I/. Mục tiêu:
A/Tập đọc.
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ các âm, vần, thanh học sinh dễ phát âm sai, các từ ngữ có vần khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu. Đọc phân biệt giữa người kể với lời nhân vật.
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu quan tâm đến nhau.
B/Kể chuyện.
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng kể để phù hợp với nội dung
- Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời kể của bạn.
II/. Đồ dùng dạy học:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ, SGK, bảng phụ
- Học sinh: Sách Tiếng Việt
Tuần 3 Ngày soạn:19/9/2010 Thứ 2 ngày 21 tháng 9 năm 2010 Ngày giảng:21/9/2010 Tiết 1: Chào cờ Tiết 2: Toán Tên bài dạy: Ôn tập về hình học I/. Mục tiêu: -Giúp học sinh: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II/. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: Vở bài tập III/. Các hoạt động dạy và học: T/g Nội Dung Phương pháp ĐDDH 5’ I - Kiểm tra bài cũ Chữa bài tập về nhà Nhận xét đánh giá 1 HS lên bảng làm bài 30’ II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài 2. Luyện tập Bài 1 a- Tính độ dài đường gấp khúc ABCD B D A C - 1 h/s đọc đề bài - 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Giáo viên chốt lời giải đúng Bảng phụ b- tính chu vi hình tam giác MNP M N P Chốt: Nêu lại cách tìm chu vi - 1 h/s đọc đề bài - 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài Giáo viên chốt lời giải đúng Bảng phụ - 1 h/s đọc đề bài - 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Giáo viên chốt lời giải đúng Bảng phụ 3’ III. Củng cố dặn dò - Về nhà làm bài tập: 4 (SGK) Tiết 3 + 4: Tập đọc - Kể chuyện Tên bài dạy: Chiếc áo len Từ Nguyên Thạch I/. Mục tiêu: A/Tập đọc. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ các âm, vần, thanh học sinh dễ phát âm sai, các từ ngữ có vần khó: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu. Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu. Đọc phân biệt giữa người kể với lời nhân vật. Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu quan tâm đến nhau. B/Kể chuyện. Rèn kĩ năng nói: Dựa vào trí nhớ và tranh, kể lại từng đoạn của câu chuyện. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt; Biết thay đổi giọng kể để phù hợp với nội dung Rèn kĩ năng nghe: Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn; Kể tiếp được lời kể của bạn. II/. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh hoạ, SGK, bảng phụ Học sinh: Sách Tiếng Việt III/. Các hoạt động dạy và học: TG Nội Dung Phương pháp ĐDDH Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: “Cô giáo tí hon” Trả lời câu hỏi 2 và 3 2 h/s Nhận xét, cho điểm II. Bài mới 1.Giới thiệu bài: “Chiếc áo len’’ Giáo viên ghi đề bài Tranh 2.Luyện đọc: a. Đọc mẫu: Giáo viên đọc toàn bài b. Hướng dẫn h/s luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: - Đọc từng câu Đọc từng đoạn H/s đọc nối tiếp câu H/s đọc nối tiếp đoạn Bảng phụ 3. Tìm hiểu bài: -Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào? -Vì sao Lan dỗi mẹ? - Anh Tuấn nói với mẹ những gì? - Vì sao Lan ân hận? - Tìm một tên khác cho truyện? H/s trả lời câu hỏi 1H/s trả lời, H/s khác bổ sung G/v kết hợp giải nghĩa một số từ mới (có thể gợi ý, hoặc giải thích luôn) Luyện đọc lại: -Chọn 1 đoạn -Thi đọc truyện theo vai. -Bình chọn -Mỗi nhóm 3 h/s phân vai đọc III. Kể chuyện GV nêu nhiệm vụ: Thi kể lần lượt 4 đoạn truyện Kể từng đoạn theo tranh - Kể lần lượt 4 đoạn câu chuyện dựa theo 4 tranh minh hoạ. - Bình chọn người kể tốt về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. -Từng cặp h/s nhìn tranh kể theo gợi ý -1H/s khác n/x và kể nối tiếp (cứ như vậy cho đến hết câu chuyện) - H/s kể phân vai 4 Tranh IV. Củng cố và dặn dò - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì? - G/v động viên khen ngợi những ưu điểm của lớp, nhóm, cá nhân. -Về nhà kể lại truyện cho người thân. 1H/s trả lời, H/s khác bổ sung G/v nhận xét và chốt Ngày soạn:20/9/2009 Ngày giảng:22/9/2009 Thứ 3 ngày 22 tháng 9 năm 2009 Tiết 1: Toán Tên bài dạy: Ôn tập về giải toán I/. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Củng cố kỹ năng giải bài toán về “nhiều hơn, ít hơn” + Giới thiệu bổ sung bài toán về “hơn kém nhau 1 số đơn vị” (tìm phần “nhiều hơn” hoặc “ít hơn”) II/. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Bảng phụ Học sinh: Vở bài tập III/. Các hoạt động dạy và học: TG Nội Dung Phương pháp ĐDDH I - Kiểm tra bài cũ Chữa bài: 4 Nhận xét đánh giá 1 HS lên bảng làm bài II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài 2. Luyện tập Bài 1: Đội 1: 230 cây Đội 2: nhiều hơn đội 1 là 90 cây Đội 2: cây? Giải: Số cây đội 2 trồng được là: 230 + 90 = 320 (cây) Đáp số: 320 cây Chốt: Nêu dạng toán - 1 h/s đọc đề bài - 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Giáo viên chốt lời giải đúng Bảng phụ Bài 2: Buổi sáng: 635 l xăng Buổi chiều: ít hơn buổi sáng 128 l Buổi chiều: l xăng Giải: Buổi chiều bán được là: 635 - 128 =507 (lít) Đáp số: 507 l xăng Chốt: Nêu dạng toán - 1 h/s đọc đề bài - 1 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Giáo viên chốt lời giải đúng Sơ đồ Bài 3: Tóm tắt rồi giải bài toán đó: Giải Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là: 19 - 16 = 3 ( bạn) Đỏp số: 3 bạn Chốt: Nêu dạng toán - 1 h/s đọc đề bài - 1 h/s tóm tắt đề toán, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Giáo viên chốt lời giải đúng III. Củng cố dặn dò - Về nhà làm bài tập: 3 (trong vbt) Tiết 2: Tập đọc Tên bài dạy: Quạt cho bà ngủ I/. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ các âm, vần, thanh học sinh dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Rèn kĩ năng đọc hiểu: + Hiểu nghĩa các từ mới và biết cách dùng các từ đó được chú giải cuối bài. + Hiểu nội dung từng câu thơ và ý nghĩa của bài thơ: Tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ đối với bà. Học thuộc lòng bài thơ II/. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc, SGK, bảng phụ Học sinh: Sách Tiếng Việt III/. Các hoạt động dạy và học: TG Nội Dung Phương pháp ĐDDH I - Kiểm tra bài cũ: - Kể lại 2 đoạn câu chuyện: “Chiếc áo len” Qua câu chuyện em hiểu điều gì? 2 h/s kế nối tiếp Giáo viên nhận xét đánh giá II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: “Quạt cho bà ngủ” Giáo viên ghi đề bài Tranh 2. Luyện đọc a. Đọc mẫu Giáo viên đọc b. Hướng dẫn h/s đọc, kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng dòng thơ - Đọc từng khổ thơ H/s đọc nối tiếp dòng thơ H/s đọc nối tiếp khổ thơ Tìm hiểu nghĩa từ mới: thiu thiu H/s hiểu nghĩa và đặt câu của các từ đã nêu Lần lượt vài h/s đọc cá nhân Đọc đồng thanh Bảng phụ - Đọc cả bài Cả lớp đồng thanh 3. Tìm hiểu bài H/s trả lời câu hỏi - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu với bà như thế nào? Học thuộc lòng bài thơ - Học thuộc lòng tại lớp từng khổ thơ và cả bài thơ - Thi đọc thuộc bài thơ với các hình thức nâng cao dần - Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc G/v xoá dần, H/s đọc đồng thanh 4 H/s thi đọc G/v và H/s cùng bình chọn Bảng phụ III. Củng cố và dặn dò - Nhận xét tiết học N/x chốt kiến thức - Về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ Tiết 3: Thể dục Tên bài dạy: Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số I/ Mục tiêu -Ôn tập:Tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dãn hàng, dồn hàng. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức cơ bản đúng và theo nhịp hô của giáo viên. -Học tập hợp hàng hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy’’. Yêu cầu biết cách chơi và biết tham gia chơi. II/ Địa điểm- phương tiện Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Tìm người chỉ huy’’ III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp Định lượng Phần mở đầu -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. - Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường -Chơi trò chơi: “Chạy tiếp sức’’ GV nhận lớp, phổ biển nội dung, yêu cầu giờ học. HS thực hiện theo 2 hàng dọc Hs thực hiện theo sự chỉ đạo của GV. HS thực hiện theo chỉ đạo của cán sự lớp 2’ 1’ 100m 3’ Phần cơ bản -Ôn tập hợp đội hình hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải, quay trái, dãn hàng, dồn hàng. -Học tập hợp hàng hàng ngang, dóng hàng, điểm số -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy’’ -Cán sự hô cho cả lớp tập -GV đi đến các hàng uốn nắn, nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt -GV giới thiệu, làm mẫu trước. -HS thực hiện theo động tác mẫu của GV. -HS tập theo tổ. -Thi tập giữa các tổ -GV nhắc tên trò chơi, cách chơi -HS cả lớp chơi. Thay đổi vị trí người chơi. GV quan sát, theo dõi, nhận xét, động viên các em chơi tích cực. 6’ 6’ 8’ Phần kết thúc GV nhận xét giao bài tập về nhà -Đi thường theo nhịp và hát. -GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. 2’ 2’ 1’ Tiết 4: Tự nhiên – Xã hội Tên bài dạy: Bệnh lao phổi I/Mục tiêu Sau bài học, HS biết: -Nêu nguyên nhân. đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi. -Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. -Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đI khám và chữa bệnh kịp thời. -Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh. II/Đồ dùng dạy- Học -Các hình trong SGK trang 12, 13 III/Hoạt động dạy học TG Nội dung Phương pháp ĐDDH I. Hoạt động 1: Làm việc với SGK Mục tiêu: Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi Cách tiến hành: Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ + Phân công 2 bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân. +Cả nhóm cùng lần lượt thảo luận các câu hỏi: -Nguyên nhân gây ra bệnh lao phổi là gì ? -Bệnh lao phổ có biểu hiện ntn ? -Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? --Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ bản thân người bệnh và những người xung quanh ? Bước 2: Làm việc cả lớp + Các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Kết luận: -Bệnh lao phổi là do vi khuẩn lao gây ra. -Người bệnh ăn không thấy ngon, người gầy đi và hay sốt nhẹ vào buổi chiều. -Bệnh này có thể lây từ người bệnh sang người lành qua đường hô hấp. -Người mắc bệnh lao phổi sức khoẻ giảm sút, tốn kém tiền của để chữa bệnh II. Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp Mục tiêu: Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. Bước 1:Thảo luận theo nhóm: -Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi -Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi. -Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? ... êu cầu HS quan sát các hình ở trang 13 SGK, kết hợp với liên hệ thực tế. GV yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. HS liên hệ thực tế và trả lời GV nêu tình huống Các nhóm xung phong lên trình diễn trước lớp. GV động viên, cổ vũ, khuyến khích các em Tranh 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 Hình 13 SGK Tiết 4: Chính tả Tên bài dạy: Chị em I. Mục tiêu 1. Rèn kỹ năng viết chính tả - Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát: Chị em (56 chữ) - Biết phân biệt ch/tr hoặc ắc/oắc. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: - Bảng phụ, băng giấy * Học sinh: - Vở bài tập III. Các hoạt động trên lớp: TG Nội dung Phương pháp ĐDDH Kiểm tra bài cũ -Viết các từ ngữ: Trăng tròn, chậm trễ, chào hỏi, trung thực -Đọc thuộc lòng đúng thứ tự 19 chữ và tên chữ đã học -Nhận xét đánh giá 3h/s lên bảng, cả lớp viết bảng con 3 h/s đọc II. Bài mới 1. Giới thiệu bài Giáo viên ghi đầu bài 2. Hướng dẫn nghe viết Hướng dẫn học sinh chuẩn bị Đọc đoạn văn Giáo viên đọc -Đọc lại -Tìm hiểu nội dung + Ngươì chị trong bài thơ làm những việc gì? + Bài thơ viết theo thể thơ gì? + Cách trình bày bài thơ lục bát thế nào? 1 H/s đọc, cả lớp đọc thầm Giáo viên giúp h/s hiểu Giáo viên hướng dẫn, h/s nhận xét b- H/s chép bài vào vở: G/v theo dõi, uốn nắn c- Chấm chữa bài H/s chữa lỗi, g/v chấm 5 đến 7 bài và nhận xét Làm bài tập chính tả Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ắc/oắc - Đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn 1 H/s nêu yêu cầu bài H/s làm vở 2 h/s lên bảng thi làm bài Chữa bài Nhận xét Bảng phụ Bài tập 3: Tìm các từ: -Bắt đầu bằng tr/ch: chung - trèo - chậu -Có thanh hỏi hoặc thanh ngã: mở, bể, mũi 1 h/s nêu yêu cầu h/s làm vở h/s báo cáo kết quả Nhận xét chốt lời giải đúng Băng giấy Củng cố dặn dò: - Nhận xét tiết học - Xem laị lời giải bài tập 3 Tiết 5: Thể dục Tên bài dạy: Ôn đội hình đội ngũ I/ Mục tiêu -Ôn tập hợp hàng hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng. -Ôn động tác đi đều từ 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng. -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy’’. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động. II/ Địa điểm- phương tiện Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện. Chuẩn bị sẵn các khu vực cho lớp tập luyện theo tổ Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân cho trò chơi “Tìm người chỉ huy’’ III/ Nội dung và phương pháp lên lớp. Nội dung Phương pháp Định lượng Phần mở đầu -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Đứng tại chỗ vừa xoay các khớp, vừa đếm to theo nhịp (1-8) - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên ở sân trường -Chơi trò chơi: “Chui qua hầm’’ GV nhận lớp, phổ biển nội dung, yêu cầu giờ học. HS thực hiện theo 2 hàng dọc Hs thực hiện theo sự chỉ đạo của GV. HS thực hiện theo chỉ đạo của GV 2’ 1’ 100m 3’ Phần cơ bản -Ôn tập hợp hàng hàng ngang, dóng hàng, điểm số. -Ôn động tác đi đều từ 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng. -Chơi trò chơi “Tìm người chỉ huy’’ - Chạy trên địa hình tự nhiên xung quanh sân trường sân trường -Lần 1-2 GV điều khiển -Cán sự hô cho cả lớp tập -GV đi đến các hàng động viên các em thực hiện cho tốt, uốn nắn, nhắc nhở các em thực hiện chưa tốt -HS tập theo tổ, khi đi đều các em thay nhau chỉ huy. -GV đi đến các tổ nhắc nhở hoặc chỉ dẫn. GV quan sát, theo dõi, nhận xét, động viên các em chơi tích cực. Sau một số lần thì thay đổi vị trí người chơi. . 10’ 6’ 5’ 3’ Phần kết thúc GV nhận xét giao bài tập về nhà -Đi thường theo nhịp và hát. -GV cùng HS hệ thống bài và nhận xét. 2’ 2’ 1’ Ngày soạn:23/9/2009 Thứ 6 ngày 25 tháng 9 năm 2009 Ngày giảng:25/9/2009 Tiết 1: Toán Tên bài dạy: Luyện tập I/. Mục tiêu: Giúp học sinh: + Củng cố cách xem giờ (chính xác đến 5 phút). + Củng cố về số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể) + Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị số của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn, ... II/. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Đồng hồ, biểu tượng Học sinh: Vở bài tập III/. Các hoạt động dạy và học: TG Nội Dung Phương pháp ĐDDH I - Kiểm tra bài cũ Chữa bài: 4 (trang 15) Nhận xét đánh giá 1 HS lên bảng làm bài Tranh vẽ bài tập 4 II. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Giáo viên ghi đề bài 2. Luyện tập Bài 1: Đồng hồ chỉ mấy giờ ? + Nêu vị trí kim ngắn + Nêu vị trí kim dài + Nêu giờ, phút tương ứng. + Điền dưới các đồng hồ Chốt: nêu cách tìm - 1 h/s đọc đề bài -, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Giáo viên chốt kết quả đúng Mặt đồng hồ theo các hình A, B, C, D Bài 2: Giải bài toán theo tóm tắt Có: 4 thuyền Mỗi thuyền: 5 người Tất cả: ... người? Giải: Tất cả có số người là: 4 x 5 = 20 (người) Đáp số: 20 người Chốt: Nêu dạng toán - 1 h/s đọc đề bài - cả lớp làm bài vào vở. - Chữa miệng - Giáo viên chốt lời giải đúng Bảng phụ Bài 3: Kết quả: a) H1 đã khoanh vào số 1/3 quả cam. b)H3 đã khoanh vào số 1/2 bông hoa - 1 h/s đọc đề bài - 2 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Giáo viên chốt kết quả đúng Hình vẽ 1, 2, 3, 4 Bài4: Điền , = 4x 7 ... 4 x 6 16 : 4 ... 16 : 2 4 x 5 ... 5 x 4 Chốt: Nêu dạng toán - 1 h/s đọc đề bài - 3 h/s lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Chữa bài - Giáo viên chốt lời giải đúng III. Củng cố dặn dò - Về nhà làm bài tập: 1 (SGK) Giáo viên thuyết trình Tiết 2: Tập làm văn Tên bài dạy: Kể về gia đình Điền vào giấy tờ in sẵn I/ Mục tiêu: -Kỹ năng nói: kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. -Kỹ năng viết: biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: Mẫu đơn xin nghỉ học * Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động trên lớp: TG Nội dung Phương pháp ĐDDH I - Kiểm tra bài cũ: Đọc lại đơn xin vào Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh Nhận xét đánh giá 3 h/s II - Bài mới 1. Giới thiệu bài Giáo viên ghi đề bài 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: (miệng) -Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen: VD: gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào... 1 h/s đọc yêu cầu, lớp đọc thầm Giáo viên gợi ý, học sinh tự kể về gia đình mình b- Bài tập 2: Dựa theo mẫu hãy viết một lá đơn xin nghỉ học - Đọc mẫu đơn. Nói về trình tự của lá đơn: + Quốc hiệu và tiêu ngữ + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn + Tên đơn + Địa chỉ gửi đơn + Họ tên, ngày sinh, địa chỉ, lớp, trường của người viết đơn + Lý do viết đơn + Lý do nghỉ học + Lời hứa của người viết đơn + ý kiến và chữ ký của gia đình h/s + Chữ ký của học sinh Chú ý: lý do nghỉ học cần điền đúng sự thật -Làm vở -Đọc lại bài viết -Nhận xét, chốt 1 h/s đọc yêu cầu, lớp đọc thầm H/ s đọc và nêu Giáo viên gợi ý, bổ sung Đọc chữa Giáo viên chốt ý chính Mẫu đơn III - Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học và nhấn mạnh điều mới biết: ta có thể trình bày nguyện vọng của mình bằng đơn -Nhắc những học sinh viết đơn chưa đạt, về nhà sửa lại. Giáo viên thuyết trình Tiết 3: Tập viết Tên bài dạy : Ôn chữ hoa B I.Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa B (viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng quy định) thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên riêng bằng cỡ chữ nhỏ: Bố Hạ Viết câu ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ: Bầu ơi thương lấy bí cùng Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn II.Tài liệu và phương tiện: : Giáo viên: Mẫu chữ viết hoa B Tên riêng Bố Hạ và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li Học sinh: Vở tập viết, bảng con, phấn IIi.Các hoạt động dạy và học chủ yếu: TG Nội dung các hoạt động dạy - học Phương pháp- hình thức tổ chức Ghi chú Kiểm tra bài cũ Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh -Nhắc lại từ, câu ứng dụng bài trước - Viết: Âu Lạc, Ăn quả. Nhận xét đánh giá 1 h/s nhắc 2 h/s viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con. II. Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn viết bảng con Luyện viết chữ hoa: -Các chữ hoa có tên riêng: B, H, T Giáo viên ghi đầu bài H/s tìm và tập viết chữ hoa trên bảng con Chữ mẫu b- H/s viết từ ứng dụng (tên riêng): Bố Hạ: là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng Giáo viên giải thích, h/s viết bảng con Luyện viết câu ứng dụng Bầu ơi thương lấy bí cùng/Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn Nội dung câu tục ngữ: Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau. H/s đọc câu ứng dụng Giáo viên giúp h/s hiểu nội dung câu tục ngữ H/s viết: Ăn khoai, Bầu, Tuy Hướng dẫn viết vở tập viết: -Nêu yêu cầu + Viết chữ B: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết các chữ H và T: 1 dòng cỡ nhỏ + Viết tên Bố Hạ: 2 dòng cỡ nhỏ + Viết câu tục ngữ 2 lần - Viết vở Giáo viên nêu H/s viết Chấm, chữa: -Chấm nhanh khoảng 5 đến 7 bài -Nêu nhận xét III.Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học - Luyện viết thêm ở nhà. Khuyến khích h/s học thuộc câu ứng dụng Tiết 4: Thủ công Tên bài dạy: Gấp tàu thuỷ 2 ống khói (tiết 2) I. Mục tiêu: - Kiến thức: Học sinh biết cách gấp tàu thuỷ 2 ống khói - Kỹ năng: gấp được tàu thuỷ 2 ống khói đúng quy trình kỹ thuật Thái độ : Yêu thích gấp hình II. Đồ dùng dạy học: * Giáo viên: Mẫu tàu thuỷ 2 ống khói; Tranh quy trình gấp tàu thuỷ 2 ống khói. Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. * Học sinh: Giấy nháp, giấy thủ công, bút màu, kéo thủ công. III. Các hoạt động chủ yếu: Ôn định tổ chức: - Lớp hát tập thể - Lớp trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị bài của lớp TG Nội dung kiến thức và kĩ năng cơ bản Phương pháp và hình thức thực hiện Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Học sinh thực hành gấp tàu thuỷ 2 ống khói Bước 1: Gấp, cát tờ giấy hình vuông Bứoc 2: Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu giữa hình vuông Gấp thành tàu thuỷ hai ống khói GV nhận xét 2 Học sinh thực hành gấp tàu thuỷ hai ống khói theo các bước HS nêu quy trình HS thực hành Hoạt động 2: Trưng bày sản phẩm Bước 1: Dán tàu thuỷ vào vở. Học sinh dán tau thuỷ vào vở Bước 2: Trang trí tàu và xung quanh tàu Giáo viên gợi ý và cho học sinh xem một số mẫu đã được trang trí Học sinh dùng bút màu để trang trí IV Nhận xét dặn dò: (5 phút) -Nhận xét: về sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kết quả thực hành của h/s tốt. - Dặn dò : Chuẩn bị bài: Gấp tàu thuỷ hai ống khói.
Tài liệu đính kèm: