I. Mục tiêu:
A. Tập đọc:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
- Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phấtrường, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài.
- Nắm được diễn biến của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
B. Kể chuyện:
1. Rèn kỹ năng nói:
Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt.
2. Rèn kĩ năng nghe:
Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài học
- Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện
Tuần 3: Thứ Hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét Ngày soạn: 22/8/2009 Ngày giảng :Thứ hai ngày 24 tháng 8 năm 2009 Tiết 2,3: Tập đọc – kể chuyện : Tiết 7+ 8 Chiếc áo len I. Mục tiêu: A. Tập đọc: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: - Chú ý đọc đúng các tiếng, từ dễ phát âm ; lạnh buốt, lất phấtrường, phụng phịu. Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, giấu phẩy, giữa các cụm từ. - Biết đọc phân biệt lời nhân vật với người dẫn chuyện, biết nhân giọng ở các từ ngữ gợi cảm; lạnh buốt, ấm ơi là ấm, bối rối, phụng phịu, dối mẹ, thì thào.... 2. Rèn kỹ năng đọc hiểu : - Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài. - Nắm được diễn biến của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau. B. Kể chuyện: 1. Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý trong SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. 2. Rèn kĩ năng nghe: Chăm chú theo dõi bạn kể chuyện, biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học - Giấy tô ki viết gợi ý kể từng đoạn của câu chuyện III. Các hoạt động dạy học: Tập đọc A. KTBC: - 2HS đọc bài “Cô giáo tí hon ” và trả lời câu hỏi. + Những cử chỉ nào của cô giáo làm bé thích thú? B. Bài mới. 1. GT bài: - GV giới thiệu chủ điểm. - GV giới thiệu bài tập đọc -> ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện đọc: a. GV đọc toàn bài - GV tóm tắt nội dung bài: - HS chú ý nghe. - GV hướng dẫn cách đọc. b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. - Đọc từng câu - HS đọc tiếp nối từng câu + luyện đọc đúng - Đọc từng đoạn trước lớp - HS chia đoạn + GV hướng dẫn đọc những câu văn dài - Vài HS đọc lại - HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn trong bài. - HS giải nghĩa 1 số từ mới. - Đọc từng đoạn trong nhóm: - Học sinh đọc theo nhóm 4. - 2 nhóm đọc tiếp nối nhau Đ1 + 4 - 2HS đọc nối tiếp Đ2 + 3 + 4. 3. Tìm hiểu bài: * HS đọc thầm đoạn1: - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? - áo màu vàng, có dây đeo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm . * 1HS đọc đoạn 2 + lớp đọc thầm. - Vì sao Lan dỗi mẹ - Vì mẹ nói rằng không thể chiếc áo đắt tiền như vậy được. * Lớp đọc thầm Đ3: - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Mẹ dành hết số tiền mua áo cho em Lan con không cần thêm áo....... * Lớp đọc thầm đoạn 4: - Vì sao Lan ân hận? - HS thảo luận nhóm – phát biểu. - Tìm một tên khác cho truyện? - Mẹ và 2 con, cô bé ngoan... - Các em có bao giờ đòi mẹ mua cho những thứ đắt tiền làm bố mẹ phải lo lắng không? - HS liên hệ 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn đọc câu - 2HS đọc lại toàn bài - HS nhận vai thi đọc lại truyện ( 3 nhóm ) - Lớp nhận xét – bình chọn nhóm đọc hay nhất. - GV nhận xét chung Kể chuyện 1. GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện: Chiếc áo len theo lời của Lan. 2. Hướng dẫn HS kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. a. Giúp HS nắm được nhiệm vụ - 1HS đọc đề bài và gợi ý trong SGK. Lớp đọc thầm theo - GV giải thích: + Kể theo gợi ý: Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: Kể theo cách nhập vai không giống y nguyên văn bản. b. Kể mẫu đoạn 1: - GV mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. - 1HS đọc 3 gợi ý kể mẫu theo đoạn. 1HS kể theo lời bạn Lan. c. Từng cặp HS tập kể - HS tiếp nối nhau nhìn gợi ý nhập vai nhân vật Lan. d. HS thi kể trước lớp - HS nối tiếp nhau thi kể đoạn 1,2,3,4 - Lớp bình chọn 3. Củng cố dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? Học sinh trả lời - NX tiết học . - Về nhà chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Âm nhạc: tiết 3 Học hát: Bài ca đi học (lời 1) I. Mục tiêu: - HS biết tên bài hát, tác giả và nội dung bài hát. - Học sinh hát đúng, thuộc lời 1. - Giáo dục tình cảm gắn bó với môi trường, kính trọng thầy cô giáo và yêu quý bạn bè. II. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ bài hát - Hát chuẩn xác bài hát. III. Các hoạt động dạy học: a. Giới thiệu bài hát b. Dạy hát: - GV hát mẫu bài hát lần 1 - HS chú ý nghe. - GV hát mẫu + động tác phụ hoạ. - GV đọc lời ca - HS đọc đồng thanh lời ca. - GV dạy HS hát theo hình thức móc xích. - HS hát ntheo hướng dẫn của GV. - Gv hướng dẫn học sinh hát và vỗ tay theo tiết tấu lời ca. - HS theo dõi - HS hát + vỗ tay theo tiết tấu. c. Luyện tập: - Lớp hát lại bài hát một lần. GV chia nhóm cho học sinh luyện tập hát. - HS hát theo tổ, nhóm, cá nhân. - Lớp chia làm 3 nhóm . N1: Câu 1 N2: Câu 2 N3: Câu 3 Cả lớp: Câu 4 2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm. - Lớp chia thành 2 nhóm N1: Hát N2: Gõ đệm phách. - GV nghe – nhận xét. - Lớp hát + gõ đệm theo phách. IV: Củng cố – dặn dò: - Nhận xét – tiết học - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Toán: tiết 11 Ôn tập vê hình học A. Mục tiêu: Giúp HS: - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc về tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “vẽ hình” và đếm hình,... B. Các hoạt động dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS giải bài tập 3.Chấm vở bài tập. II. Bài mới: 1. Bài 1: Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc và tính chu vi hình tam giác. - HS nêu yêu cầu bài tập a. GV yêu cầu HS quan sát hình SGK. - HS nêu cách tính - 1 HS lên bảng giải + lớp làm vào vở - GV theo dõi, HD thêm cho HS dưới lớp. Bài giải Độ dài đường gấp khúcABCD là: 34 + 12 + 40= 86 (cm) Đáp số: 86 cm - Lớp nhận xét b. GV cho HS nhận biết độ dài các cạnh - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình trong SGK - GV lưu ý HS: Hình MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín. Độ dài đường gấp khúc khép kín đó cũng là chu vi hình tam giác. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86(cm) - GV nhận xét chung Đáp số: 86 cm 2. Bài 2: Củng cố lại cách đo độ dài đoạn thẳng. - HS nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ - GV yêu cầu HS dùng thước thẳng đo độ dài các đoạn thẳng. - HS quan sát hình vẽ sau đó dùng thước thẳng để đo độ dài các đoạn thẳng - Cho HS làm bài vào vở. - HS tính chu vi hình chữ nhật vào vở Bài giải Chu vi hình chữ nhật là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10(cm) Đáp số: 10(cm) - GV nhận xét, sửa sai cho HS. Bài 3: Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tam giác qua đến hình - HS nêu yêu cầu BT - HS quan sát vào hình vẽ và nêu miệng + Có 5 hình vuông + Có 6 hình tam giác. - GV nhận xét - Lớp nhận xét. 4. Bài 4: củng cố nhận dạng hình - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát hình vẽ - GV hướng dẫn HS vẽ thêm 1 đoạn thẳng để được, chẳng hạn. + Ba hình tam giác - HS dùng thước vẽ thêm đoạn thẳng để được: Hai hình tứ giác. - 1 HS lên bảng làm + lớp làm vào vở. - Lớp nhận xét bài bạn - GV nhận xét, sửa sai III. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Học sinh chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 23/8/2009 Ngày giảng : Thứ ba ngày 25 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: tiết 5 Tập hợp hàng ngang – dóng hàng - điểm số I. Mục tiêu: - Ôn tập – tập hợp đội hình hàng dọc , dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu HS thực hiện thuần thục những kỹ năng này ở mức chủ động. - Học tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Chơi trò chơi “ tìm người chỉ huy ”. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. II. Địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Chuẩn bị còi và kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Thời lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 – 6 phút - ĐHTT - GV nhận lớp – phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. x x x x x x x x x x x x - GV cho HS khởi động - HS khởi động theo HD của GV + Chạy chậm 1 vòng quanh sân. + Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp B. Phần cơ bản 20 – 23 phút - ĐHTL: 1. Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. x x x x x x 2. Học tập hàng ngang, dóng hàng, điểm số. 10 phút + Cả lớp cùng thực hiện, cán sự lớp điều khiển. x x x x x x x x x x x x + GV giới thiệu, làm mẫu trước 1 lần – HS tập theo mẫu của GV. + HS tập theo tổ, thi giữa các tổ. 3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. - GV nêu tên trò chơi – HS chơi trò chơi. c. Phần kết thúc 5 phút - ĐHXL: x x x x x x x x x x - Đi thường theo nhịp và hát. - GV hệ thống bài học – NX giờ học Ôn bài ơ nhà - GV giao bài tập về nhà Tiết 2: Toán: tiết 12 Ôn tập về giải toán. A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn” + Giới thiệu, bô sung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị”, tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn” B. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ: Làm bài tập 2: (1HS) Nêu cách tính chu vi hình tam giác ? (1 HS nêu) II. Bài mới: Hướng dẫn học sinh làm bài tập . Bài 1(12): Yêu cầu HS giải được bài toán về nhiều hơn. - HS nêu yêu cầu BT - GV hướng dẫn HS tóm tắt + giải bài toán. - HS phân tích bài toán. - HS nêu cách làm - 1 HS lên bảng tóm tắt + 1HS giải + lớp làm vào vở . Tóm tắt Bài giải Đội 1 Số cây đội hai trồng được là: Đội 2 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây - GV nhận xét – sửa sai. - Lớp nhận xét. . Bài 2: Củng cố giải toán về “ít hơn” Yêu cầu HS làm tốt bài toán. - HS nêu yêu cầu BT – phân tích bài toán - HS nêu cách làm – giải vào vở - 1 HS lên bảng làm. Tóm tắt Bài giải Buổi sáng: Buổi chiều cửa hàng bán được là: Buổi chiều: 635 – 128 = 507 (l) Đáp số: 507 l xăng - GV nhận xét, sửa sai cho HS. * Giới thiệ bài toán về “Hơn kém nhau 1 số đơn vị” - Yêu cầu HS nắm được các bước giải và cách giải bài toán dạng này . Bài 3: (12) * Phần a - HS nêu yêu cầu bài tập - Hàng trên có mấy quả? - Hàng dưới có mấy quả? - HS nhìn vào hình vẽ nêu. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả - Số cam hàng trên nhiều hơn hàng dưới 2 quả. - Muốn tìm số cam hàng trên ta làm như thế nào? - 7 quả bớt đi 5 quả còn 2 quả 7 - 5 = 2 - HS viết bài giải vào vở. Phần b: GV hướng dẫn HS dựa vào phần a để làm. - HS nêu yêu cầu BT - 1HS lên giải + lớp làm vào vở Tóm tắt Bài giải Nữ : Số bạ nữ nhiều hơn số bạn nam là: Nam : 19 – 16 = 3 ( bạn) Đáp số: 3 bạn - GV nhận xét chung. b. Bài tập 4 (12): Yêu cầu HS làm được bài tập dạng nhiều hơn, ít hơ ... chữ. - HS tập viết vào bảng con; Bầu, Tuy. 3. HD viết vào vở - GV nêu cầu: Viết chữ B: 1 dòng + Viết chữ H, T: 1 dòng +Viết tên riêng: 2 dòng - HS chú ý nghe. + Câu tục ngữ: 2 dòng - HS viết bài vào vở 4. Chấm – Chữa bài - GV thu bài chấm điểm Học sinh sửa nỗi bài viết - Nhận xét bài viết. 5. Củng cố – dặn dò: Viết thêm bài ở nhà. - Nhận xét tiết học Xem trước bài sau. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3: Mĩ thuật: tiết 3 Vẽ theo mẫu: Vẽ quả I. Mục tiêu: - Học hình biết phân biệt màu sắc, hình dáng một vài hoa quả. - Biết cách vẽ và vẽ được hình một vài loại quả và vẽ màu theo ý thích. - Cảm nhận vẻ đẹp của các loại hoa quả. - chỉ yêu cầu vẽ được 1 quả II. Chuẩn bị: - GV: Chuẩn bị quả bưởi, chuối,na... + Hình gợi ý cách vẽ quả - HS: Mang theo quả, VTV III. Các hoạt động dạy học: 1. GT bài – ghi đầu bài. 2. Bài mới: a. Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét. - GV giới thiệu một vài quả, nêu câu hỏi. + Tên các loại quả ? - Na, bưởi, chuối.... + Nêu đặc điểm, hình dáng của từng loại quả? - Dài, tròn .... + Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận ? + Màu sắc của các loại quả? - GV tóm tắt những đặc điểm về hình dáng của một số loại quả. - Nêu yêu cầu, mục đích vẽ . b. Hoạt động 2: Cách vẽ quả. - GV đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp, sau đó hướng dẫn cách vẽ theo thứ tự. - HS chú ý nghe - So sánh ước lượng chiều cao, chiều ngang của quả để vẽ hình dáng chung cho vừa với phần giấy. + Bước 1: Vẽ phác hình quả - HS chú ý quan sát GV làm mẫu. Bước 2: Sửa lại hinh cho giống quả mẫu. - HS chú ý nghe – quan sát GV vẽ mẫu. Bước 3: Vẽ màu theo ý thích. c. Hoạt động 3: Thực hành - HS quan sát mẫu – thực hành vẽ vào vở TV. - GV đến từng bàn quan sát, hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng. d. Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá . - HS nhận xét đánh giá bài của bạn - GV nhận xét chung – khen ngợi 1 số bài vẽ đẹp. IV Củng cố – dặn dò: - Nhận xét chung tiết học Vẽ thêm bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Chính tả : (tập chép)- tiết 6 Chị em I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: - Chép bài đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ học hát “chị em” (56 chữ). - Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vấn dễ lẫn: tr/Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, ăc/oăc. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết bài thơ chị em - Viết sẵn bt2 A. KTBC: - 3HS viết bảng lớp: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi. - Lớp viết bảng con: Trung thực. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài – ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết. a. Hướng dẫn chuẩn bị - GV đọc bài thơ trên bảng phụ - HS chú ý nghe - 2 HS đọc lại + Người chị trong bài thơ làm những việc gì? - Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ, quét nhà sạch thềm.... + Bài thơ viết theo thể thơ gì? - Thơ lục bát + Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào ? - HS nêu. + Những chữ nào trong bài viết hoa? - Các chữ đầu dòng. - Luyện viết tiếng khó: - Gv đọc: Trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru... - HS luyện viết vào bảng con. + GV sửa sai sau mỗi lần giơ bảng. b. Chép bài. - HS nhìn vào SGK – chép bài vào vở. - GV theo dõi HS viết, uấn nắn cho HS. c. Chấm chữa bài. - GV đọc lại bài - HS dùng bút chì soát lỗi - GV thu bài chấm điểm. - Nhận xét bài viết. 3. HD làm bài tập. a. Bài 2: - HS nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng làm. - Lớp đọc bài của mình – nhận xét bài của bạn. + Lời giải: Đọc ngắc ngứ Ngoắc tay nhau - GV nhận xét kết luận. Dấu ngoặc đơn. b. Bài 3 - HS nêu yêu cầu BT - GV quan sát, hướng dẫn thêm cho HS - HS làm vào nháp + 3 HS lên bảng. - Lớp nhận xét. + Chung - GV nhận xét + Trèo; chậu. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học Viết thêm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 26/8/2009 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 28 tháng 8 năm 2009 Tiết 1: Thể dục: tiết 6 Ôn đội hình đội ngũ Trò chơi: Tìm người chỉ huy I. Mục tiêu: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng. - Ôn động tác đi đều từ 1 – 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu thực hiện động tac tương đối đúng. - Chơi trò chơi “ Tìm người chỉ huy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi 1 cách tương đối chủ động. II. Địa điểm – phương tiện - Địa điểm: Trên sân trường. - Phương tiện: Còi, kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức A. Phần mở đầu: 5 – 6’ - Cán sự lớp tập hợp – báo cáo sĩ số. - GV nhận lớp – Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học - ĐHTT: x x x x x x x x x x Cán sự lớp điều khiển cả lớp khởi động: + Soay các khớp, đếm theo nhịp + Chạy một vòng quanh sân + Chơi trò chơi: Chui qua hầm. B. Phần cơ bản: 20 – 25’ ĐHTL: 1. Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. x x x x x x x x x x + GV điều khiển 1 – 2 lần. + Cán sự lớp ho cho các bạn tập. + Các tổ tự tập luyện 2. Ôn đi đều theo 1 – 4 hàng dọc - ĐHTL: Như trên * HS tập theo tổ (tổ trưởng điều khiển ). + GV quan sát – sửa sai cho HS. 3. Chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy. - GV nêu cách chơi và luật chơi: - HS chơi trò chơi. - ĐHTC : c. Phần kết thúc 5 phút - Đi thường theo nhịp và hát - ĐHXL: - GV hệ thống bài học x x x x x - GV nhận xét tiết học x x x x x - GV giao BTVN. Tiết 2: Toán: tiết 15 Luyện tập A. Mục tiêu: - Giúp HS: + Củng cố về cách xem giờ ( chính xác đến 5 phút) + Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể ). + Ôn tập, củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn. B. Các hoạt động dạy học: I.Kiểm tra bài cũ ; - 1HS làm lại bài tập 2 - 1HS làm lại bài tập 3 tiết 14 II. Bài mới. Bài 1: Học sinh quan sát và trả lời được chính xác các đồng hồ chỉ (giờ phút) (chính xác đến 5 phút). - Gv dùng mô hình đồng hồ HD học sinh làm bài tập. - HS quan sát các đồng hồ trong SGK. - HS nêu miệng BT + Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Hình A: 6h 15 phút C: 9h kém 5’ B: 2h 30’ D: 8h - Gv nhận xét - Lớp nhận xét Bài 2: Củng cố cho HS về bài toán có lời văn. - HS nêu yêu cầu bài tập - Gv hướng dẫn HS phân tích + giải - HS phân tích + nêu cách giải - 1HS nên bảng + lớp làm vào vở. Bài giải 5 x 4 = 20 ( người) Đáp số: 20 người - GV nhận xét. - Lớp nhận xét Bài 3: Yêu cầu HS chỉ ra được mỗi hình xem đã khoanh vào một phần mấy của quả cau và bông hoa. - HS nêu yêu cầu bài tập - HS quan sát và trả lời miệng, - GV nhận xét - Lớp nhận xét. Bài 4:Củng cố cho HS so sánh giá trị của 2 biểu thức. - HS nêu yêu cầu BT - 3HS lên bảng + lớp làm bảng con 4 x 7 > 4 x 6 4 x5 = 5 x 4 28 24 20 20 - GV nhận xét III. Củng cố dặn dò : Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Tập làm văn: tiết 3 Kể về gia đình . Điền vào tờ giấy in sẵn I. Mục tiêu: 1. Rèn kĩ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình một người mới quen. 2. Rèn kĩ năng viết: Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu đơn xin nghỉ học III. Các hoạt động dạy học: A. KTBC: - 2HS đọc lại đơn xin vào Đội - Lớp nhận xét. B. Bài mới: 1. GT bài ghi đầu bài. 2. HD làm bài tập a. Bài 1: - HS nêu yêu cầu bài tập - GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài tập: Kể về gia đình mình cho một người bạn mới ( đến lớp, quen...) - HS chú ý nghe. - HS kể về gia đình theo bàn (nhóm) - Đại diện các nhóm thi kể - Lớp nhận xét,bình chọn. - Gv nhận xét VD: Nhà tớ chỉ có 4 người...Bố tớ là công nhân. Mẹ tớ là cô giáo ... b. Bài 2: - HS nêu yêu cầu Bài tập - 1HS đọc mẫu đơn. Sau đó mới đưa về trình tự của lá đơn. - GV phát mẫu đơn cho từng HS điền nội dung. - Học sinh làm vở - 2 –3 HS làm miệng, bài tập.cả lớp làm bài -. GV thu bài – chấm điểm 5 học sinh nộp bài. - GV nhận xét bài viết Sửa iỗi chính tả. C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học Viết thêm bài ở nhà. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Tự nhiên xã hội: tiết 6 Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu: - Sau bài học HS có khả năng: + Trình bày sơ lựoc về cấu tạo và chức năng của máu. + Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. + Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng dạy học. - Các hình trong SGK (14 – 15) - Tiết lợn để lắng đọng trong ống thuỷ tinh. III. Các hoạt động dạy học. 1. Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận a. Mục tiêu: - Trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ . - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn. b. Tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Các nhóm quan sát hình 1, 2,3 (SGK) và tiếp tục quan sát ống máu đã chống đông. Thảo luận theo câu hỏi. + GV yêu cầu các nhóm quan sát, thảo luận. + Bạn đã bị đứt tay, trầy da bao giờ chưa? Khi bị đứt tay bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? + Quan sát máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu chia thành mấy phần? đó là phần nào?... - Bước 2: Làm việc cả lớp - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. c. GV kết luận: Máu là một chất lỏng màu đỏ, gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu còn gọi là tế bào máu. - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ, huyết cầu đỏ hình dạng như cái đĩa lõm 2 mặt.... 2. Hoạt động 2: Làm việc với SGK. a. Mục tiêu: Kể tên được các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. b. Tiến hành: - Bước 1: Làm việc theo cặp - HS quan sát hình 4 (15) và thảo luận theo cặp theo câu hỏi sau: + Chỉ vào hình đâu là tim, đâu là các mạch máu? + Dựa vào hình vẽ, mô tả vị trí của tim trong lồng ngực? + Chỉ vào vị trí của tim trên lồng ngực của mình? - Bước 2: Làm việc cả lớp. - Đại diện các nhóm lên trình bày két quả thảo luận. c. Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. 3. Hoạt động 3: Chơi trò chơi “tiếp sức” a. Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể. Nghe phổ biên trò chơi b. Tiến hành: - Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn cách chơi. - Bước 2: - HS chơi trò chơi. - GV nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. c. Kết luận: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năng.... Học thuộc ở nhà IV: Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học Học sinh làm bài ở nhà - Chuẩn bị bài sau. ----------------------------------------------------------------- Tiết 5 Sinh hoạt tập thể Nhận xét các hoạt động tuần 3
Tài liệu đính kèm: