MĨ THUẬT: Bài 29: Tập vẽ tranh
TĨNH VẬT (LỌ VÀ HOA)
I/ Mục tiêu
- HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật
- Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích- Hiểu được vẻ đẹp tranh tĩnh vật.
II/Chuẩn bị
GV: - Sưu tầm tranh tĩnh vật và một vài tranh khác loại của các hoạ sĩ và của học sinh.
- Mẫu vẽ: Lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp
HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu. - Tranh tĩnh vật của bạn, của hoạ sĩ (nếu có).
III/Hoạt động dạy-học chủ yếu
thường xuyên Điểm kiểm tra định kì Xếp loại học lực môn STT Tháng thứ bảy Tháng thứ tám Tháng thứ chín Cuối kì Cuối năm Học kì I Cả năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 MÔN TIN HỌC Điểm kiểm tra STT Tháng thứ nhất Tháng thứ hai Tháng thứ ba Tháng thứ tư Tháng thứ năm Tháng thứ sáu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 LỊCH BÁO GIẢNG Khối Lớp:3 TUẦN: 29Từ : 25/3/2013 =>/ 29/3/ 2013 THỨ MÔN TIẾT TÊN BÀI DẠY SÁNG THỨ HAI MT 1 Tập vẽ tranh: Tĩnh vật lọ và hoa. T ĐỌC 2 Buổi học Thể dục TĐ- KC 3 Buổi học Thể dục TOÁN 4 Diện tích hình chữ nhật CHIỀU THỨ BA TOÁN 1 Luyện tập CT 2 N-V : Buổi học Thể dục TNXH 3 Thực hành : Đi thăm thiên nhiên T D 4 Ôn bài thể dục hoa hoặc cờ. TC. “nhảy đúng nhảy nhanh” CHIỀU THỨ TƯ T ĐỌC 1 Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục TOÁN 2 Diện tích hình vuông LTVC 3 Từ ngữ về thể thao. Dấu phẩy T ÊĐÊ 4 T ÊĐÊ 5 CHIỀUTHỨ NĂM Â N 1 Tập viết các nốt nhạc trên khuông nhạc T.VIẾT 2 Ôn chữ hoa : T (TT) TOÁN 3 Luyện tập TNXH 4 Thực hành : Đi thăm thiên nhiên (TT) TD 5 Ôn bài thể dục hoa hoặc cờ. TC. Ai kéo khoẻ Giáo viên soạn bài chú ý điều chỉnh số 5842 BGD&ĐT --------------------------------------------------------------------- TUẦN 29 Thứ hai ngày 25 tháng 03 năm 2013 MĨ THUẬT: Bài 29: Tập vẽ tranh TĨNH VẬT (LỌ VÀ HOA) I/ Mục tiêu - HS nhận biết thêm về tranh tĩnh vật - Vẽ được tranh tĩnh vật và vẽ màu theo ý thích- Hiểu được vẻ đẹp tranh tĩnh vật. II/Chuẩn bị GV: - Sưu tầm tranh tĩnh vật và một vài tranh khác loại của các hoạ sĩ và của học sinh. - Mẫu vẽ: Lọ và hoa có hình đơn giản và màu đẹp HS : - Giấy vẽ, vở tập vẽ 3, bút chì,tẩy,màu. - Tranh tĩnh vật của bạn, của hoạ sĩ (nếu có). III/Hoạt động dạy-học chủ yếu 1.Tổ chức. (2’) 2.Kiểm tra đồ dùng. 3.Bài mới. a.Giới thiệu b.Bài giảng Hoạt động của giáo viên Hoạt động 1: 07’ Quan sát,nhận xét - Giáo viên giới thiệu một số tranh tĩnh vật và tranh khác loại (tranh sinh hoạt, phong cảnh, các con vật, chân dung ...) để học sinh phân biệt được: + Vì sao gọi là tranh tĩnh vật? (là loại tranh vẽ đồ vật như lọ, hoa, quả ... vẽ các vật ở dạng tĩnh). - GV bày mẫu vẽ: + H.dáng, kích thước chung và riêng của mẫu.? + Màu sắc, đậm nhạt của mẫu? Hoạt động 2: 10' Cách vẽ lọ hoạ + Vẽ phác hình vừa với phần giấy quy định; + Vẽ lọ, vẽ hoa... * Vẽ màu lọ, hoa theo ý thích, có đậm, có nhạt; * Vẽ màu nền cho tranh sinh động hơn. - HS xem 1 vài tranh tĩnh vật (có cách thể hiện khác nhau) để thấy cách vẽ màu và cảm thụ Hoạt động 3: 15’ Thực hành: + Nhìn mẫu thực để vẽ. * Màu sắc theo cảm nhận riêng (tự do); * Vẽ thêm quả cây cho tranh sinh động hơn. - Giáo viên quan sát và gợi ý học sinh: + Cách bố cục(vẽ lọ,vẽ hoa cho vừa với phần giấy) + Màu nền (màu nào cho mồi lọ hoa, quả). Hoạt động của học sinh + HS quan sát và trả lời câu hỏi. + Phác khung hình lọ hoa cho vừa với phần giấy, phác trục. + Phác nét tỉ lệ các bộ phận (miệng, cổ, vai, thân lọ, ...) + Vẽ nét chính. + Vẽ hình chi tiết. + Vẽ vào vở tập vẽ 3 + Vẽ màu tự do. + Vẽ hình cân đối với phần giấy quyđịnh + Vẽ hình xong có thể trang trí theo cách riêng, sao cho phù hợp với hình dáng lọ. Hoạt động 4: 03’ Nhận xét,đánh giá. - Giáo viên giới thiệu một số bài đã hoàn thành, đẹp và gợi ý học sinh nhận xét về: + Bố cục (hình vẽ vừa với phần giấy)+ Hình vẽ lọ, hoa (rõ đặc điểm); + Màu sắc (trong sáng, có đậm nhạt). - Giáo viên tóm tắt và xếp loại bài vẽ: đẹp, đạt yêu cầu... * Dặn dò: - Quan sát ấm pha trà- Sưu tầm tranh, ảnh các loại ấm pha trà - Y/cầu hs vẽ 1 tranh tĩnh vật khác vào giấy A4 để ch/bị cho tiết trưng bày. ----------------------------------------------------------------------- Tập đọc – Kể chuyện BUỔI HỌC THỂ DỤC I. Mục tiêu. A. Tập đọc 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: - Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Đọc đúng giọng các câu cảm, câu cầu khiến. 2.Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới được chú giải trong bài. Hiểu nội dung của câu chuyện: Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh bị tật nguyền. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) B. Kể chuyện 1.Rèn kĩ năng nói: Bước đầu biết kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật. 2.Rèn kĩ năng nghe: Tập trung nghe bạn kể; nhận xét, đánh giá lời bạn kể. * KNS: Tự nhận thức: xá định giá trị bản thân; Thể hiện sự cảm thông; Đặt mục tiêu; Thể hiện sự tự tin. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài đọc. Bảng viết sẵn câu; đoạn văn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy - học Tập đọc Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ Kiểm tra 2 HS. Nhận xét – cho điểm. B. Dạy bài mới 1.Giới thiệu bài: Buổi học thể dục 2.Luyện đọc. Gv đọc toàn bài. Đọc nối tiếp từng câu. Chỉnh phát âm. Đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. Đưa từ luyện đọc – kết hợp giải nghĩa từ. Hướng dẫn luyện đọc câu; đoạn. Đọc từng đoạn trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài. Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như thế nào? Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục? Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của Nen-li. Tìm thêm một tên thích hợp cho câu chuyện. 4.Luyện đọc lại. GV đọc diễn cảm một đoạn. Cho HS đọc lại 3 đoạn. GV nhận xét, khen ngợi - 2 HS đọc thuộc lòng bài Cùng vui chơi và trả lời câu hỏi. - HS nghe - HS đọc nối tiếp từng câu. - HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp - HS đọc theo hướng dẫn. - HS đọc từng đoạn trong nhóm. - HS đồng thanh cả bài. Mỗi học sinh phải leo lên đến trên cùng một cái cột cao, rồi đứng thẳng người trên chiếc xà ngang. Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti leo như hai con khỉ; thở hồng hộc, Xtác-đi mặt đỏ như gà tây; Ga-rô-nê leo dễ như không, tưởng như có thể vác thêm một người nữa trên vai. Vì cậu bị tật từ nhỏ – bị gù. Nen-li leo lên một cách chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm trán. Thầy giáo bảo cậu có thể xuống, cậu vẫn cố sức leo. Cậu rướn người lên, thế là nắm chặt được cái xà. Thầy giáo khen cậu giỏi, khuyên cậu xuống, nhưng cậu còn muốn đứng thẳng trên xà như những bạn khác. Cậu cố gắng, rồi đặt được hai khuỷu tay, hai đầu gối, hai bàn chân lên xà. Thế là cậu đứng thẳng người lên, thở dốc, mặt rạng rỡ vẻ chiến thắng. Quyết tâm của Nen-li./ Cậu bé can đảm./ Nen-li dũng cảm./ Chiến thắng bệnh tật./ Một tấm gương đáng khâm phục. HS nghe. HS đọc cá nhân Vài HS thi đọc 3 đoạn. 1 HS đọc cả bài. Kể chuyện Em hãy kể lại từng đoạn câu chuyện bằng lời một nhân vật. Yêu cầu HS kể mẫu đoạn 1. GV nhận xét, khen. Củng cố, dặn dò Nhận xét tiết học. - Về nhà luyện đọc và xem lại bài. Hãy kể câu chuyện này cho người thân nghe và chuẩn bị bài “Bé thành phi công” - HS kể mẫu đoạn 1. - HS kể theo cặp. - 4HS thi nhau kể nối tiếp trước lớp. - 1 HS kể cả câu chuyện. - HS nghe ------------------------------------------------------------------ Toán: DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT I/ MỤC TIÊU : Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết hai cạnh của nó. Vận dụng tính diện tích một số hình chữ nhật đơn giản theo đơn vị đo là xăng-ti-mét vuông. Bài tập cần làm : 1 ; 2 ; 3. * KNS: Tự nhận thức; Lắng nghe tích cực; Hợp tác; Ra quyết định. II/ CHUẨN BỊ : Bảng phụ kẻ BT1. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Đơn vị đo diện tích. Xăng-ti-mét vuông GV cho HS thực hiện phép tính có đi kèm với cm2. Nhận xét vở HS 2.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Diện tích hình chữ nhật Hoạt động 1: Xây dựng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật Giáo viên cho học sinh lấy hình chữ nhật đã chuẩn bị sẵn Giáo viên đưa ra hình chữ nhật và hỏi: +Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu ô vuông ? + Hãy nêu cách tính để tìm ra số ô vuông của hình chữ nhật ABCD. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tìm số ô vuông trong hình chữ nhật ABCD: + Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm mấy hàng ? + Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông ? + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông ? + Mỗi ô vuông có diện tích là bao nhiêu ? + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? Yêu cầu học sinh thực hiện phép tính nhân 4cm 3cm Giáo viên giới thiệu: 4cm x 3cm = 12cm2 là diện tích của hình chữ nhật ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với chiều rộng ( cùng đơn vị đo ) Giáo viên cho học sinh lặp lại. Hoạt động 2: Hướng dẫn thực hành Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu: GV gọi HS đọc yêu cầu Giáo viên cho học sinh làm bài GV cho HS thi đua sửa bài. Chiều dài 5cm 10cm 32cm Chiều rộng 3cm 4cm 8cm Diện tích hình chữ nhật 53=15(cm2) 104=40(cm2) 328=256(cm2) Chu vi hình chữ nhật (5+3)2=16(cm) (10+4)2=28(cm) (32+8)2=80(cm) Bài 2: GV gọi HS đọc đề bài. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán yêu cầu gì ? + Muốn tính diện tích miếng bìa hình chữ nhật ta làm như thế nào ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét Bài 3: GV gọi HS đọc đề bài 3b. + Bài toán cho biết gì ? + Bài toán hỏi gì ? + Hãy nhận xét về số đo của chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó. + Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta phải làm gì trước ? Giáo viên cho học sinh tự làm bài Gọi học sinh lên sửa bài. Giáo viên nhận xét 3.Củng cố, dặn dò : - GV tổng kết tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài học sau. A 4cm B 1cm2 3cm D + Hình chữ nhật ABCD gồm 12 ô vuông + Có thể đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có thể thực hiện phép cộng 4 + 4 + 4 hoặc 3 + 3 + 3 + 3. + Các ô vuông trong hình chữ nhật ABCD được chia làm 3 hàng + Mỗi hàng có 4 ô vuông + Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông, vậy có tất cả 12 ô vuông + Mỗi ô vuông có diện tích là 1cm2 + Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích là 12 xăng-ti-mét vuông Học sinh thực hiện 4 3 = 12 Cá nhân HS nêu Học sinh làm bài Học sinh thi đua sửa bài Học sinh đọc + Một miếng bìa hình chữ nhật có chiều dài 14cm, chiều rộng 5cm. + Tính diện tích hình chữ nhật đó. + Muốn tí ... ẳng cột với nhau, rồi viết dấu cộng, kẻ vạch ngang và cộng từ phải sang trái. HS làm bài. 64827 86149 37092 72468 + 21957 + 12735 + 35864 + 6829 86784 98884 72956 79297 HS đọc. HS làm bài. a)18257 52819 b)35046 2475 + 64439 + 6546 + 26734 + 6820 82696 59365 61780 9295 HS đọc HS tìm hiểu đề HS làm bài Bài giải Quãng đường từ A đến C là: 2350 – 350 = 2000(m) = 2(km) Quãng đường từ A đến D dài là: 2 + 3 = 5 ( km ) Đáp số: 5km Rút kinh nghiệm bài giảng: Thủ công Làm đồng hồ để bàn (tiết 2) I/ MỤC TIÊU : Biết cách làm đồng hồ đổ bàn. Làm được đồng hồ để bàn. Đồng hồ tương đối cân đối. * KNS: Tự nhận thức; Ra quyết định; nhận xét so sánh. II/ CHUẨN BỊ : GV : mẫu đồng hồ để bàn làm bằng giấy thủ công có kích thước đủ lớn để học sinh quan sát Một đồng hồ để bàn Kéo, thủ công, bút chì. HS : bìa màu, bút chì, kéo thủ công. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Làm đồng hồ để bàn Kiểm tra đồ dùng của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài: Làm đồng hồ để bàn Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS ôn lại quy trình Giáo viên treo tranh quy trình làm đồng hồ để bàn lên bảng. a) Bước 1: Cắt giấy. Giáo viên hướng dẫn: cắt hai tờ giấy thủ công hoặc bìa màu có chiều dài 24 ô, chiều rộng 16 ô để làm đế và làm khung dán mặt đồng hồ. Cắt một tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô để làm chân đỡ đồng hồ. Nếu dùng bìa hoặc giấy thủ công dày thì chỉ cần cắt tờ giấy hình chữ nhật dài 10 ô, rộng 5 ô. Cắt một tờ giấy có chiều dài 14 ô, chiều rộng 8 ô để làm mặt đồng hồ. b) Bước 2: Làm các bộ phận của đồng hồ ( khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ ). a.Làm khung đồng hồ: Lấy một tờ giấy thủ công dài 24 ô, rộng 16 ô, gấp đôi chiều dài, miết kĩ đường gấp. Mở tờ giấy ra, bôi hồ đều vào bốn mép giấy và giữa tờ giấy. Sau đó, gấp lại theo đường dấu giữa, miết nhẹ cho hai nửa tờ giấy dính chặt vào nhau ( H. 2 ) Gấp hình 2 lên 2 ô theo dấu gấp ( gấp phía có hai mép giấy để bước sau sẽ dán vào đế đồng hồ ). Như vậy, kích thước của khung đồng hồ sẽ là: dài 16 ô, rộng 10 ô( H. 3 ) Giáo viên lưu ý học sinh miết mạnh lại các nếp gấp. b.Làm mặt đồng hồ: Lấy tờ giấy làm mặt đồng hồ gấp làm bốn phần bằng nhau để xác định điểm giữa mặt đồng hồ và bốn điểm đánh số trên mặt đồng hồ ( H. 4 ) Dùng bút chấm đậm vào điểm giữa mặt đồng hồ và gạch vào điểm đầu các nếp gấp. Sau đó, viết các số 3, 6, 9, 12 vào bốn gạch xung quanh mặt đồng hồ ( H. 5 ) Cắt, dán hoặc vẽ kim chỉ giờ, kim chỉ phút và kim chỉ giây từ điểm giữa hình ( H. 6 ) c.Làm đế đồng hồ: Đặt dọc tờ giấy thủ công hoặc tờ bìa dài 24 ô, rộng 16 ô theo đường dấu gấp ( H. 7 ). Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Miết kĩ các nếp gấp, sau đó bôi hồ vào nếp gấp ngoài cùng và dán lại để được tờ bìa dày có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm đế đồng hồ ( H. 8 ) Gấp hai cạnh dài của hình 8 theo đường dấu gấp, mỗi bên 1 ô rưỡi, miết cho thẳng và phẳng. Sau đó, mở đường gấp ra, vuốt lại theo đường dấu gấp để tạo chân đế đồng hồ ( H. 9 ) d.Làm chân đỡ đồng hồ: Đặt tờ giấy hình vuông có cạnh 10 ô lên bàn, mặt kẻ ô ở phía trên. Gấp lên theo đường dấu gấp 2 ô rưỡi. Gấp tiếp