cá nhân đính vào một tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu các nhóm dán sản phẩm lên bảng, giới thiệu sản phẩm trước lớp.
- GV đánh giá, nhận xét từng nhóm làm tốt ở mặt nào và cần rút kinh nghiệm gì?
2. Hoạt động 2: Thảo luận.
- Cho HS thảo luận và trình bày theo các gợi ý sau:
+ Nêu những đặc điểm chung của thực vật.
+ Nêu những đặc điểm chung của động vật.
+ Nêu những đặc điểm chung của cả động vật và thực vật.
- GV nhận xét, chốt ý đúng.
C. Củng cố, dặn dò:- Nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở HS cố gắng bảo vệ thiên nhiên, môi trường vì đó là bảo vệ cuộc sống của chính mình.
- HS thực hiện.
- Các nhóm thực hiện.
- Đại diện mỗi nhóm lên giới thiệu sản phẩm của nhóm mình.
- Thảo luận nhóm và trình bày kết quả thảo luận.
+ Trong tự nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Chúng thường có những đặc điểm chung: có rễ, thân, lá, hoa, quả.
+ Trong tự nhiên có rất nhiều loài động vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau. Cơ thể chúng thường gồm 3 phần: Đầu, mình và cơ quan di chuyển.
- Thực vật và động vật đều là những cơ thể sống, chúng được gọi chung là sinh vật.
THể DụC
Tiết 58: ôN BàI THể DụC VớI HOA HOặC Cờ TRò CHơI
“AI KéO KHỏE”
I. Mục tiêu - ôn bài thể dục phát triển chung với hoa hoặc cờ. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện được các động tác tương đối chính xác.
- Học trò chơi “Ai kéo khỏe”. YC biết cách chơi và bước đầu biết tham gia chơi.
- Giáo dục học sinh yêu tjhích TDTT.
II/ ĐịA ĐIểM, PHươNG TIệN:
- Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Chuẩn bị sân cho trò chơi. Kẻ sẵn 3 vòng tròn đồng tâm, kẻ vạch để chơi trò chơi “Ai kéo khẻo”. 
III/ NộI DUNG Và PHươNG PHáP:
NộI DUNG
ĐL
PP tổ chức
1. Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học.
- Chạy chận theo địa hình tự nhiên khoảng 100-200 m.
- Khởi động các khớp.
* Chơi trò chơi: “Vòng tròn”.
2. Phần cơ bản:
a, ôn tập TD phát triển chung với hoa hoặc cờ.
- GV sắp xếp các em đứng theo đội hình 3 vòng tròn đồng tâm, ở giữa có 3 em đứng quay lưng vào nhau, mặt hướng ra các phía . Tất cả các em đứng cách nhau 2m. thực hiện bài TD liên hoàn 2x8 nhịp. Thực hiện từ 2-3 lần.
b, Làm quen trò chơi “Ai kéo khỏe”:
- GV nêu tên trò chơi, sau đó giải thích, hướng dẫn cho HS cách chơi.
- GV chọn 2 em lên thực hiện động tác, cả lớp quan sát. GV chỉ dẫn cho cả lớp biết thế nào là đúng, sai, rồi cho 1 đôi thử chơi. GV nhấn mạnh lại cách hai người nắm cổ tay nhau, vị trí đặt chân trước của hai người chơi.
- Cho cả lớp chơi thử 1 lần, Cho mỗi đội chơi 3-5 lần kéo(nếu chơi 3 lần kéo, ai thắng được 2 lần là thắng cuộc.)
. GV cho các em chơi theo từng đôi, sau 1 số lần thì đổi cặp chơi khác.
3. Phần kết thúc:
- Đi theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng hít thở sâu.
- GV nhận xét giờ học.
- BTVN: ôn bài thể dục phát triển chung.
5’
10’
 15’
5’
- 4 hàng dọc.
- Vòng tròn.
- Vòng tròn.
- 3 vòng tròn đồng tâm.
- 2 hàng ngang.
X x x x x x x x x x x x x x 
X x x x x x x x x x x x x x
- Vòng tròn.
Thứ năm ngày 1 tháng 4 năm 2010
TOáN
Tiết 144: LUYệN TậP 
I. Mục tiêu :
- Giúp HS: Rèn luyện kĩ năng tính diện tích hình vuông.
- Giáo dục học sinh yêu thích học Toán.
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ vẽ sẵn hình bài 3
.III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1:
- YC HS giải toán theo tóm tắt:
 Cạnh: 8 cm
 Chu vi  cm2
- Nhận xét đánh giá.
B. Hoạt động 2: 
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- Bài tập YC gì?
- YC HS tự làm bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình vuông.
- Nhận xét cho điểm.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS phân tích đề và tóm tắt bài toán.
- YC HS thảo luận N3 tìm cách giải, làm cá nhân vào vở.
- YC sửa bài.
- Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS làm bài theo N6 vào phiếu.
- YC trình bày bài giải.
- Nhận xét, sửa bài, tuyên dương.
- YC HS nhắc lại quy tắc tính chu vi và diện tích của HV, HCN.
C. Hoạt động 3:
- Nhận xét tiết học. 
- Yêu cầu HS về luyện thêm nội dung vừa học.
- 1 HS lên bảng, lớp bảng con.
- Lắng nghe. 
- Tính diện tích hình vuông
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- Nhận xét bài trên bảng.
+ 1 HS nêu quy tắc.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
- HS thực hiện.
- 1 HS lên bảng, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm dán bài làm trên bảng, lớp nhận xét.
	TậP VIếT
	ôN CHữ HOA T (Tiếp theo)
I. Mục tiêu 1. Củng cố cách viết chữ hoa T (Tr) thông qua bài tập ứng dụng:
2. Viết tên riêng Trường Sơn, câu ứng dụng Trẻ em như búp trên cành / Biết ăn ngủ biết học hành là ngoan. bằng cỡ chữ nhỏ.
3. Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ.
II. Đồ dùng dạy và học:
 - Mẫu chữ viết hoa T (Tr); Trường Sơn
III. Hoạt động dạy và học: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1:
- Kiểm tra HS viết bài ở nhà.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS viết trên bảng con:
a> Luyện viết chữ hoa:
- Gọi 1 HS đọc tên riêng và câu ứng dụng.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài?
- Cho HS quan sát mẫu và nhận xét:
+ Độ cao của các chữ? + Mỗi chữ gồm mấy nét?
- GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết chữ.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
- Nhận xét sửa sai.
b> Luyện viết từ ứng dụng: (tên riêng)
- Gọi HS đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Trường Sơn là dãy núi kéo dài suốt miền Trung nước ta (dài gần 1000 km)...... 1B nối các miền tổ quốc với nhau.
+ Các chữ có chiều cao,khoảng cách như thế nào?
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách nối nét. 
- Cho HS viết từ ứng dụng.
- Nhận xét sửa sai.
c> Luyện viết câu ứng dụng:
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói nên điều gì?
+ Trong câu ứng dụng chữ nào được viết hoa? Vì sao?
- Yêu cầu HS viết từ: Trẻ em, Biết.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu: - Yêu cầu HS viết vào vở.
- Thu chấm: 5-7 bài, nhận xét bài viết.
C. Hoạt động 3:- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về viết bài ở nhà.
- Lắng nghe. 
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- HS nêu.
- HS thực hiện.
- Học sinh nêu
- HS theo dõi.
- HS thực hiện.
- 1 HS đọc : Trường Sơn.
- Nghe giới thiệu.
- HS quan sát và nêu nhận xét.
- HS tập viết bảng con.
 Trẻ em như búp trên cành
Biết ăn ngủ, biết .....ngoan.
+ Câu thơ thể hiện tình cảm yêu thương của Bác Hồ với thiếu nhi: ......ngoan ngoãn, chăm học.
+ Trẻ, Biết đầu dòng thơ.
- HS tập viết bảng con.
- Lắng nghe.
- HS viết vở.
 Thứ sáu ngày 2 tháng 4 năm 2010
TOáN
Tiết 145: PHéP CộNG CáC Số TRONG PHạM VI 100000
I. Mục tiêu Giúp HS:
- Biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 100000 (bao gồm đặt tính và tính đúng).
- Củng cố về giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính và về tính S hình chữ nhật.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Vẽ hình ở bài tập 3, bài 4 vào giấy (để dán lên bảng)
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Hoạt động 1: 
B. Hoạt động 2: 1. Giới thiệu bài: 
2. Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 45732 + 36194:
- GV nêu phép cộng 45732 + 36194 = ?
- YC HS dựa vào phép cộng các số có 4 chữ số để thực hiện.
- YC HS nêu cách thực hiện, cách nhẩm.
+ Muốn cộng 2 số có nhiều chữ số ta làm ntn?
- GV chốt cách thực hiện phép cộng 2 số trong phạm vi 100000.
3. Thực hành:
Bài 1: - Bài 1 yêu cầu gì?
- YC HS làm vào SGK, 2 HS lên trên bảng.
- Nhận xét, sửa bài, đánh giá.
Bài 2: - BT yêu cầu gì?
- Yêu cầu 2 HS lên bảng, lớp làm nháp.
- YC HS nêu lại cách đặt tính và tính.
- Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
Bài 3: - Gọi HS đọc đề.
- YC HS tự làm bài vào nháp.
- Gọi 1 HS lên bảng sửa bài.
- YC HS nêu lại quy tắc tính diện tích HCN.
- Nhận xét, sửa bài, cho điểm.
Bài 4: - Gọi HS đọc đề.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, tìm cách giải rồi làm cá nhân vào nháp.
- YC 1 HS lên bảng giải.
- Nhận xét, sửa bài.
C. Hoạt động 3:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện tập thêm.
- Lắng nghe.
- 1 HS lên bảng, lớp bảng con.
- HS làm bảng nêu cách nhẩm, cách thực hiện - Nhận xét bài.
+ Ta viết các số hạng sao cho các chữ số ở cùng 1 hàng đều thẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ ngang thay cho dấu bằng rồi cộng trừ từ phải sang trái.
- Tính
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét bài trên bảng.
- Đặt tính rồi tính.
- HS thực hiện.
- 1 HS nêu, lớp nhận xét.
- 1 HS đọc – lớp theo dõi.
- HS thực hiện.
- 1 HS thực hiện, lớp nhận xét.
- 2 HS nêu quy tắc.
- 2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
- Thảo luận N6, giải vào nháp. 
- 1 HS lên trình bày.
THủ CôNG
LàM ĐồNG Hồ Để BàN (Tiết 2)
I/ MụC TIêU: 
- Biết cách làm đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Làm đựơc đồng hồ để bàn đúng quy trình kĩ thuật.
- HS yêu thích sản phẩm mình làm được. 
II/ CHUẩN Bị:
- Mẫu đồng hồ để bàn bằng giấy thủ công.
- Tranh quy trình làm đồng hồ để bàn.
III/ CáC HOạT ĐộNG DạY HọC:
HOạT ĐộNG CủA GV
HOạT ĐộNG CủA HS
A. Bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ môn học.
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài: 
2. Các hoạt động: 
Hoạt động 3: HS thực hành làm đồng hồ để bàn và trang trí.
- GV treo tranh quy trình lên bảng.
- Yêu cầu HS nêu lại các bước làm đồng hồ để bàn.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước làm đồng hồ để bàn:
Bước 1: cắt giấy.
Bước 2: làm các bộ phận cuả đồng hồ. (khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ)
Bước 3: làm thành đồng hồ hoàn chỉnh.
* Lưu ý: Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ cần miết kĩ nếp gấp và bôi hồ cho đều. 
- Gợi ý cho HS trang trí đồng hồ như vẽ ô nhỏ làm lịch ghi thứ ngày ở gần số 3, ghi nhãn hiệu đồng hồ ở phía dưới số 12 hoặc vẽ hình trên mặt đồng hồ.
- Tổ chức cho HS thực hành làm đồng hồ để bàn.
- GV đến các bàn quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng để các biết cách làm 
4. Nhận xét, dặn dò:
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ học tập và kết quả học tập của HS.
- Dặn HS giờ học sau mang giấy thủ công, kéo thủ công, hồ dán để tiếp tục làm đồng hồ để bàn tiết cuối.
- Lắng nghe. 
- 2 – 3 HS lần lượt nêu.
- Theo dõi 
- HS thực hành theo nhóm, làm cá nhân.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(72).doc