Giáo án lớp 3 Tuần số 20 - Năm 2011

Giáo án lớp 3 Tuần số 20 - Năm 2011

 A. Tập đọc.

-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).

-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.

- HS khá ,giỏi bước đầu biết đọc biểu cảm 1 đoạn trong bài .

 B. Kể Chuyện.

 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện .

 - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ bài tập đọc, kể chuyện.

- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.

 

doc 25 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 559Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 Tuần số 20 - Năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I. Mục tiêu:
 A. Tập đọc.
-Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời của nhân vật (người chỉ huy, các chiến sĩ nhỏ tuổi).
-Hiểu nội dung: Ca ngợi tinh thần yêu nước, không quản ngại khó khăn, gian khổ của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp trước đây.
- HS khá ,giỏi bước đầu biết đọc biểu cảm 1 đoạn trong bài .
 B. Kể Chuyện.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện .
 - HS khá, giỏi kể lại toàn bộ câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc, kể chuyện.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Bài cũ: 5’
- Giáo viên gọi 2 học sinh đọc lại bài Báo cáo kết quả của tháng thi đua “ “ noi gương chú bộ đội “ trả lời câu hỏi.
B. Bài mới: 70’
 1. Giới thiệu bài: 
 2.Luyện đọc
a. Đọc mẫu
- Giáo viên đọc toàn bài 1 lượt. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, xúc động, nhấn giọng từ.
b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Hướng dẫn đọc từng câu và luỵên phát âm từ khó dễ lẫn.
- Hướng dẫn học sinh đọc và giải nghĩa từ khó.
- Yêu cầu tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài sau đó theo dõi học sinh đọc bài và chỉnh sữa lỗi ngắt giọng cho học sinh.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu các từ mới trong bài.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc cả bài trước lớp.
- Trong truyện có những nhân vật nào?
- Học sinh đọc thầm đoạn 1:Trung đoàn trưởng đến gặp các chiến sĩ nhỏ tuổi để làm gì ?
- 1 học sinh đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm.
- Vì sao nghe ông nói: “ Ai cũng thấy cổ họng mình nghẹn lại “ ?
- Thái độ của các bạn sau đó như thế nào ?
-Vì sao Lượm và các bạn không muốn về nhà ?
- Lời nói của Mừng có gì đáng cảm động ?
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 3
- Thái độ của trung đoàn trưởng thế nào khi nghe lời van xin của các bạn ?
- Một học sinh đọc đoạn 4 - Cả lớp đọc thầm.
- Tìm hình ảnh so sánh ở câu cuối bài.
- Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì về các chiến sĩ Vệ quốc dân nhỏ tuổi ?
TIẾT 2
4. Luyện đọc lại bài
- Giáo viên chọn đọc mẫu đoạn 2 trong bài, sau đó yêu cầu học sinh đọc lại đúng đoạn văn.
- Yêu cầu học sinh đọc theo vai
* Nhận xét, ghi điểm
KỂ CHUYỆN
1. Xác định yêu cầu
2. Kể mẫu
- Giáo viên gọi học sinh kể mẫu
* Nhận xét phần kể chuyện của học sinh.
3. Kể trong nhóm
- Yêu cầu học sinh chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe.
4. Kể trước lớp
- Gọi học sinh tiếp nối kể lại câu chuyện. Sau đó gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai.
* Nhận xét, ghi điểm.
C. Củng cố - dặn dò: 5’
- Qua câu chuyện này các em hiểu điều gì về các chiến sĩ nhỏ tuổi ?
* Dặn: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.* Bài sau: Chú ở bên Bác Hồ
2 HS lên bảng trả lời
-Học sinh đọc lại đề bài
- Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh nhìn bảng đọc các từ ngữ cần chú ý phát âm: Trìu mến, hoàn cảnh, gian khổ, trở về.
- Học sinh nối tiếp đọc từng câu.
- Học sinh lần lượt từng học sinh đọc 1 đoạn trong nhóm.
- HS đọc chú giải sgk.
- Truyện có 3 nhân vật: Trung đoàn trưởng, Lượm, Mừng và các chiến sĩ nhỏ tuổi.
- Ông đến để thông báo ý kiến của trung đoàn. Cho các chiến sĩ nhỏ tuổi về sống với gia đình. Vì cuộc sống ở chiến khu thời gian còn gian khổ, thiếu thốn nhiều hơn, các em khó lòng chịu nổi.
- Vì các chiến sĩ nhỏ rất xúc động, bất ngờ khi nghĩ rằng mình phải rời xa chiến khu, xa chỉ huy, phải trở về nhà, không được tham gia chiến khu.
- Lượm, Mừng và tất cả các bạn đều tha thiết ở lại.
- Các bạn sẵn sàng chịu đựng gian khổ, sẵn sàng chịu ăn đói sống chết với chiến khu, không muốn kẻ chiến khu về ở với tụi Tây, tụi Việt gian.
- Mừng rất ngây thơ, chân thật xin trung đoàn cho các em ăn ít đi, miễn là đừng bắt các em phải trở về.
- Trung đoàn trưởng cảm động rơi nước mắt trước những lời van xin thống thiết, van xin được chiến đấu hi sinh vì tổ quốc của các chiến sĩ nhỏ. Ông hứa sẽ về báo cáo lại với ban chỉ huy nguyện vọng của các em.
- Tiếng hát bùng lên như ngọn lửa rực rỡ giữa đêm rừng lạnh tối.
- Rất yêu nước, không quản ngại khó khăn gian khổ, sẵn sàng hi sinh vì tổ quốc.
- Học sinh luyện đọc lại đúng đoạn văn.
- 2 nhóm đọc bài theo vai
- Cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay.
- 1 học sinh kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Kể theo cặp
- Một số HS kể.
- Cả lớp theo dõi và nhận xét
- HS nêu nội dung bài.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TOÁN
ĐIỂM Ở GIỮA, TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
	- Biết điểm ở giữa hai điểm cho trước; trung điểm của một đoạn thẳng.
- HS làm được bài tập 1, bài 2 .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Gọi 2 học sinh làm bài 3 và 6/97 SGK.
+ Giáo viên nhận xét và ghi điểm.
B. Bài mới: 33’
a). Hoạt động 1: giới thiệu điểm ở giữa.
Mục tiêu: HS biết được thế nào là điểm giữa.
Cách tiến hành
 A O B
+ Nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng, theo thứ tự trên. O là điểm ở giữa hai điểm A & B.
+ Hoạt động 2: Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.
b)Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
 3cm 3 cm
 A M B
+ Gv nhấn mạnh: Hai điều kiện để M là trung điểm của đoan AB.
- M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
- AM = MB (độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng MB và cùng bằng 3 cm).
- Giáo viên cho vài ví dụ khác để củng cố khái niệm trên.
c) Thực hành:
Bài 1. HS nêu yêu cầu. 
- Cho HS nêu miệng. GV nhận xét. 
Bài 2.
+ Giáo viên gợi ý cho học sinh trả lời. Yêu cầu học sinh nêu lý do sai đúng?
C. Củng cố và dặn dò: 2’
+ Giáo viên gọi học sinh nhắc lại nội dung của bài mẫu 1 và 2 SGK trang 98.
+ Một điểm như thế nào gọi là điểm ở giữa?
+ Một điểm như thế nào gọi là trung điểm?
+ Nhận xét, đánh giá tiết học.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
+ Vài học sinh nhắc lại: “O là điểm ở giữa hai điểm A và B, A ở bên trái điển O; B là điểm ở bên phải điểm O, nhưng với điều kiện trước tiên ba điểm phải thẳng hàng”.
+ Vài học sinh nhắc lại:
 “M là trung điểm của đoạn A & B, với điều kiện M là điểm ở giữa A & B, đồng thời đoạn thẳng AM = MB”
+ Học sinh trả lời theo yêu cầu SGK.
a) ba điểm thẳng hàng là : A,M,B ; M,O,N ; C,N,D.
b) - M là điểm ở giữa hai điểm A & B.
 - N là điểm ở giữa hai điểm C & D.
 - O là điểm ở giữa hai điểm M & N.
+ Kết quả:
Câu a và e đúng.
Câu b, c, d là câu sai
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TN&XH:
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I. Mục tiêu:	Giúp HS:
 - Kể tên một số kiến thức về xã hội đã học.
 -Biết kể với bạn về gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Nội dung bài dạy, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Tổ chức bằng nhiều hình thức khác nhau. Giáo viên tổ chức theo 2 phương án.
Phương án 1: 	
+ Giáo viên sưu tầm những thông tin (mẩu chuyện, bài báo, tranh ảnh ) về một trong những điều kiện ăn, ở vệ sinh của gia đình, trường học, công cộng trước kia và hiện nay.
- Bước 1.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh sinh hoạt nhóm. Mỗi nhóm học sinh trình bày trên tờ A0 những tranh ảnh và có ghi chú thích nội dung tranh.
+ Mỗi nhóm sẽ trình bày về một nội dung mà mình đã sưu tầm được.
- Bước 2.
Các nhóm thảo luận, mô tả nội dung và ý nghĩa bức tranh.
Giáo viên khen ngợi những cá nhân, nhóm có sản phẩm đẹp, có ý nghĩa.
Phương án 2:
+ Giáo viên có thể cho học sinh sử dụng vở bài tập viết lên bảng (câu hỏi). Vở BT/51.
+ Giáo viên đọc.
+ Hoạt động nhóm.
+ Giáo viên thu một vài vở chấm nhận xét.
+ Giáo viên kết luận, tuyên dương.
Trò chơi: Chuyền hộp.
+ Giáo viên soạn 1 số hệ thống câu hỏi liên quan đến chủ đề xã hội.
+ Mỗi câu được viết vào 1 tờ giấy nhỏ gấp tư và để trong hộp giấy nhỏ.
z
+ Câu hỏi được trả lời sẽ bỏ ra ngoài. Cứ tiếp tục như vậy cho đến khi hết câu hỏi.
4. Củng cố & dặn dò:
+ Chốt nội dung yêu cầu của chương Xã hội.
+ Nhận xét tiết học.
+ Giáo viên dặn dò xem lại bài ôn.
+ Chuẩn bị bài Chương Tự nhiên. Bài 40.
+ Học sinh chuẩn bị sắp xếp lại các tranh ảnh, tin, mẩu chuyện, báo  theo nội dung bài học.
+ Tổ 1: hoạt động nông nghiệp.
+ Tổ 2: hoạt động công nghiệp.
+ Tổ 3: hoạt động thương mại.
+ Tổ 4: hoạt động về thông tin liên lạc, y tế, giáo dục.
+ Các tổ thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. Tổ nào thực hiện xong trước lần lượt lên đính trên bảng lớp. Cử đại diện lên đọc phần ghi chú thích nội dung từng tranh.
+ Các nhóm khác lắng nghe, bổ sung và đặt câu hỏi để nhóm trình bày, trả lời.
+ Học sinh mở vở BT TNXH/51.
+ Học sinh đọc lại câu hỏi BT1.
+ Học sinh thảo luận điền vào vở BT/51.
+ Đại diện nhóm phát biểu mỗi nhóm 1 yêu cầu.
+ Các nhóm khác bổ sung.
+ Học sinh vừa hát vừa chuyền tay nhau hộp giấy. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay người nào thì người đó phải nhặt 1 câu hỏi bất kỳ trong hộp để trả lời.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY.
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được một số từ ngữ về Tổ quốc để xếp đúng các nhóm (BT1).
- Bước đầu biết kể về một vị anh hùng (BT2)
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn (BT3)
II. Đồ dùng dạy học: 
- Nội dung bài dạy.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Những con vật nào trong bài Anh Đom Đóm được nhân hóa.
- Đặt một câu trong đó có phép nhân hóa.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới: 33’
a. Giới thiệu bài mới.
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
a/ Bài tập1:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: bài tập cho 3 câu a,b,c.
- Cho học sinh làm bài.
- Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
+ Câu a: Những từ cùng nghĩa với Tổ quốc là: đất nước, nước nhà, non sông, giang sơn.
+ Câu b: Những từ cùng nghĩa với bảo vệ là: giữ gìn, gìn giữ.
+ Câu c: Những từ cùng nghĩa với xây dựng là: dựng xây, kiến thiết.
+ Giáo dục các em thêm yêu môi trường xung quanh .
b/ Bài tập 2:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Các em cần biết kể ngắn gọn, rõ ràng những điều em biết về một trong 13 vị anh hùng dân tộc.
- Cho học sinh thi kể.
- G.viên nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
c/ Bài tập 3:
- Giáo viên nhắc lại yêu cầu: Trong đoạn văn Lê Lai cứu chúa có 3 câu in nghiêng. Các em đạt dấu phẩy vào 3 câu in nghiêng đ ... bài: Gửi bản Chi lê.
+ Nhận xét và kết thúc tiết dạy.
+ 5à6 học sinh trình bày.
+ Các học sinh khác bổ sung hoặc nhận xét về nội dung. 
+ Học sinh làm bài trong phiếu bài tập của mình.
à Sai.
à Đúng.
à Sai.
à Đúng.
à Sai.
à Đúng.
+ Các đội cử 6 bạn lên lần lượt điền kết quả vào bài tập.
+ Các học sinh còn lại nhận xét, bổ sung.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:	Giúp học sinh:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 10.000: viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Nhận biết được thứ tự các số trong tròn trăm (nghìn) trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- HS làm được bài tập 1,2,3,4 (a).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Nội dung bài dạy
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 98.
+ Nhận xét và ghi điểm .
B. Bài mới: 33’
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1. 
- Gv cho HS làm bài miệng. sau đó nhận xét, chữa bài trên bảng lớp.
Bài 2. 
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài
Bài 3.
+ Yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau cùng thi viết số với nhau.
+ Giáo viên chữa bài trên bảng
a) 100 ; b) 1000 ; c) 999 ; d) 9999
Bài 4 (a).
+ Giáo viên treo bảng phụ có vẽ sẵn tia số (a) trong bài.
+ Yêu cầu học sinh làm phần a.
+ ? Mỗi vạch trên tia số ứng với số nào?
+ Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa để lời giải thích của học sinh chính xác hơn.
C. Củng cố & dặn dò: 2’
+ Tổng kết giờ học, dặn dò học sinh về
nhà làm bài vào vở bài tập và chuẩn bị bài sau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài M
+ 2 Học sinh lên bảng làm bài, Lớp làm vào vở bài tập.
a) 4082; 4208; 4280; 4802.
b) 4802; 4280; 4208; 4082.
+ 2 học sinh lên bảng thi viết với nhau, lớp làm vào vo73 bài tập, sau 2 phút 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài lẫn nhau, ai làm đúng và nhanh hơn là thắng cuộc.
+ Học sinh quan sát tia số.
+ Lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi 1 học sinh lên bảng vừa chỉ vào các vạch, vừa đọc số tương ứng với vạch đó như sau:
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
CHÍNH TẢ 
TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I. Mục tiêu : 
 	 -Nghe -viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi .
 	 - Làm đúng bài tập 2a/b ( chọn 3 trong 4 từ )
II. Chuẩn bị :
-Bảng phụ viết nội dung đoạn viết , bài tập .
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ: 5’
-GV đọc 1 số từ ở tiết trước HS viết sai .
- GV trả vở tiết trước chấm nhận xét .
- GV nhận xét .
B. Bài mới: 33’
- Giới thiệu bài viết :
 (Trên đường mòn Hồ Chí Minh )
 - GV treo bảng phụ lên đọc bài viết lần 1 tóm tắt nội dung . 
- Gọi HS đọc bài .
-Bài viết có mấy câu?
-Trong đoạn văn có chữ nào cần viết hoa ?
-Gọi 1 HS đọc bài viết trên bảng .
-GV cho HS nêu từ hay viết sai .
- Cho HS viết các từ khó trên vào bảng con .
-GV nhận xét .
-GV đọc bài cho HS viết .
-GV đọc cho HS dò lỗi .
-GV thu 1 số vở chấm .
-GV hướng dẫn phần bài tập .
Bài 2 : Gọi HS đọc bài tập 2. 
-Bài tập 2 yêu cầu gì ?
( Điền chữ s.hay chữ x vào chỗ chấm .)
-GV gọi 1 HS lên bảng làm cả lớp làm pht .
-GV chấm VBT treo bảng lên lớp nhận xét .
-GV treo bảng lên .
-Gọi vài HS đọc bài hoàn chỉnh trên bảng .
a/ S. hay X : -Sáng suốt -Sóng sánh
-xao xuyến -Xanh xao ( HS giỏi )
C. Củng cố - Dặn dò: 2’
-GV trả vở chính tả nêu 1 số từ HS hay viết sai yêu cầu viết bảng con .
- Giáo dục các em yêu môi trường .
-GV dặn dò về nhà viết lại các từ đã học .
-GV nhận xét tiết học khen 1 số HS viết đẹp , viết đúng 
-HS viết bảng con .
-HS lắng nghe .
-HS nhắc tựa bài .
-HS lắng nghe .
-1 HS bài viết trên bảng cả lớp đọc thầm . -HS trả lời .
-Lớp đọc thầm và nêu từ khó .
-HS viết từ khó vào bảng con .
- HS viết vào vở , chú ý tư thế ngồi viết 
-Cả lớp nghe dò lỗi chính tả. 
-HS nộp vở .
 HS đọc thầm nêu yêu cầu của phần bài tập .
-HS trả lời .
- HS chú ý và làm vào VBT.
- 1 HS lên bảng làm . 
-Lớp theo dõi nhận xét .
HS lấy bảng con viết từ sai vào bảng con 
-HS đọc câu b.
-HS lắng nghe .
TẬP LÀM VĂN
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG.
I/ Mục tiêu :
Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua dựa vào bài tập đọc đã học ( BT1 ); viết lại một phần nội dung báo cáo trên ( về học tập hoặc về lao động )
 không yêu cầu làm BT2
II/ Chuẩn bị : 
- Mẫu báo cáo .
III. Hoạt động dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ : 5’
GV gọi HS lên kể lại câu chuyện Chàng trai làng Phù Ủng .
GV nhận xét .
B. Bài mới : 33’
- Bài tập 1 :Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV yêu cầu hS đọc bài tập đọc Báo cáo kết quả tháng thi đua . Noi gương anh bộ đội . 
- GV yêu cầu HS thảo luận theo từng nhóm .
- GV theo dõi các nhóm làm .
- Khi các nhóm làm xong GV gọi đại diện các nhóm đọc báo cáo của nhóm mình .
-GV nhận xét chung .
-GV yêu cầu HS đọc báo cáo mẫu ở vở bài tập.
-Báo cáo trong PHT các em yêu cầu gì vậy ? 
Gv chốt ý. : yêu cầu viết báo cáo hoạt tháng nội dung viết về học tập , lao động .
-GV cho HS viết báo cáo vào vở bài tập .
-GV theo dõi HS làm bài chú ý đến HS yếu .
-GV chấm 1 số vở nhận xét.
-GV gọi vài HS đọc báo cáo của mình cho lớp nghe.
C. Củng cố - Dặn dò: 2’
- GV nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài học sau .Nghe kể : Nâng niu từng hạt giống .
-Lớp lắng nghe .
-HS nhắc tựa bài .
- 1 HS nêu y/cầu của bài 1.
- Cả lớp đọc thầm bài.
- Các nhóm làm vào phiếu học tập .
-Các nhóm khác nghe nhận xét .
-1 HS đọc lớp đọc thầm .
-Vài HS trả lời .
- HS chú ý lắng nghe.
-HS làm vào vở bài tập .
-HS lắng nghe .
-Lớp nghe nhận xét .
-HS lắng nghe .
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TOÁN
PHÉP CỘNG CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 000
I/ Mục tiêu 
- Học sinh biết thực hiện phép cộng các số trong phạm vi 10 000 ( bao gồm cat ính và đặt tính ). 
 - Biết giải toán có lời văn có phép cộng các số trong phạm vi 10000 .( BT 1, 2b, 3, 4 )
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 5’
- Viết các số sau: 4208 ; 4802 ; 4280 ; 4082
a) Theo thứ tự từ lứn đến bé.
b) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới: 33’
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn thực hiện phép cộng 3526 + 2359:
- Ghi lên bảng 
 3526 + 2759 = ? 
- Yêu cầu HS tự đặt tính và tính ra kết quả.
- Mời một em thực hiện trên bảng.
- GV nhận xét chữa bài.
+ Muốn cộng hai số có 4 chữ số ta làm thế nào?
- Gọi nhiều học sinh nhắc lại .
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên bảng.
- Gọi 1 số HS nêu cách tính.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: b - Gọi GV đọc yêu cầu BT.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi 2HS đọc bài toán, lớp đọc thầm.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. 
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 
Bài 4: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của BT, quan sát hình vẽ rồi trả lời miệng.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
C. Củng cố - Dặn dò: 2’
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- lớp theo dõi, nhận xét.
*Lớp theo dõi giới thiệu bài
-Quan sát lên bảng để nắm về cách đặt tính và tính các số trong phạm vi 10000 
- Một học sinh thực hiện : 3526 
 + 2759
 6285
- Nhắc lại cách cộng hai số có 4 chữ số.
- Một học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai em lên bảng thực hiện, Cả lớp nhận xét bổ sung.
+
+
+
+
 5341 7915 4507 8425
 1488 1346 2568 618 
 6829 9261 7075 9043
- Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- Đổi chéo vở để KT. 
- 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. 
- 2 em đọc bài toán, lớp theo dõi.
- Phân tích bài toán.
- Cả lớp làm vào vở .
- Một bạn lên bảng trình bày bài giải, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em đọc đề bài 4 .
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp bổ sung,
Trung điểm của cạnh AB là điểm M ; Trung điểm của cạnh BC là điểm N ; Trung điểm của cạnh CD là điểm P ; Trung điểm của cạnh AD là điểm Q.
- 1HS lên điền vào ô trống.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
TẬP VIẾT 
ÔN CHỮ HOA N (tt)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa N (1 dòng Ng) chữ V, T (1 dòng). 
- Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Nguyễn Văn Trỗi (1 d) và câu ứng dụng:
Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng .(1 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu chữ viết hoa N, V, T
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
- Vở tập viết 3, tập 1
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A.Bài cũ: 5’
- Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà.
- HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng ở tiết trước.
- Nhận xét.
B.Bài mới: 33’
Giới thiệu bài: 
Hướng dẫn viết 
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa N
 - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào ?
- Treo bảng các chữ viết hoa và gợi ý HS nhắc lại quy trình viết chữ hoa N .
- Viết lại mẫu chữ cho HS quan sát, vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết.
* Viết bảng
- Yêu cầu HS viết chữ hoa N. GV chỉnh sửa cho từng HS.
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- GV giải thích từ Nguyễn Văn Trỗi:
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết từ ứng dụng.
GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Gọi HS đọc câu ứng dụng.
* GV giải thích câu ứng dụng
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào ?
- Yêu cầu HS viết b/c: Nhiễu, Người.
 GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
*Hướng dẫn viết vào vở tập viết
- Cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở tập viết 3, tập 1
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV quan sát, uốn nắn HS.
- Thu và chấm 8 – 10 bài
- Nhận xét.
C. Củng cố - dặn dò: 2’
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
- HS về nhà luyện viết thêm 
- Bài sau: Ôn chữ hoa: O,Ô, Ơ.
- HS thực hiện
- Có chữ hoa N, V, T	
- HS nhắc lại. 
- Quan sát, lắng nghe
- 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết bảng con.
- HS đọc.
- HS trả lời
- Bằng 1 con chữ O
- HS viết bảng con.
- 3 HS đọc: 
- HS trả lời. 
- 1 HS lên bảng viết, dưới lớp viết vào b/c.
- HS viết: 
+ 1 dòng chữ N cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, T cỡ nhỏ
+ 1 dòng từ ứng dụng cỡ nhỏ
+ 1 lần câu ứng dụng cỡ nhỏ

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 20(2).doc