Giáo án lớp 3 Tuần 3 - Đỗ Hoàng Tùng

Giáo án lớp 3 Tuần 3 - Đỗ Hoàng Tùng

Tuần 3: Tiết (7+ 8): Tập đọc - Kể chuyện .

 Bài: Chiếc áo len

I. Mục tiêu: A. Tập đọc

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:

- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện.

- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Bước đàu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào.

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.

(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

 

doc 24 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 612Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần 3 - Đỗ Hoàng Tùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 24 tháng 8 năm 2013
Ngày dạy : Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013 
 (Chuyển day: )
Tuần 3: Tiết (7+ 8): Tập đọc - Kể chuyện .
 	 Bài: Chiếc áo len
I. Mục tiêu: A. Tập đọc 
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời các nhân vật với lời người dẫn chuyện. 
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Bước đàu biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào....
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. 
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK). 
 B. Kể chuyện:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện theo các gợi ý. ( HSK + G biết kể lại từng đọan câu chuyện theo lời của Lan;HS yếu nghe và theo dõi, biết kể nhắc lại một vài câu).
* GDKNS: Biết đem lại lợi ích, niềm vui cho người khácthif mình cũng có niềm vui. Biết kiểm soát cảm xúc, ứng xử văn hóa, tránh ích kỷ, thể hiện trong đóng vai.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tranh minh hoạ bài học. 
Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
- HS : SGK 
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2 HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi.
+ Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú? - Lớp + GV nhận xét.
	3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu chủ điểm.
	 - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. 
b. Hướng dẫn Luyện đọc: 
* GV đọc toàn bài
- GV tóm tắt nội dung bài:
- HS chú ý nghe.
- GV hướng dẫn cách đọc.
*GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Đọc từng câu 
- HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng
- Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS chia đoạn 
+ GV hướng dẫn đọc những câu văn dài 
- Vài HS đọc lại
- HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài.
- HS giải nghĩa 1 số từ mới.
- Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Học sinh đọc theo nhóm 2.
 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 -> 4
- Đọc đồng thanh:
3 dãy = 3 đoạn , cả lớp đoạn 4
c. Tìm hiểu bài:
* HS đọc thầm đoạn1:
- Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào?
- áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm .
* 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm.
- Vì sao Lan dỗi mẹ 
- Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được.
* Lớp đọc thầm Đ3:
- Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
- Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo.......
* Lớp đọc thầm đoạn 4:
- Vì sao Lan ân hận?
- HS thảo luận nhóm - phát biểu.
- Tìm một tên khác cho truyện?
- Mẹ và 2 con, cô bé ngoan...
- Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không?
- HS liên hệ
d. Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn đọc câu
- 2HS đọc lại toàn bài
- HS nhận vai thi đọc lại truyện
( 3 nhóm )
- Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất.
- GV nhận xét chung
Kể chuyện
1*. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan.
2*. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ 
- 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK.
Lớp đọc thầm theo
- GV giải thích:
+ Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện.
+ Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản.
b. Kể mẫu đoạn 1:
- GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý.
- 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS K kể theo lời bạn Lan.
c. Từng cặp HS tập kể 
- HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan.
d. HS thi kể trước lớp 
- HS nối tiếp nhau thi kể 1đoạn 1,2,3,4
- Lớp bình chọn
 4. Củng cố - Dặn dò : 
- Em học được gì qua câu chuyện này ?( Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau...) Trong truyện em thích nhất nhân vật nào? 
- Nêu ý nghĩa của truyện.
- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
	Tuần 3: Tiết 11: Toán. 
 	 Bài : Ôn tập vê hình học (Trang 11)
I. Mục tiêu: Giúp HS:`
- Tính được độ dài đường gấp khúc chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
( Làm các bài tập: Bài 1, bài 2, bài 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.	
- HS : SGK + bảng con ,Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
	 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 
	- HS lên bảng làm BT3 (1HS)	- Lớp + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tập :
Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác.
- HS nêu yêu cầu bài tập 
*GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. 
- HS nêu cách tính 
1 HS lên bảng giải 
+ lớp làm vào vở 
- GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp.
 Giải
Độ dài đường gấp khúc ABCD là:
34 + 12 + 40= 86 (cm)
 Đáp số: 86 cm
- GV nhận xét ghi điểm 
- Lớp nhận xét 
Bài 2: GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh 
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác.
- HS quan sát hình trong SGK
 Bài giải
Chu vi hình tam giác MNP là:
34 + 12 + 40 = 86(cm)
- GV nhận xét chung
Đáp số: 86 cm
Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ 
- GV yêu cầu HS dùng thước thẳng
- HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng
 đo độ dài các đoạn thẳng.
- Cho HS làm bài vào vở.
- HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm)
Đáp số: 10(cm)
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình
- HS nêu yêu cầu BT
- HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng
+ Có 5 hình vuông 
+ Có 6 hình tam giác.
- GV nhận xét 
- Lớp nhận xét.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Hướng dẫn về nhà học bài,làm bài 4 chuẩn bị bài sau.
	Tiết 7: Tự học
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 24 tháng 8 năm 2013
Ngày dạy : Thứ ba ngày 27 tháng 8 năm 2013 
 (Chuyển day: .)
Tuần 3: Tiết 12: Toán
 	 	 Bài : Ôn tập về giải toán. (Trang 12)
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
	+ Biết giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn”
	+ Biết giải bài toán về về “hơn kém nhau một số đơn vị”. 
( Làm các bài tập: Bài 1bài 2,bài 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.	
- HS: SGK + bảng con ,Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- HS lên bảng làm BT3 (1HS) Nêu cách tính chu vi hình tam giác ?
 (1 HS nêu)	- Lớp + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn Bài tập:
Bài 1(12): Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn.
- HS nêu yêu cầu BT
- GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán.
- HS phân tích bài toán.
- HS nêu cách làm
- 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở .
Tóm tắt
 Giải
Đội 1: 230 cây ? cây
Số cây đội hai trồng được là:
Đội 2: 90 cây
230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số: 320 cây
- GV nhận xét – sửa sai.
- Lớp nhận xét.
Bài tập 2(12): Củng cố giải toán về “ít hơn” 
 Yêu cầu HS làm tốt bài toán.
- HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán 
- HS nêu cách làm – giải vào vở 
- 1 HS lên bảng làm.
 Tóm tắt
 Giải
Buổi chiều cửa hàng bán được là:
635 – 128 = 507 (lít)
 Đáp số: 507 lít xăng
- GV nhận xét, sửa sai cho HS.
 Giới thiệu bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị”
- Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này 
Bài tập 3 (12)
* Phần a
- HS nêu yêu cầu bài tập
- Hàng trên có mấy quả?
- Hàng dưới có mấy quả?
- HS nhìn vào hình vẽ nêu.
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả 
- Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả.
- Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào?
- 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 
7 - 5 = 2
- HS viết bài giải vào vở.
Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. 
- HS nêu yêu cầu BT
- 1HS lên giải + lớp làm vào vở
Giải
Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là:
19 – 16 = 3 bạn
Đáp số: 3 bạn
- GV nhận xét chung.
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 	- GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
	- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau	
 Tuần 3: Tiết 5: Chính tả ( Nghe - viết ) .
 	 	Bài viết: Chiếc áo len
I. Mục tiêu: 
1.Rèn kĩ năng viết chính tả
- Nghe – viết đúng bài chính tả trình bày dungd hình thức bài văn xuôi. đoạn 4 ( 63 chữ) của bài: Chiếc áo len.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt cách viết các phụ âm đầu hoặc thanh dễ lẫn ( tr /ch ) BT2.
- Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trồng trong bảng chữ (học thêm tên chữ do hai chữ cái ghép lại: Kh ). BT3
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - 3 hoặc 4 băng giấy viết nội dung bài tập 2.
 - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ ở bài tập 3.
- HS : SGK + bảng con ,Vở viết bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
	 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV đọc: Xào rau; rà xuống, ngày sinh...
	1 HS lên bảng viết + lớp viết bảng con. Lớp + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn nghe viết 
1 HS đọc đoạn viết.
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Vì sao Lan ân hận ?
- Vì em đã làm cho mẹ phải lo lắng, làm cho anh phải nhường....
- Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ?
- Các chữ đầu đoạn, đầu câu, tên riêng của người.
- Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong câu gì?
- Dấu hai chấm và dấu ngoặc kép.
* Luyện viết tiếng khó:
- GV đọc: nằm, cuộn tròn,chăn bông...
- GV nhận xét – sửa sai cho HS 
* GV đọc bài viết.
. HS nghe đọc – viết bài vào vở.
- GV theo dõi, hướng dẫn thêm cho HS.
* Chấm chữa bài:
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi.
- GV thu nhỏ vở chấm bài 
- GV nhận xét bài viết. 
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV phát 3 băng giấy cho 3 HS.
- 3 HS lên bảng làm thi trên băng giấy.
- Lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét
- GV nhận xét – chốt lại lời giải đúng 
Bài 3:
- HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS 
- 1HS làm mẫu: gh – gieo hạt.
- 1HS lên bảng làm + lớp làm vào vở.
- Lớp nhìn bảng đọc 9 chữ và tên chữ .
- HS thi đọc tại lớp.
- GV nhận xét.
 	4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 2: Tiết 2: Âm nhạc 
  ... hận xét chung 
bỏ bài 3
- HS so sánh vở bài làm của mình rồi sửa sai.
Bài 4: Yêu cầu nêu được thời điểm tương ứng trên mặt đồng hồ và trả lời được câu hỏi tương ứng 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS quan sát tranh và nêu miệng 
- Lớp nhận xét
	4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Hướng dẫn về nhà học bài, làm bài 3 chuẩn bị bài sau
Tuần 3: Tiết 3: Luyện từ và câu 
	 Bài: So sánh - Dấu chấm.
I. Mục tiêu: 
- Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn.(BT1) 
- Nhận biết các từ chỉ sự so sánh (BT2) 
- Đặt đúng dấu chấm vào chỗ trống thích hợp trong đoạn văn và viết hoa chữ đầu câu (BT3). 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: - 4 băng giấy mỗi băng ghi 1 ý bài tập 1.
	- Bảng phụ viết BT3.
- HS: SGK ,Vở .	
III. Các hoạt động dạy học : 
	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 	2. Kiểm tra bài cũ : 
- 1HS làm lại BT 1 - 1 HS làm lại BT 2- Lớp + GV nhận xét.
 	3. Dạy bài mới :
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tập :
 Bài tập 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập
- GV yêu cầu HS 
- HS nêu cách làm bài đúng, nhanh 
- Lớp quan sát – nhận xét
- Lớp làm bài vào vở.
a. Mắt hiền sáng tựa vì sao
b. Hoa xao xuyến nở như mây từng 
c. Trời là cái tủ ướp lạnh, trời là cái bếp lò nung
- GV quan sát, nhận xét 
d. Dòng sông là 1 đường trăng lung linh 
Bài tập 2:
- 1HS đọc yêu cầu BT + lớp đọc thầm ,
1 HS nêu cách làm 
- GV: Yêu cầu 4 HS lên bảng dùng bút màu gạch dưới những từ chỉ sự so sánh trong câu văn, thơ. 
- 4HS lên bảng làm – lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng 
+ Lời giải đúng: Tựa – như – là - là - là.
- GV nhận xét – ghi điểm.
Bài tập 3:
- HS nêu yêu cầu BT
- GV yêu cầu HS
- 1HS nêu cách làm bài
-1HS lên bảng làm bài + lớp làm vào vở.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét ghi điểm .
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tuần 3: Tiết 3: Tập viết 
	 Bài : Ôn chữ hoa B.
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa B (1 dòng) H-T (1 dòng).Viết đúng tên riêng ( Bố Hạ ) (1 dòng) và câu ứng dụng “ Bầu ơi thương lấy bí cùng. Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn” bằng chữ cỡ nhỏ. * HSK+G viết đủ các dòng trong vở, 
II. Đồ dùng dạy học:
	- GV: Mẫu chữ viết hoa, Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
- HS : Bảng, vở, nháp, bảng con.
III. Các hoạt động dạy học : 
	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1HS nhắc lại từ và các cụm từ ứng dụng ở bài trước.
- 2HS viết bảng lớp – lớp viết bảng con. Âu Lạc, ăn quả.Lớp + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn viết bảng con.
* Luyện viết chữ hoa
- HS tìm các chữ hoa có trong bài:
B, H, T.
- GV đưa ra chữ mẫu 
- HS đọc
+ Nhận xét điểm bắt đầu, điểm dừng bút? Nêu độ cao của chữ ?
- HS nêu
- GV gắn chữ mẫu lên bảng?
- HS quan sát
- GV hướng dẫn HS điểm đặt bút và điểm dừng bút. 
- HS chú ý nghe 
- GV viết bảng chữ mẫu (vừa viết vừa phân tích lại)
- Vài HS nhắc lại
- HS quan sát
+ GV đọc: B, H, T.
- HS viết bảng con.B, H, T.
* Luyện viết từ ứng dụng.
- GV đưa ra từ ứng dụng.
- GV giải thích địa danh “ Bố Hạ”
+ Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
+ Khoảng cách các chữ như thế nào?
- HS nêu
- HS tập viết vào bảng con.Bố Hạ
*Luyện viết câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu nội dung câu ứng dụng.
- HS đọc câu dụng
- HS chú ý nghe
- Những chữ nào có độ cao bằng nhau?
- HS nêu
- GV hướng dẫn cách nối và khoảng cách chữ.
- HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy.
c. Hướng dẫn viết vào vở 
- GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng
+ Viết chữ H, T: 1 dòng 
+Viết tên riêng: 1 dòng 
- HS chú ý nghe.
+ Câu tục ngữ: 2 dòng = 1lượt
- HS viết bài vào vở
d. Chấm ; Chữa bài
- GV thu bài chấm điểm 
- Nhận xét bài viết. 
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà viết bài, chuẩn bị bài sau.
Tuần 3: Tiết 3: BDHSG Toỏn
 Bài : Ôn tập bảng nhân, bảng chia - hình học
I. Mục tiêu: - Giúp HS: Củng cố và nâng cao về cộng, trừ các số có ba chữ số. 
( Làm 3 bài tập) các HS còn lại hoàn thành bài tập tự học tại lớp 
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Tài liệu Toán nâng cao, Violympic toán 3.
- HS : Vở, nháp
III. Các hoạt động dạy học: 
 	1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ & Kiểm tra sĩ số .
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- GV kiểm tra sách vở + đồ dùng của HS . GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
Bài 1: Tính 
5 x 5 + 28 
4 x 8 - 25
Bài 1:
a) 53
b) 7
Bài 2: a) Tìm một số, biết rằng nếu số đó cộng với 35, được bao nhiêu trừ đi 18 thì được kết quả 145 
b) Lấy một số nhõn với 4, được bao nhiờu cộng với 34 thỡ được kết quả bằng 58. Số đú là.? 
c) Hiệu 2 số là 145. Nếu giữ nguyờn số trừ và tăng số bị trừ 48 đơn vị thỡ hiệu mới là:.? 
Bài 2: Sử dụng Sơ đồ Ghrap giải từ cuối
x
y
145
 + 35 - 18
Cách khác: 
 X + 35 - 18 = 145
X + 35 = 145 + 18 
X + 35 = 163
X = 163 - 35 
X = 128 Vậy số đó là 128
b) X x 4 + 34 = 58 ...
 6 x 4 +34= 58
c) 48 + 145 = 193
Bài 3: 
 Hiệu hai số bằng 56, nếu số bị trừ giảm 6 đơn vị và số trừ tăng 12 đơn vị thỡ hiệu mới bằng.?
Tổng hai số bằng 56. Nếu bớt ở số hạng thứ nhất 16 đơn vị và tăng ở số hạng thứ hai 9 đơn vị thỡ tổng mới là bao nhiờu?
 Hiệu hai số bằng 78, nếu thờm vào số bị trừ 15 đơn vị và bớt đi ở số trừ 6 đơn vị thỡ hiệu mới bằng.?
Bài 3: Bài giải:
a)	56 - 6 - 12 = 38
	56- (6 +12) = 38
b) 56 - 16 +9 = 49
c) 78 +15 + 6 = 99 
 4. Củng cố- Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau
Ngày soạn: Thứ bảy ngày 24 tháng 8 năm 2013
Ngày dạy : Thứ sỏu ngày 30 tháng 8 năm 2013
 	 ( Chuyển day ngày: ..)
 Tuần 3: Tiết 15: Toán
	 Bài: Luyện tập (Trang 17)
I. Mục tiêu: - Giúp HS:
+ Biết xem giờ (chính xác đến 5 phút).
+ Biết xác định 1/2 :1/3 của một nhóm đồ vật.
( Làm các bài tập: Bài 1bài 2,bài 3 )
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.	
- HS : SGK + bảng con ,Vở làm bài.
III. Các hoạt động dạy học: 
	 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- 1HS làm lại bài tập 2 - 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14 - Lớp + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn hoạt động học tập:
Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút).
- Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập.
- HS quan sát các đồng hồ trong SGK.
- HS nêu miệng BT
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ?
+ Hình A: 6h 15 phút 
 C: 9h kém 5’
 B: 2h 30’ D: 8h
- Gv nhận xét
- Lớp nhận xét
Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. 
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- Gv hướng dẫn HS phân tích + giải 
- HS phân tích + nêu cách giải 
- 1HS nên bảng + lớp làm vào vở.
 Bài giải
5 x 4 = 20 ( người)
 Đáp số: 20 người
- GV nhận xét.
- Lớp nhận xét
Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa.
- HS nêu yêu cầu bài tập
- HS quan sát và trả lời miệng,
- GV nhận xét
- Lớp nhận xét.
 	4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 
Tuần 3: Tiết 6: Chính tả (tập chép)
 Bài viết: Chị em
I. Mục tiêu: 
Rèn kĩ năng viết chính tả: 
- Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ).
- Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ăc/oăc.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.	
- HS : SGK + bảng con, Vở .
III. Các hoạt động dạy học: 
 	1. ổn tổ chức: Hát đầu giờ.
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi.
- Lớp viết bảng con: Trung thực. Lớp + GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn nghe viết.
*. Hướng dẫn chuẩn bị
- GV đọc bài thơ trên bảng phụ 
- HS chú ý nghe
- 2 HS đọc lại
+ Người chị trong bài thơ làm những việc gì?
- Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm....
+ Bài thơ viết theo thể thơ gì?
- Thơ lục bát 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ?
- HS nêu.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Các chữ đầu dòng. 
- Luyện viết tiếng khó:
- Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru...
- HS luyện viết vào bảng con.
+ GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng.
*. Chép bài.
- HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS.
*. Chấm chữa bài.
- GV đọc lại bài 
- HS dùng bút chì soát lỗi 
- GV thu bài chấm điểm.
- Nhận xét bài viết.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm.
- Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn.
+ Lời giải: Đọc ngắc ngứ 
Ngoắc tay nhau 
- GV nhận xét kết luận.
Dấu ngoặc đơn.
 Bài 3 
- HS nêu yêu cầu BT
- GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS 
- HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng.
- Lớp nhận xét.
+ Chung
- GV nhận xét
+ Trèo; chậu.
4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng . 
 - Về nhà viết bài, chuẩn bị bài sau
 Tuần 3: Tiết 3: Tập làm văn 
	 Bài : Kể về gia đình điền vào tờ giấy in sẵn 
I. Mục tiêu: 
- Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý.(BT1)
- Biết viết một lá Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu.(BT2)
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: SGK.	- Mẫu đơn xin nghỉ học
- HS : SGK, Vở.
III. Các hoạt động dạy học: 
 1. Ổn định tổ chức: Hát đầu giờ
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- 2HS đọc lại Đơn xin vào Đội - Lớp nhận xét.GV nhận xét.
 3. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: ( ghi đầu bài )
b. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:
- HS nêu yêu cầu bài tập 
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...)
- HS chú ý nghe.
- HS kể về gia đình theo bàn (nhóm)
- Đại diện các nhóm thi kể 
- Lớp nhận xét,bình chọn.
- Gv nhận xét 
VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ...
Bài 2:
- HS nêu yêu cầu Bài tập
- 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn.
- GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. 
- 2 –3 HS làm miệng bài tập.
- GV thu bài – chấm điểm
- GV nhận xét bài viết 
 4. Củng cố - Dặn dò: 
 - GV Đánh giá tiết học , biểu dương các em nào có cố gắng. 
 - Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 3 TUNG 2013 - 2014.doc