Giáo án Thứ 6 Tuần 27 Lớp 3

Giáo án Thứ 6 Tuần 27 Lớp 3

Chính tả

Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và

Học thuộc lòng Tiết 7

I/ Mục tiêu :

A. Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng:

1. Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng :

- Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26.

2. Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu :

- Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.

B. Luyện từ và câu :

- Củng cố và mở rộng vốn từ qua ô chữ.

II/ Chuẩn bị :

1. GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2

2. HS : VBT.

 

doc 5 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 960Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Thứ 6 Tuần 27 Lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 27	Thứ sáu, ngày . . . tháng . . . năm . . . . . . .	
Tiết : 	 Lớp 3
Âm nhạc
( Giáo viên chuyên dạy )
Tuần : 27	Thứ sáu
Tiết : 	 Lớp 3
Chính tả
Ôn tập - Kiểm tra Tập đọc và 
Học thuộc lòng Tiết 7 
I/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm Học thuộc lòng:
Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng : 
Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26. 
Kiểm tra kĩ năng đọc hiểu : 
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Luyện từ và câu :
Củng cố và mở rộng vốn từ qua ô chữ. 
II/ Chuẩn bị :
GV : phiếu viết tên từng bài tập đọc, bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2
HS : VBT.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài mới :
Giới thiệu bài : ( 2’ )
Giáo viên giới thiệu nội dung: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm tra kết quả học môn Tiếng Việt trong 8 tuần đầu của HK2.
Ghi bảng. 
Hoạt động 1: Kiểm tra Tập đọc ( 20’ )
Mục tiêu : Học sinh học thuộc lòng các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26
Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 câu hỏi về nội dung bài đọc 
Phương pháp : thực hành 
Giáo viên cho từng học sinh lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc và cho học sinh chuẩn bị bài trong 2 phút.
Gọi học sinh đọc và trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. 
Gọi học sinh nhận xét bài vừa đọc
Giáo viên cho điểm từng học sinh
Hoạt động 2: Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy ( 17’ )
Mục tiêu : Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ
Phương pháp : thi đua, giảng giải, thảo luận 
Bài 2 :
Giáo viên cho học sinh mở VBT và nêu yêu cầu .
Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát các ô chữ trong SGK, hướng dẫn học sinh làm bài :
+ Bước 1: Dựa theo lời gợi ý, phán đoán từ ngữ đó là gì. 
+ Bước 2: dựa vào nghĩa cho trước ở từng dòng tìm từ thích hợp ghi vào từng ô.
+ Bước 3: sau khi tìm 8 từ, tìm từ hàng dọc.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm một tờ phiếu. Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm từ điền vào ô chữ. Mỗi từ tìm đúng tính 10 điểm, sai trừ 5 điểm. Tìm đúng từ ở ô chữ in màu được 20 điểm. Nhóm xong đầu tiên được cộng 3 điểm. Nhóm xong thứ hai được cộng 2 điểm. Nhóm xong thứ ba được cộng 1 điểm. Nhóm cuối cùng không được cộng điểm. Thời gian thảo luận và điền kết quả là 10 phút. Nhóm nào cao điểm nhất là nhóm thắng cuộc.
Gọi các nhóm đọc bài làm của nhóm mình
Giáo viên và cả lớp nhận xét, sửa chữa, kết luận nhóm thắng cuộc là nhóm giải được ô chữ đúng nhanh
Hát
Lần lượt từng học sinh lên bốc thăm chọn bài ( khoảng 7 đến 8 học sinh )
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi 
Học sinh theo dõi và nhận xét
Điền từ ngữ thích hợp vào các ô trống ở từng dòng dưới đây :
Học sinh quan sát
Học sinh chia nhóm, thảo luận để tìm từ, 1 học sinh viết vào ô chữ theo gợi ý từng bước của Giáo viên
Học sinh đọc.
Lớp nhận xét.
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
GV nhận xét tiết học.
Giáo viên động viên, khen ngợi học sinh đọc bài diễn cảm.
Tuần : 27	Thứ sáu
Tiết : 	 Lớp 3
Toán
Số 100 000. Luyện tập
I/ Mục tiêu : 
Kiến thức: giúp học sinh nhận biết số 100 000 
Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000
Kĩ năng: học sinh nhận biết số 100 000 nhanh, chính xác. 
Thái độ : Yêu thích và ham học toán, óc nhạy cảm, sáng tạo
10 000
II/ Chuẩn bị :
GV : 10 tấm bìa viết số 
HS : vở bài tập Toán 3.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của HS
Khởi động : ( 1’ )
Bài cũ : Luyện tập ( 4’ )
GV sửa bài tập sai nhiều của HS
Nhận xét vở HS
Các hoạt động :
Giới thiệu bài : Số 100 000. Luyện tập ( 1’ )
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 10 000 ( 8’ ) 
Mục tiêu : giúp học sinh bước đầu có khái niệm về hình vuông 
Phương pháp : giảng giải, đàm thoại, quan sát 
10 000
Giáo viên cho học sinh lấy 8 tấm bìa có ghi 
xếp như SGK rồi hỏi để học sinh trả lời và nhận ra có 80 000 
Giáo viên gọi học sinh đọc “tám mươi nghìn”
10 000
GV cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 
rồi xếp tiếp vào nhóm 8 tấm bìa
+ Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 90 000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên gọi học sinh đọc “chín mươi nghìn”
10 000
GV cho học sinh lấy thêm 1 tấm bìa ghi 
rồi xếp tiếp vào nhóm 9 tấm bìa
+ Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mấy chục nghìn?
Giáo viên cho học sinh nêu lại câu trả lời rồi tự viết số 100 000 ở dưới nhóm các tấm bìa
Giáo viên nêu: vì mười chục là một trăm nên mười chục nghìn còn gọi là một trăm nghìn và ghi là 100 000
Giáo viên gọi vài học sinh chỉ vào số 100 000 và đọc số: “một trăm nghìn”
+ Số 100 000 là số có mấy chữ số ?
Giáo viên chỉ vào từng số và cho học sinh đọc nhiều lần dãy số ghi trên bảng theo 2 cách:
+ Bảy chục nghìn, tám chục nghìn, chín chục nghìn, mười chục nghìn
+ Bảy mươi nghìn, tám mươi nghìn, chín mươi nghìn, một trăm nghìn.
Hoạt động 2: thực hành ( 8’ ) 
Mục tiêu: giúp học sinh nhận biết số 100 000 
Củng cố cách đọc, viết các số có năm chữ số.
Củng cố về thứ tự các số có năm chữ số.
Nhận biết được số liền sau 99 999 là 100 000
Phương pháp : thi đua, trò chơi 
Bài 1: Viết số:
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên cho học sinh tự làm bài 
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài qua trò chơi : “ Ai nhanh trí hơn”.
Gọi học sinh đọc bài làm
Giáo viên nhận xét
Bài 2: Viết tiếp số thích hợp vào dưới mỗi vạch: 
GV gọi HS đọc yêu cầu 
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
50 000
60 000 
70 000 
80 000 
90 000 
100 000
95 000
95 200 
95 400 
95 600 
95 800 
96 000
GV Nhận xét
Bài 3 : Điền số :
GV gọi HS đọc yêu cầu 
Giáo viên hỏi:
+ Nêu cách tìm số liền trước của một số ? 
+ Nêu cách tìm số liền sau của một số ?
GV gọi HS làm bài
GV cho 2 tổ cử đại diện lên thi đua sửa bài
Gọi học sinh đọc bài làm 
GV Nhận xét
Hát
Học sinh lấy 8 tấm bìa.
Cá nhân
Tám mươi nghìn thêm mười nghìn là chín chục nghìn 
HS nêu 
Cá nhân
Chín mươi nghìn thêm mười nghìn là mười chục nghìn 
HS nêu 
Cá nhân 
Số 100 000 là số có sáu chữ số, gồm một chữ số 1 và năm chữ số 0. 
HS đọc 
HS làm bài
Học sinh thi đua sửa bài
50 000 ; 60 000 ; 70 000 ; 80 000 ; 90 000 ; 100 000
17 000 ; 18 000 ; 19 000 ; 20 000 ; 21 000 ; 22 000 
16 500 ; 16 600 ; 16 700 ; 16 800 ; 16 900 ; 17 000 
23 475 ; 23 476 ; 23 477 ; 23 478 ; 23 479 ; 23 480 
Học sinh đọc
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Học sinh đọc
Muốn tìm số liền trước của một số ta lấy số đó trừ đi 1 đơn vị.
Muốn tìm số liền sau của một số ta lấy số đó cộng thêm 1 đơn vị.
Học sinh làm bài. 
Học sinh thi đua sửa bài
Số liền trước
Số đã cho
Số liền sau
31 653
31 653
31 653
23 788
23 789
23 790
40 106
40 107
40 108
62 179
62 180
62 181
75 698
75 699
75 700
99 998
99 999
100 000
Nhận xét – Dặn dò : ( 1’ )
Chuẩn bị : so sánh các số trong phạm vi 100 000 
GV nhận xét tiết học.
Tuần : 27	Thứ sáu
Tiết : 	 Lớp 3
Chính tả
Kiểm tra Đọc 
(Đọc hiểu, Luyện từ và câu)
Tập làm văn
Kiểm tra Viết
(Chính tả, Tập làm văn)

Tài liệu đính kèm:

  • docthu 6.doc