hai lần nữa như vậy. Bôi hồ bôi hồ vào nếp gấp cuối và dán lại được mảnh bìa có chiều dài là 16 ô, rộng 6 ô đề làm đế đồng hồ ( H. 8 ) Nếu dùng giấy thủ công dày hoặc bìa ( dài 10 ô, rộng 5 ô ) thì chỉ cần gấp đôi theo chiều dài để lấy dấu gấp giữa. Sau đó mở ra, bôi hồ đều và dán lại theo dấu gấp giữa sẽ được chân đỡ đồng hồ. Gấp hình 10b lên 2 ô theo chiều rộng và miệt kĩ được hình 10c. c) Bước 3 : Làm thành đồng hồ hoàn chỉnh a.Dán mặt đồng hồ vào khung đồng hồ: Đặt ướm tờ giấy làm mặt đồng hồ vào khung đồng hồ sao cho các mép của tờ giấy làm mặt đồng hồ cách đều các mép của khung đồng hồ 1 ô và đánh dấu. Bôi hồ đều vào mặt sau tờ giấy làm mặt đồng hồ rồi dán đúng vào vị trí đã đánh dấu ( H. 11 ) b.Dán khung đồng hồ vào phần đế: Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của tờ bìa làm khung đồng hồ rồi dán vào phần đế sao cho mép ngoài cùng bằng với mép chân đế ( H. 11 ) c.Dán chân đỡ vào mặt sau khung đồng hồ: Bôi hồ vào mặt trước phần gấp lên 2 ô của chân đỡ (H. 13a ) rồi dán vào giữa mặt đế đồng hồ. Sau đó bôi hồ tiếp vào đầu còn lại của chân đỡ và dán vào mặt sau khung đồng hồ (chú ý dán cách mép khung khoảng 1 ô) (H.13b) Giáo viên tóm tắt lại các bước làm đồng hồ để bàn Giáo viên yêu cầu 1 - 2 học sinh nhắc lại các bước gấp và làm đồng hồ để bàn. Giáo viên tổ chức cho học sinh thực hành tập gấp đồng hồ để bàn theo nhóm. Giáo viên quan sát, uốn nắn cho những học sinh đan chưa đúng, giúp đỡ những em còn lúng túng. Tổ chức trình bày sản phẩm, chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương. Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh. 4.Nhận xét, dặn dò: Chuẩn bị : Làm đồng hồ để bàn ( tiết 3 ) Nhận xét tiết học. Hát 12 9 3 6 9 3 Mặt đồng hồ Khung đồng hồ Chân đế đồng hồ Hình 1 Học sinh quan sát 16 ô 12 ô Hình 2 16 ô 10 ô 2ô Hình 3 14 ô 8 ô Hình 4 12 9 3 6 12 9 3 6 Hình 5 Hình 6 16 ô Hình 7 6ô 1 ô rưỡi Hình 8 Hình 9 10 ô 2 ô rưỡi 2ô b) Hình 10 a) c) 12 9 3 6 Hình 11 12 9 3 6 Hình 12 Bôi hồ Hình 13 a 1 ô Hình 13b Hình 13 b Mặt sau khung đồng hồ Chân đỡ đồng hồ Phần 2ô dán vào đế đồng hồ Rút kinh nghiệm bài giảng: Sinh hoạt lớp tuần 29 I. MỤC TIÊU : - Tổng kết công tác thi đua của lớp trong tuần qua . - Phổ biến công tác tuần tới II. CHUẨN BỊ. - GV tổng hợp ưu điểm ,và những tồn tại của học sinh trong tuần qua - HS :Tự nhận xét chất lượng học tập ,và các hoạt động III. LÊN LỚP 1. Đánh giá lại các hoạt động tuần qua * Học tập: - Các em có ý thức chuẩn bị bài tốt. - Hăng hái phát biểu, xây dựng bài -Trong giờ chú ý nghe giảng, * Nền nếp - Ra vào lớp đúng giờ, vẫn còn tình trạng học sinh đi học muộn như - Duy trì tốt các nền nếp đã có. * Thể dục: - Tập nghiêm túc *Vệ sinh - Vệ sinh cá nhân và tập thể sạch sạch sẽ ( em Nhàn đã tiến bộ). * Các hoạt động khác - Đã kết nạp Đội viên. Yêu cầu Đội viên mới thực hiện tốt Điều lệ Đội. Chăm chỉ học tập và rèn luyện thành cá nhân gương mẫu. 2. Kế hoạch tuần tới - Đi học đầy đủ, duy trì tốt tỷ lệ chuyên cần - Ăn mặc sạch sẽ gọn gàng. - Làm bài tập về nhà đầy đủ - Tập thể dục đều đẹp. - Rèn luyện nghi thức Đội. - Tìm hiểu truyền thống 30 tháng 04 . *Nhận xét của chuyên môn: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Tân Thành, ngày tháng 04 năm 2012 Người kiểm tra ký tên Đạo đức Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước (tiết 2) I. MỤC TIÊU : Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước. Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ô nhiễm. Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình, nhà trường, địa phương. *KNS: Tự nhận thức; Xá định giá trị; Ra quyết định. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Vở bài tập đạo đức, các tư liệu về việc sử dụng và tình hình ô nhiễm nước ở các địa phương, phiếu học tập cho hoạt động 2, 3 tiết 1. Học sinh : Vở bài tập đạo đức. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Khởi động : 2.Bài cũ: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 1 ) Nước có vai trò như thế nào đối với đời sống con người ? Nhận xét bài cũ. 3.Các hoạt động : Giới thiệu bài: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ( tiết 2 ) Hoạt động 1: Xác định các biện pháp Giáo viên cho các nhóm lần lượt trình bày kết quả điều tra thực trạng và nêu các biện pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước. Giáo viên cho cả lớp bình chọn biện pháp hay nhất Giáo viên nhận xét kết quả hoạt động của các nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt, những chủ nhân tương lai vì sự phát triển bền vững của Trái Đất. Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ những gì cần thiết nhất cho cuộc sống hằng ngày Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Giáo viên chia nhóm, phát phiếu học tập cho học sinh và yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét việc làm trong mỗi trường hợp là đúng hay sai? Tại sao? Giải thích lí do a) Nước sạch không bao giờ cạn. b) Nước giếng khơi, giếng khoan không phải trả tiền nên không cần tiết kiệm. c) Nguồn nước cần được giữ gìn và bảo vệ cho cuộc sống hôm nay và mai sau d) Nước thải của nhà máy, bệnh viện cần được xử lí đ) Gây ô nhiễm nguồn nước là phá hoại môi trường e) Sử dụng nước ô nhiễm sẽ có hại cho sức khoẻ. Giáo viên nhận xét-kết luận. Hoạt động 3: Trò chơi Ai nhanh, ai đúng Giáo viên chia học sinh thành các nhóm và phổ biến cách chơi: trong một khoảng thời gian quy định, các nhóm phải liệt kê các việc làm để tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy. Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất, nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc. Giáo viên cho các nhóm thảo luận Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận Giáo viên tổng kết, khen ngợi những em đã biết quan tâm đến việc sử dụng nước ở nơi mình đang ở và đề nghị lớp noi theo. * Kết luận chung: Nươc là nguồn tài nguyên quý. Nguồn nước sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó, chúng ta cần phải sử dụng hợp lí, tiết kiệm và bảo vệ để nguồn nước không bị ô nhiễm. 4.Nhận xét – Dặn dò : GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Chăm sóc cây trồng, vật nuôi (tiết1) Hát Học sinh trả lời Học sinh thảo luận Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung Học sinh quan sát, thảo luận và trả lời câu hỏi a) Sai, vì lượng nước sạch chỉ có hạn và rất nhỏ so với nhu cầu của con người. b) Sai, vì nguồn nước ngầm có hạn c) Đúng, vì nếu không làm như vậy thì ngay từ bây giờ chúng ta cũng không đủ nước để dùng d) Đúng, vì không làm ô nhiễm nguồn nước đ) Đúng, vì nước bị ô nhiễm sẽ ảnh hưởng xấu đến cây cối, loài vật và con người e) Đúng, vì sử dụng nước bị ô nhiễm sẽ gây ra nhiều bệnh tật cho con người. Học sinh chia thành các nhóm nhỏ, trao đổi và thảo luận Học sinh thảo luận và trình bày kết quả. Đại diện học sinh lên trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm khác theo dõi và bổ sung Rút kinh nghiệm bài giảng:
Tài liệu đính kèm: