Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 30

Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 30

Tập đọc – Kể chuyện :

 GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA

 (Trang 98)

 “Quỳnh Phương”

I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :

▪ Rèn kĩ năng đọc :

- Đọc đúng các từ ngữ : Lúc-xăm-bua, mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, đàn tơ rưng, lưu luyến, hoa lệ ; biết đọc lời kể, xen lẫn lời nhân vật trong câu chuyện.

- Hiểu nghĩa các từ : Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.

- Nắm được ý nghĩa của chuyện : cuộc gặp gỡ đầy thú vị, đầy bất ngờ của đoạn cán bộ Việt Nam với học sinh ở Lúc-xăm-bua.

▪ Rèn kĩ năng nói :

- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng đoạn.

▪ Rèn kĩ năng nghe :

- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.

 

doc 18 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn Lớp 3 Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tập đọc – Kể chuyện :
 GẶP GỠ Ở LÚC-XĂM-BUA 	
 (Trang 98)
	 “Quỳnh Phương”
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng đọc :
- Đọc đúng các từ ngữ : Lúc-xăm-bua, mô-ni-ca, Giét-xi-ca, in-tơ-nét, đàn tơ rưng, lưu luyến, hoa lệ ; biết đọc lời kể, xen lẫn lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu nghĩa các từ : Lúc-xăm-bua, lớp 6, đàn tơ rưng, tuyết, hoa lệ.
- Nắm được ý nghĩa của chuyện : cuộc gặp gỡ đầy thú vị, đầy bất ngờ của đoạn cán bộ Việt Nam với học sinh ở Lúc-xăm-bua.
▪ Rèn kĩ năng nói :
- HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý. Giọng kể tự nhiên, biết thay đổi giọng cho phù hợp với từng đoạn.
▪ Rèn kĩ năng nghe :
- HS lắng nghe bạn kể, biết nhận xét giọng kể của bạn, biết kể tiếp lời bạn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh họa câu chuyện như SGK.	
- Bảng phụ viết gợi ý kể chuyện.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3 HS đọc 3 đoạn trong bài “Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục” và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, đánh giá.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø
v GV đọc mẫu toàn bài
v
- Gọi HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc từ khó :
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn trong bài.
Yêu cầu HS giải nghĩa từ mới có trong đoạn vừa đọc.
- Yêu cầu HS tập đặt câu với từ : tuyết
- HS đọc nối tiếp đoạn theo nhóm.
Tìm hiểu bài :
? Đến thăm trường tiểu học ở Lúc-xăm-bua, đoàn cán bộ Việt Nam gặp gỡ những điều gì bất ngờ, thú vị ?
? Vì sao các bạn lớp 6A nói được tiếng Việt và sưu tầm nhiều đồ vật của Việt Nam ?
? Các bạn ở Lúc-xăm-bua muốn biết điều gì về thiếu nhi Việt Nam ?
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm :
? Các em muốn nói gì với các bạn học sinh trong câu chuyện này ?
- Gọi đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
4/ Luyện đọc lại :
- GV đọc mẫu đoạn 3.
Hướng dẫn HS đọc đoạn 3.(thể hiện cảm xúc lưu luyến)
- Gọi vài em thi đọc đoạn 3.
- Gọi 2 HS đọc cả bài.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
Kể chuyện :
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV hướng dẫn HS kể.
- GV treo bảng phụ, 1 HS đọc lại các gợi ý.
- Gọi 1 HS kể mẫu.
- Gọi HS lần lượt kể nối tiếp câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi để nhận xét, đánh giá.
5/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát .
- 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS theo dõi ở SGK.
- Từng em lần lượt đọc bài.
- 3 HS đọc bài và giải nghĩa từ.
- HS đặt câu :
Mùa đông, ở các nước xứ lạnh thường có tuyết rơi.
- HS đọc bài theo nhóm. Nhóm trưởng theo dõi, sửa sai cho các bạn trong nhóm.
- Tất cả HS đều tự giới thiệu về mình bằng tiếng Việt ; hát tặng đoàn bài hát việt ; giới thiệu đồ vật sưu tầm của nước Việt, vẽ Quốc kì Việt Nam.
- Vì cô của các bạn đã từng ở Việt Nam 2 năm ; cô rất yêu Việt Nam nên dạy cho học trò mình nói tiếng Việt, kể cho các em nghe những điều tốt đẹp về Việt Nam. Các em tìm hiểu Việt Nam trên in-tơ-nét.
- Các bạn muốn biết học sinh Việt Nam học những môn gì, thích những bài hát nào, chơi những trò chơi gì ?
- HS thảo luận nhóm :
- Cảm ơn các bạn đã yêu quý Việt nam / Cảm ơn tình thân ái, hữu nghị của các bạn. . 
- Đại diện nhóm báo cáo.
- HS theo dõi ở SGK.
- Vài HS đọc đoạn 3.
- 2 HS đọc cả bài.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc các gợi ý.
- 1 HS kể mẫu.
- HS lần lượt kể từng đoạn chuyện.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán :
LUYỆN TẬP
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố về cộng các số có đến năm chữ số (có nhớ)
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích của hình chữ nhật.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1
7-8’
9-10’
12-13’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- Gọi 2 HS đọc kết quả giải bài 4.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS là bài tập.
Bài 1 : Tính (theo mẫu)
- GV làm mẫu :
- Gọi HS làm ở bảng, cả lớp làm bảng con.
Bài 2 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS giải ở bảng, cả lớp làm vào vở.
Bài 3 : Nêu bài toán rồi giải bài toán theo tóm tắt : 
- GV treo bảng phụ.
Tóm tắt :
17 kg
? kg
Con :
Mẹ :
- Gọi vài em đặt đề toán.
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các HS khác làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò :
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS đọc bài giải của mình.
- HS theo dõi ở bảng.
- HS làm bài :
1 HS đọc đề toán.
Giải :
Chiều dài hình chữ nhật ABCD là :
3 ´ 2 = 6 (cm)
Chu vi hình chữ nhật ABCD là :
(3 + 6) ´ 2 = 18 (cm)
Diện tích hình chữ nhật ABCD là :
6 ´ 3 = 18 (cm2)
Đáp số : 18 cm ; 18 cm2.
- HS theo dõi ở bảng phụ :
- 1 HS đọc bài toán.
Giải :
Cân nặng của mẹ là :
17 ´ 3 = 51 (kg)
Cân nặng của hai mẹ con là :
17 + 51 = 68 (kg)
Đáp số : 68 kg.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Toán 
 PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100000
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Biết thực hiện phép trừ các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về giải bài toán bằng phép trừ, quan hệ giữa m và km.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
8-10’
18-20’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS tổ 2.
- Gọi 2 HS nêu bài toán theo tóm tắt ở bài 3.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 
85674 – 58329 .
Ghi : 85674 – 58329 = ?
? Làm thế nào để thực hiện phép tính trên ?
- Gọi HS trừ miệng, GV ghi bảng.
3/ Luyện tập :
Bài 1 : Tính.
- GV ghi lần lượt 2 phép tính ở bảng, gọi HS thực hiện, các HS khác làm vào bảng con.
Bài 2 : Đặt tính rồi tính.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi HS làm ở bảng, các em khác làm vào bảng con.
- GV nhận xét, đánh giá.
Bài 3 : Giải toán có lời văn.
- Gọi 1 HS đọc bài toán.
- GV treo bảng phụ ghi tóm tắt bài 3.
9850 m
25850 m
? m
Tóm tắt :
- Gọi 1 HS giải ở bảng, các em khác làm vào vở.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS nêu bài toán.
- Ta đặt tính rồi tính.
- HS lần lượt trừ miệng.
- HS lần lượt làm ở bảng :
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bài ở bảng :
63780 – 18546 ; 91462 – 53406 
49283 – 5765 
- 1 HS đọc bài toán 3.
- HS theo dõi ở bảng.
Giải :
Số mét đường chưa rải nhựa là :
25850 – 9850 = 16000 (m)
Đổi : 16000 m = 16 km
Đáp số : 16 km.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Chính tả : (Nghe - viết)
 LIÊN HỢP QUỐC 	
I / MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
▪ Rèn kĩ năng viết chính tả :
- Nghe - viết đúng bài : Liên hợp quốc. Viết đúng các chữ số.
- Làm đúng bài tập điền tiếng có âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 b.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số, hát tập thể.
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV đọc cho HS viết bảng con : điền kinh, tin tức, thị xã.
- GV nhận xét, sửa chữa.
3/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø
v
- GV đọc mẫu toàn bài viết.
- Gọi 2 HS đọc lại.
? Liên hợp quốc được thành lập nhằm mục đích gì ?
? Có bao nhiêu thành viên tham gia Liên hợp quốc ?
? Việt Nam trở thành thành viên Liên hợp quốc vào lúc nào ?
- GV đọc cho HS viết các chữ số, tiếng dễ viết sai.
 HS viết bài :
- GV đọc bài cho HS viết vào vở
Chấm chữa bài :
- Yêu cầu HS nhìn SGK chấm bài và ghi lỗi ra lề vở.
- GV chấm lại 5 -7 bài để nhận xét.
3/ Bài tập :
Bài 2 : Điền vào chỗ chấm : 
hếch hay hết
lệch hay lệt
Bài 3 : Đặt câu với 2 trong các từ tìm được ở bài tập 2.
- Gọi HS làm miệng.
- GV sửa chữa, uốn nắn cho HS.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học. 
- Dặn HS hoàn thiện bài tập ở vở và chuẩn bị bài tiếp theo.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS viết bảng con.
- HS theo dõi ở SGK.
- 2 HS đọc lại.
- Nhằm bảo vệ hòa bình, tăng cường hợp tác và phát triển giữa các nước.
- Có 191 nước và vùng lãnh thổ.
- Ngày 20 tháng 9 năm 1977.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài vào vở.
- HS nhìn SGK và tự chấm bài.
- HS nộp vở để GV chấm.
hết giờ, mũi hếch, hỏng hết 
Lệt bệt, chênh lệch.
- HS làm bài miệng :
Hết giờ học, em đi nhanh về nhà.
Bạn Hà có cái mũi hếch trông rất ngộ.
Các cành hoa giấy vừa làm đã hỏng hết.
Hai bác em có tuổi chênh lệch nhau.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tự nhiên – Xã hội 
TRÁI ĐẤT. QUẢ ĐỊA CẦU
I / MỤC TIÊU :
Sau bài học, HS có khả năng :
- Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.
- Biết cấu tạo của quả địa cầu gồm cực Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu và cực Bắc.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Quả địa cầu.
- Hình vẽ phóng to (H2) ở SGK tang 112.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
9-10’
9-10’
9-10’
1-2’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS trả lời :
? Nêu đặc điểm chung của thực vật.
? Nêu đặc điểm chung của động vật.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp.
+ Mt : Nhận biết được hình dạng của Trái Đất trong không gian.
+ Th :
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
? Trái Đất có hình gì ?
Þ Trái Đất có hình cầu, hơi dẹt ở hai đầu.
- Yêu cầu các nhóm quan sát quả địa cầu.
Þ Quả địa cầu là mô hình thu nhỏ của Trái Đất.
- GV giúp HS biết : quả địa cầu, giá đỡ, trục.
Chỉ cho HS vị trí của Việt Nam trên quả địa cầu.
ÄKL : Trái Đất rất lớn và có dạng hình cầu.
▪ Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm.
+ Mt : Biết chỉ cực Bắc, Nam ; xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên quả địa cầu.
Biết tác dụng của quả địa cầu.
+ Th :
- Yêu cầu các nhóm quan sát quả địa cầu và từng em chỉ ở hình 2 SGK vị trí của cực Bắc, Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu.
- Yêu cầu từng em trong nhóm chỉ và nêu các vị trí ấy trên quả địa cầu.
? Em hãy nhận xét về trục của quả địa cầu.
? Em có nhận xét gì về màu sắc trên bề mặt quả địa cầu ?
? Vậy bề mặt của Trái Đất như thế nào ?
ÄKL : Quả địa cầu giúp ta hình dung được hình dạng, độ nghiêng và bề mặt Trái đất.
▪ Hoạt động 2 : Trò chơi.
+ Mt : Giúp HS nắm chắc vị trí cực Bắc, Nam, xích đạo, Bắc bán cầu, Nam bán cầu trên quả địa c ... giả bằng tài năng của mình.
Bài 2 : Trả lời các câu hỏi.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
a) Hằng ngày, em viết bài bằng gì ?
b) Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gì ?
a) Cá thở bằng gì ?
Bài 3 : Trò chơi : Hỏi đáp với bạn bằng cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ : Bằng gì ?
- Yêu cầu từng cặp 2 HS hỏi – đáp với nhau.
Bài 4 : Chọn dấu câu nào để điền vào mỗi ô trống.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ lên bảng.
- Gọi lần lượt từng em điền dấu câu vào đoạn văn.
- GV nhận xét, đánh giá.
 4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ; xem trước bài mới.
- Lớp trưởng báo cáo sĩ số. Bắt bài hát.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- 2 HS thực hiện.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
 Lần lượt 2 HS hỏi đáp trước lớp.
a) Voi uống nước bằng gì ?
- Voi uống nước bằng vòi.
b) Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng gì ?
- Chiếc đèn ông sao của bé được làm bằng nan tre dán giấy bóng kính.
c) Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng gì ?
 - Các nghệ sĩ đã chinh phục khán giả bằng tài năng của mình.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS trả lời :
- Hằng ngày, em viết bài bằng bút bi.
- Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ.
- Cá thở bằng mang.
Lần lượt từng cặp hỏi – đáp :
- Hằng ngày, bạn đến trường bằng gì ?
- Chiếc cặp của bạn được làm bằng gì ?
. . . . . . . .
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- HS điền dấu hai chấm vào mỗi ô trống.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Thủ công :
 LÀM ĐỒNG HỒ ĐỂ BÀN (T3) 	
I / MỤC TIÊU :
- HS làm được đồng hồ để bàn theo đúng quy trình kĩ thuật. (làm khung, mặt, đế và chân đỡ đồng hồ).
- Giáo dục HS yêu thích sản phẩm do mình làm ra.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Đồng hồ để bàn.
- Đồng hồ làm sẵn bằng giấy.
- Giấy, kéo, hồ dán.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS.
- Gọi 1 HS nhắc lại các bước tiến hành làm đồng hồ.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
- Tiết này chúng ta tiến hành hoàn thành sản phẩm đồng hồ để bàn.
Þ Khi gấp và dán các tờ giấy để làm đế, khung, chân đỡ đồng hồ, cần miết kĩ các nếp gấp và bôi hồ cho đều.
3/ Thực hành :
- Yêu cầu HS tiến hành làm đồng hồ.
- GV theo dõi, uốn nắn cho từng em.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết học sau.
- HS để đồ dùng lên bàn cho GV kiểm tra.
- 1 HS nhắc lại các bước tiến hành làm đồng hồ.
- HS lắng nghe.
- HS thực hành cắt giấy gấp, dán làm thành các bộ phận của đồng hồ.
- HS lắng nghe và thực hiện.
LUYỆN TẬP CHUNG
I / MỤC TIÊU :
Giúp HS :
- Củng cố về cộng, trừ (nhẩm và viết) các số trong phạm vi 100000.
- Củng cố về giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng phụ tóm tắt bài 3.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
7-8’
6-7’
8-9
7-8’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Ø Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Tính nhẩm.
- GV ghi bảng từng phép tính, gọi HS nêu cách tính và tính kết quả.
ð
Bài 2 : Tính.
- Gọi lần lượt 2 HS làm ở bảng, các HS khác làm vào bảng con.
- Cả lớp nhận xét, sửa chữa.
ð
Bài 3 : 
- 1 HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt : (bảng phụ)
Xuân Phương : 
Xuân Hòa :
Xuân Mai :
? Bài toán hỏi gì ?
? Bài toán cho biết gì ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em phải biết gì ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân hòa em làm thế nào ?
? Muốn biết số cây của xã Xuân Mai em làm thế nào ?
- 1 HS giải ở bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
ð
Bài 4 :.
- 1 HS đọc đề bài.
? Muốn biết số tiền mua 3 cái compa em phải biết gì ?
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Vài em đọc kết quả bài làm.
- GV nhận xét, đánh giá.
ð
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm bài tập ở vở ; chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trình vở để GV kiểm tra.
- HS nêu :
 40000 + 30000 + 20000 = 90000
 60000 – 20000 – 10000 = 30000
40000 + (30000 + 20000) = 40000 + 50000 
 = 90000
60000 – (20000 + 10000) = 60000 – 30000
 = 30000
- HS thực hiện ở bảng :
- 1 HS đọc đề bài.
- HS theo dõi ở bảng phụ.
- Xã Xuân Mai có bao nhiêu cây ?
- Xã Xuân Phương có 68700 cây, xã Xuân Hòa nhiều hơn xã Xuân Phương 5200 cây, xã Xuân Mai ít hơn xã Xuân Hòa 4500 cây.
- Ta phải biết số cây của xã Xuân Hòa.
- Lấy : 68700 + 5200 = 73900 (cây)
- Lấy : 73900 – 4500 = 69400 (cây)
Giải :
Số cây ăn quả ở xã Xuân Hòa là :
68700 + 5200 = 73900 (cây)
Số cây ăn quả ở xã Xuân Mai là :
73900 – 4500 = 69400 (cây)
Đáp số : 69400 cây.
- 1 HS đọc đề bài.
- Ta cần biết giá tiền của mỗi compa.
Giải :
Giá tiền mỗi cái compa là :
10000 : 5 = 2000 (đồng)
Số tiền phải trả cho 3 cái compa là :
2000 ´ 3 = 6000 (đồng)
Đáp số : 6000 đồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tập làm văn 
VIẾT THƯ
I / MỤC TIÊU :
Rèn kĩ năng viết :
- Biết viết một bức thư ngắn cho một bạn nhỏ nước ngoài để làm quen và bày tỏ tình thân ái.
- Lá thư trình bày đúng thể thức ; đủ ý ; dùng từ đặt câu đúng ; dùng từ đặt câu đúng ; thể hiện tình cảm với người nhận thư.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Bảng lớp viết gợi ý viết thư.
- Bảng phụ viết trình tự lá thư.
- 1 bì thư, tem.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
28-30’
1/ Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
2/ Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1 : Viết một bức thư (7 đến 10 câu) cho một bạn nước ngoài để bày tỏ tình thân ái.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- 1 HS giải thích yêu cầu của bài tập.
Þ Bạn nhỏ này có thể em biếùt được qua tivi, báo, phim ảnh, qua các bài đọc . . . Bạn nhỏ này cũng có thể là người trong tưởng tượng của em. Em cần nói rõ đó là bạn ở nước nào. 
? Để làm quen với bạn, em cần nói gì trong thư ?
? Bày tỏ tình thân ái với bạn em sẽ nói về điều gì ?
- 1 HS đọc về hình thức viết một lá thư.
- Yêu cầu HS viết thư ra giấy.
- Gọi HS đọc thư.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu cả lớp ghi phong bì thư và dán tem, đặt lá thư vào phong bì.
4/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết lại 1 lá thư khác hoàn chỉnh hơn, có thể gửi qua bưu điện đến báo TNTP.
- HS để đồ dùng lên bàn để GV kiểm tra.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý của bài tập.
- Bài yêu cầu ta viết thư cho một bạn ở khác nước để làm quen và bày tỏ tình cảm . . . 
- HS lắng nghe.
- Cần giới thiệu về mình, người nước nào, thăm hỏi bạn và bày tỏ ý muốn làm quen với bạn.
- Mong muốn các bạn nhỏ trên thế giới cùng chung sống hạnh phúc trong ngôi nhà chung : Trái đất.
- 1 HS đọc.
- HS làm bài.
- 1 HS đọc thư.
- HS hoàn chỉnh lá thư trước khi gửi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
 Toán :
Đạo đức :
CHĂM SÓC CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI
I / MỤC TIÊU :
- HS hiểu :
- Sự cần thiết phải chăm sóc cây trồng, vật nuôi và cách thực hiện.
- Quyền được tham gia vào các hoạt động chăm sóc, bảo vệ cây trồng vật nuôi tạo điều kiện cho sự phát triển của bản thân.
- HS biết chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi ở nhà, ở trường . . . 
- HS biết thực hiện quyền được bày tỏ ý kiến của trẻ em :
Đồng tình, ủng hộ những hành vi chăm sóc cây trồng, vật nuôi ; biết phản đối những hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
Biết báo cho người có trách nhiệm khi phát hiện hành vi phá hoại cây trồng, vật nuôi.
II / ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh, ảnh về cây trồng, vật nuôi.
- Một số bài hát thuộc chủ đề này.
III / CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3-4’
1
9-10’
9-10’
1) Kiểm tra bài cũ :
? Vì sao ta phải tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2) Bài mới :
Ø Giới thiệu và ghi đề bài :
▪ Hoạt động 1 : Trò chơi Ai đoán đúng ?
+ Mt : HS hiểu sự cần thiết của cây trồng, vật nuôi trong cuộc sống con người.
+ Th :
- Yêu cầu cả lớp đếm số chẵn, lẻ (1, 2)
HS số chẵn nêu một vài đặc điểm về một con vật yêu thích và nói rõ lí do vì sao yêu thích, tác dụng của con vật đó. 
HS số lẻ nêu một vài đặc điểm của một cây trồng mà em yêu thích và nói lí do vì sao mình yêu thích, tác dụng của cây trồng đó.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi lần lượt từng em lên trình bày, các HS khác đoán và gọi tên được con vật hoặc cây trồng đó.
ÄKL : Mỗi người đều có thể yêu thích một cây trồng hay vật nuôi nào đó. Cây trồng, vật nuôi phục vụ cho cuộc sống và mang lại niềm vui cho con người.
▪ Hoạt động 2 : Quan sát tranh ảnh.
+ Mt : HS nhận biết các việc cần làm để chăm sóc, bảo vệ cây trồng, vật nuôi.
+ Th :
- GV cho HS xem các tranh. Yêu cầu HS đặt câu hỏi và mời một bạn trả lời về nội dung bức tranh :
? Các bạn trong tranh đang làm gì ?
? Theo bạn, việc làm của các bạn đó sẽ đem lại ích lợi gì ?
. . . . . 
ÄKL : Ảnh 1 : Bạn đang tiả cành, bắt sâu cho cây ; Tranh 2 : Bạn đang cho gà ăn ; Tranh 3 : Các bạn đang cùng với ông trồng cây ; Bạn đang tắm cho lợn.
Chăm sóc cây trồng, vật nuôi mang lại niềm vui cho các bạn vì các bạn được tham gia làm những công việc có ích và phù hợp với khả năng.
▪ Hoạt động 3 : Đóng vai.
+ Mt : HS biết các việc cần làm để chăm sóc cây trồng, vật nuôi.
+ Th :
- Yêu cầu 4 nhóm đóng vai là :
* Chủ trại gà.
* Chủ vườn hoa, cây cảnh.
* Chủ trại bò.
* Chủ ao cá.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để tìm cách chăm sóc, bảo vệ trại, vườn của mình được tốt hơn.
- Gọi từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình, các nhóm khác bổ sung ý kiến.
ÄKL : GV khen ngợi các nhóm có ý kiến hay.
3/ Củng cố – dặn dò :
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ôn bài và chuẩn bị bài tiếp theo.
- HS trả lời.
- HS đếm số.
- HS lắng nghe GV hướng dẫn cách thực hiện.
- HS thực hiện.
- HS lần lượt trình bày trước lớp.
- HS lắng nghe.
- HS xem tranh và hỏi - đáp cho nội dung tranh đó.
VD : Các bạn đang cho gà ăn. Việc làm đó sẽ giúp các bạn thấy vui hơn vì mình đã giúp đỡ được cho bố mẹ. Các bạn chăm sóc gà sẽ giúp gà mau lớn, đem lại nguồn lợi kinh tế cho gia đình. . . 
- HS lắng nghe.
- HS thảo luận theo nhóm.
Chủ trại gà : Xây dựng chuồng trại cho gà đảm bảo sạch sẽ, hợp vệ sinh. Nghiên cứu về cách cho gà ăn, thức ăn của gà phù hợp với từng giai đoạn phát triển ; cách phòng bệnh cho gà. . . . 
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe và thực hiện.

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 3 Tuan 30 DVKhoa.doc