Tập đọc – kể chuyện
CHIẾC ÁO LEN
I.MỤC TIÊU:
A Tập Đọc
1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
-Đọc tương đối trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ có âm, vần ,thanh, dễ phát âm sai và viết sai: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, bối rối
-Tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2.Rèn kỹ năng đọc hiểu:
-Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGK.
-Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, ln nhau.
Tuần 3 Thứ hai ngày31 tháng 8 năm 2009 Tập đọc – kể chuyện CHIẾC ÁO LEN I.MỤC TIÊU: A Tập Đọc 1.Rèn kỹ năng đọc thành tiếng: -Đọc tương đối trôi chảy toàn bài . Đọc đúng các từ có âm, vần ,thanh, dễ phát âm sai và viết sai: lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, bối rối -Tập đọc phân biệt lời dẫn chuyện và lời các nhân vật. 2.Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ được chú giải trong SGKù. -Hiểu nội dung và ý nghĩa câu chuyện : anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, lÉn nhau. B Kể Chuyện 1. Rèn kĩ năng nói : -Dựa vào gợi ý trong SGK, Tập nhập vai kể tương đối được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan ; biết tập đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung; biết phối hợp lời kể với điệu bộ, 2. Rèn kĩ năng nghe : -Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể chuyện. -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn; kể tiếp được lời kể của bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ trong SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc bài Cô giáo tí hon GV nhận xét, cho điểm. TẬP ĐỌC B.GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Dưới những mái nhà chúng ta đều có một gia đình và những người thân với bao tình cảm ấm áp. Truyện Chiếc áo len mở đầu cho chủ điểm sẽ cho các em biết tình cảm mẹ con, anh em dưới một mái nhà. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Luyện đọc - GV đọc toàn bài giọng tình cảm, nhẹ nhàng. -GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ + Đọc từng câu + Đọc từng đoạn trước lớp -GV nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọngthích hợp. +Đọc từng đoạn trong nhóm -GV theo dõi , hướng dẫn các nhóm đọc đúng. +Thi đọc giữa các nhóm + Đọc đồng thanh Hướng dẫn tìm hiểu bài 1. Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? 2 . Vì sao Lan dỗi mẹ? 3. Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? 4. Vì sao Lan ân hận? 5. Tìm một tên khác cho truyện? Luyện đọc lại -GV yêu cầu HS đọc truyện theo vai -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm đọc tốt nhất. -HS kết hợp đọc thầm -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . Đọc đúng các từ : lạnh buốt, lất phất, phụng phịu, bối rối -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn . Chú ý nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp - HS đọc các từ chú giải trong bài -Nhóm đôi đọc bài Cá nhân các nhóm thi đọc với nhau -Các nhóm đọc từng đoạn -Lớp đọc đồng thanh - Aùo màu vàng có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm. - Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo len đắt tiền như vậy -Mẹ hãy dành hết tiền mua áo len cho em Lan. Con không cần thêm áo vì con khoẻ lắm. Nếu lạnh , con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong. - HS phát biểu theo suy nghĩ của mình.VD: +Vì Lan đã làm cho mẹ buồn. +Vì Lan thấy mình ích kỉ, chỉ nghĩ đến mình, không nghĩ đến anh. + Vì cảm động trước tấm lòng yêu thương của mẹ và sự nhường nhịn, độ lượng của amh. - VD: Mẹ và hai con ; Tình cảm mẹ con; Tình cảm gia đình. - HS mỗi nhóm tự phân vai luyện đọc và thi đọc với nhau. KỂ CHUYỆN 1 2 GV nêu nhiệm vụ: Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện Chiếc áo len theo lời của Lan Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo gợi ý. -GV yêu cầu HS đọc đề bài và gợi ý. GV giải thích 2 ý trong yêu cầu: + Kể theo gợi ý : gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện. + Kể theo lời của Lan: kể theo cách nhập vai, không giống y nguyên văn bản, người kể đóng vai Lan phải xưng tôi, mình hoặc em. - GV theo dõi, tuyên dương những HS kể tốt. -HS nghe yêu cầu. -2 HS đọc yêu cầu và gợi ý. - 1,2 HS khá giỏi nhìn gợi ý kể mẫu đoạn 1 theo lời của Lan. - Sau mỗi lần HS kể , cả lớp nhận xét IV CỦNG CỐ – DẶN DÒ - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì -GV yêu cầu HS tập kể lại câu chuyện vừa học cho bạn bè và người thân ở nhà. -GV nhận xét tiết học. Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Ôn tập, củng cố về đường gấp khúc và tính độ dài đường gấp khúc, về tính chu vi hình tứ giác, hình tam giác. - Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác qua bài “đếm hình” vẽ hình. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình vẽ bài tập 3, SGK, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A KIỂM TRA BÀI CŨ: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập sau. 28 : 7 + 207 21 : 3 x 4 - GV nhận xét và cho điểm HS. B GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Ôn tập vềø hình học. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: * Gọi HS đọc yêu cầu phần a - Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào? - Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng. Đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Yêu cầu HS đọc đề bài phần b - Nêu cách tính chu vi của một hình? - Hình tam giác MNP có mấy cạnh đó là cạnh nào? Hãy nêu độ dài của từng cạnh. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách tính độ dài đoạn thẳng cho trước rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần hình như hình bên. - Yêu cầu HS đếm số hình vuông có trong hình vẽ bên và gọi tên theo hình đánh số. * Có bao nhiêu hình vuông? Đó là những hình nào? * Có bao nhiêu hình tam giác? Đó là những hình nào? . - Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. - Ta tính tổng độ dài của đường gấp khúc đó. - Đường gấp khúc ABCD gồm 3 đoạn thẳng tạo thành. Đó là những đoạn thẳng AB, BC, CD. Độ dài của đoạn thẳng AB là34 cm , BC là 12 cm, CD là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Độ dài đường gấp khúc ABCD là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm - Tính chu vi hình tam giác MNP. - Chu vi của một hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó. - Hình tam giác MNP có 3 cạnh đó là cạnh MN, NP, PM. Độ dài của MN là 34 cm, NP là 12 cm, PM là 40 cm. - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình tam giác MNP là: 34 + 12 + 40 = 86 (cm) Đáp số : 86 cm - 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. Bài giải Chu vi hình chữ nhật ABCD là: 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đáp số: 10 cm - Quan sát hình và đánh số thứ tự. * Có 5 hình vuông, đó là: hình (1 + 2), hình 3, hình (4 + 5), hình 6, hình (1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6). * Có 6 hình tam giác, đó là: hình 1, hình2, hình 4, hình 5, hình (2 + 3 + 4), hình (1 + 6 + 5). -. IV CỦNG CỐ- DẶN DÒ - Nêu cách tính độ dài đường gấp khúc? -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào? -GV nhận xét tiết học. Đạo đức GIỮ LỜI HỨA I. MỤC TIÊU : 1. Hiểu: - Thế nào là giữ lời hứa. - Vì sao phải giữ lời hứa 2. HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. 3. Học sinh có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Phiếu học tập dùng cho hoạt động 1. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A KIỂM TRA BÀI CŨ: - GV nhận xét bài cũ. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : GIỮ LỜI HỨA HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 Thảo luận theo nhóm : - GV phát phiếu học tập và yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm vào phiếu. - Nội dung phiếu học tập: Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng, chữ S trước những hành vi sai. £ a) Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui. £ b) Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Khoa bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Khoa tỏ ra rất hối hận, hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa. Nhưng chỉ được vài hôm, cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học. £ c) Hoà hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em. Nhưng khi Hoà học xong thì trên ti vi có hoạt hình. Thế là Hoài ngồi xem phim, bỏ mặc em bé chơi một mình. £ d) Nam hứa sẽ làm một con diều cho bé dung, con chú hàng xóm. Và em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều đến chiều, Nam mang diều sang cho bé dung. Bé mừng rỡ cảm ơn anh Nam - Yêu cầu một số nhóm trình bày kết quả, cả lớp trao đổi bổ sung. - GV nhận xét cho điểm khuyến khích. Đóng vai: -GV yêu cầu các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm một việc gì đó, nhưng sau đó em hiểu ra việc làm đó sai. Khi đó em sẽ làm gì? - Yêu cầu các nhóm lên đóng vai. - Yêu cầu HS rút ra kết luận. Bày tỏ ý kiến: * GV lần lượt nêu từng ý kiến, quan điểm có liên quan đến việc giữ lời hứa, yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình, không đồng tình hoặc lưỡng lự bằng cách giơ phiếu đúng, sai hoặc không giơ phiếu. a. Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì. b. Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện được. c. Có thể hứa mọi điều, còn thực hiện được hay không thì không quan trọng. d. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người tin cậy, tôn trọng. đ. Cần xin lỗi và giải thích rõ lí do khi không thể thực hiện được lời hứa. e. Chỉ cần thực hiện lời hứa với người lớn tuổi. - GV chốt ý: Đồng tình với các ý kiến b, d, đ và không đồng tình với các ý kiến a, c, e. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - GV rút ra bài học: Nói lời phải giữ lấy lời Đừng như ong bướm đậu rầi lại bay. - HS Nhận phiếu học tập và t ... uyển máu đi khắp cơ thể được gọi là cơ quan tuần hoàn. - HS thực hiện theo yêu cầu củøa GV. + Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là các mạch máu. + Dựa vào hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực. + chỉ vị trí của tim trên lồng ngực của mình. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. - Cơ quan tuần hoàn gồm có tim và các mạch máu. - HS theo dõi và tham gia chơi. - Theo dõi và ghi nhớ: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động. Đồng thời máu cũng có chức năêng chuyên chở khí các-bô-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài. IV CỦNG CỐ DẶN DÒ - Cơ quan tuần hoàn gồm những bộ phận nào? - Chỉ vị trí của tim trên hình vẽ và trên cơ thể của mình. - Về nhà học bài, chuẩn bị bài: Hoạt động tuần hoàn. - Nhận xét tiết học. Thứ 5 ngày tháng 9 năm20 Toán LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh: - Củng cố cách xem giờ( chính xác đến 5 phút). - Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể). - Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải toán có lời văn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Mô hình đồng hồ, sách giáo khoa, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: A KIỂM TRA BÀI CŨ - GV gọi 3 học sinh lên bảng sửa bài tập 4/16. + HS 1: Trả lời câu a và b. Bạn Minh thức dậy lúc 6 giờ 15 phút; Bạn Minh đánh răng rửa mặt lúc 6 giờ 30 phút. c Bạn Minh về đến nhà lúc 11 giờ 20 phút. + Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI : Luyện tập. HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, sau đó yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở đề kiểm tra bài lẫn nhau. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt đọc thành đề toán. - Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần a) và hỏi: Hình nào đã khoanh vào một phần ba số quả cam? Vì sao? - Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam? Vì sao? - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Viết lên bảng: 4 x 7 . . . 4 x 6 - Hỏi: Điền dấu gì vào chỗ trống? Vì sao? - Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài. CỦNG CỐ-DẶN DÒ - Quay kim đồng hồ đế các vị trí sau: 4 giờ 15 phút 9 giờ kém 20 phút - Chuẩn bị bài : Luyện tập chung. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chỡ được tất cả bao nhiêu người? - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. Bài giải Bốn chiếc thuyền chở được số người là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người - Hình 1 đã khoanh vào một phần ba số quả cam. Vì có tất cả 12 quả cam, chia thành ba phần bằng nhau thì mỗi phần có 4 quả cam, hình 1 đã khoanh vào 4 quả cam. - Hình 2 đã khoanh vào một phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 quả cam, chia thành 4 phần bằng nhau thì mỗi phần được 3 quả cam, hình b đã khoanh vào 3 quả cam. - Điền dấu lớn hơn vào chỗ trống , vì 4 x 7 = 28, 4 x 6 = 24 mà 28 > 24. - 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở. 4 x 7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 5 16 : 4 < 16 : 2 -Gọi hs nêu Chính tả CHỊ EM I. MỤC TIÊU: 1.Rèn kĩ năng viết chính tả -Chép lại đúng chính tả, trình bày đúng bài thơ lục bát Chị em -Làm dúng các bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch , ăc/oăc II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn bài chính tả -Bút dạ, giấy khổ to cho các nhóm làm bài tập 3a III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ:trăng tròn, chậm trễ, thi đỗ. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết chính tả hôm nay các em sẽ chép bài thơ Chị em và làm bài tập phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn: tr/ch , ăc/oăc HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 Hướng dẫn nghe viết - GV đọc 1 lần bài thơ Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? -Bài thơ viết theo thể gì ? -Những chữ nào trong bài phải viết hoa? -Hướng dẫn HS viết bảng con các từ dễ viết sai:trải chiếu, lim dim, luống rau, hát ru. -Nêu cách trình bày bài thơ ? -Nêu tư thế khi viết bài ? -GV nhắc HS ngồi ngay ngắn , viết nắn nót . -GV đọc bài thơ -GV thống kê lỗi lên bảng. -Thu khoảng 7 vở chấm và nhận xét Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -GV yêu cầu HS đọc đề -Đề bài yêu cầu gì ? -GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những HS làm bài đúng. Bài 3 - GV yêu cầu HS đọc đề - Đề bài yêu cầu gì ? -GV phát cho các nhóm giấy khổ lớn để làm bài. - GV theo dõi, nhận xét. Tuyên dương những nhómlàm bài đúng. - 2 HS đọc lại -Chị trải chiếu, buông màn, ru em ngủ; chị quét sạch thềm,đuổi gà không cho phá vườn rau; chị ngủ cùng em - Bài thơ viết theo thể thơ lục bát.Dòng trên 6 chữ, dòng dưới 8 chữ. -Các chữ đầu dòng. -HS viết vào bảng con các từ giáo viên vừa hướng dẫn -Viết tên bài ở giữa trang vở . Chữ đầu của dòng 6 viết cách lề 2 ô.Chữ đầu dòng 8 viết cách lề 1 ô, viết hoa chữ cái đầu dòng. -Ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, đầu hơi cúi mắt cách vở khoảng 25 đến 30cm Tay trái đè và giữ nhẹ mép vở . Tay phải viết bài. -HS nghe -HS nhìn bảng, viết bài vào vở. -HS đổi vở cho bạn và soát lỗi -HS báo lỗi -1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. -Điền vào chỗ trống ăc hay oăc -1 HS làm trên bảng lớp , cả lớp làm vào bảng con. Một số em đọc bài của mình. Cả lớp theo dõi , nhận xét. -1 HS đọc đề , cả lớp đọc thầm. -Các nhóm nhận giấy khổ lớn, thảo luận và điền kết quả. Đại diện nhóm treo bảng và trình bày bài làm của nhóm.Các nhóm theo dõi và nhận xét. -Chứa tiếng bắt đầu bằng tr hay ch, có nghĩa như sau: - Trái nghĩa với riêng: chung - Cùng nghĩa với leo: trèo - Vật đựng nước để rửa mặt , rửa tay, rửa rau: chậu IV. CỦNG CỐ –DẶN DÒ -Vừa viết chính tả bài gì ? -Nêu cách trình bày bài chính tả dưới dạng bài thơ lục bát? -Nêu tư thế khi ngồi viết chính tả? -GV nhận xét tiết học. Tuyên dương những HS viết chính tả đúng. Mĩ thuật VẼ QUẢ I.MỤC TIÊU: - HS biết phân biệt màu sắc, hình dáng một vài loại quả. - Biết cách vẽ và vẽ được hình một vài loại quả đơn giản và vẽ màu theo ý thích. - Cảm nhận được vẻ đẹp của các loại quả. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên : -Một vài loại quả có sẵn ở địa phương. - Hình gợi ý cách vẽ -Bài vẽ của HS năm trước. Học sinh : - Mang theo quả hoặc tranh, ảnh về quả. -Vở vẽ, bút chì, màu vẽ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Vẽ quả HĐ GIÁO VIÊN HỌC SINH 1 2 3 4 Quan sát, nhận xét -GV cho HS quan sát một vài loại quả và hỏi: +Tên các loại quả? + Đặc điểm, hình dáng ( quả tròn hay dài, cân đối hay không cân đối)? +Tỉ lệ chung và tỉ lệ từng bộ phận (phần nào to, phần nào nhỏ) + Màu sắc của các loại quả đó? -GV tóm tắt những đặc điểm về hình dáng, màu sắc của một số loại quả và nêu yêu cầu, mục đích của bài vẽ sau đó hướng dẫn HS vẽ. Cách vẽ quả -GV đặt mẫu vẽ ở vị trí thích hợp, sau đó hướng dẫn cách vẽ theo trình tự: kẻ khung hình, phác hình bằng nét thẳng, sửa lại bằng nét cong, hoàn chỉnh hình vẽ cho giống mẫu và vẽ màu theo ý thích. Thực hành GV yêu cầu HS quan sát kĩ mẫu trước khi vẽ. - Lưu ý HS ước lượng chiều cao chiều ngang để vẽ hình vào phần giấy ở vở tập vẽ cho cân đối. - Nhắc HS vừa vẽ vừa so sánh để điều chỉnh hình cho giống mẫu. -GV đến từng bàn để quan sát và hướng dẫn, giúp những HS còn lúng túng, động viên các em hoàn thành bài vẽ. Nhận xét, đánh giá -GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại bài ve.õ -Khen ngợi những HS có bài vẽ đẹp để động viên HS. - HS quan sát các loại quả và trả lời theo các câu hỏi của GV. -HS quan sát để nắm được cách vẽ. - HS thực hiên theo yêu cầu của GV. - HS thực hànhvẽ. -HS nhận xét và xếp loại bài vẽ của bạn theo ý kiến riêng của mình. VI CỦNG CỐ –DẶN DÒ -Nêu các bước vẽ quả? - Kể tên một vài loại quả có hình dáng, màu sắc khác nhau? -GV nhận xét tiết học; dặn HS quan sát kĩ quang cảnh trường học để tiết sau vẽ theo đề tài trường em. Tập làm văn KỂ VỀ GIA ĐÌNH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I.MỤC TIÊU: 1. Rèn kĩ năng nói : Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen 2.Rèn kĩ năng viết : Biết viết một lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu đơn xin nghỉ học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS đọc lại đơn xin vào Đội thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh. B. GIỚI THIỆU BÀI MỚI: Tiết Tập Làm Văn hôm nay giúp các em kể được một cách đơn giản về gia đình mình với một người bạn mới quen và biết viết một lá đơn xin nghỉ học. SINH HOẠT LỚP 1 / Nhận xét tuần 3 : - Còn một số h/s đi học muộn, chưa thuộc bài trước khi đến lớp - Aên mặc chua gọn gàng . 2 / Kế hoạch tuần 4 : - Đi học đúng giờ . - 15 phút đầu giờ cán bộ lớp , tổ trưởng kiểm tra vệ sinh cá nhân và bài tập của các bạn . - Tham gia đầy đủ các hoạt động của lớp .
Tài liệu đính kèm: