Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Trường tiểu học Hoài Phú

Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Trường tiểu học Hoài Phú

. MỤC TIÊU:

 -Giúp HS ôn tập, củng cố về đường gấp khúc, tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.

 -Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác.

 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.

②. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ kẽ sẵn hình ở bài tập 4. -SGK, Vở toán tập.

③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:

 

doc 19 trang Người đăng thuydung93 Lượt xem 550Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần 3 - Trường tiểu học Hoài Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 3
Thứ ngày
Tiết
Môn
Tên bài dạy
2/29/8/2011
1
Toán 
Ôn tập về hình học
2
Tập đọc
Chiếc áo len
3
Kể chuyện
Chiếc áo len
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
Đạo đức
Giữ lời hứa (tiết 1)
3/06/9/2011
1
Toán 
Ôn tập về giải toán
2
Âm nhạc
GVBM lên lớp
3
Chính tả
Nghe viết: Chiếc áo len
4
Thể dục
GVBM lên lớp
5
TN-XH
Bệnh lao phổi
4/07/9/2011
1
Anh văn
GVBM lên lớp
2
Tập đọc
Quạt cho bà ngủ
3
Toán 
Xem đồng hồ
4
LTVC
So sánh – Dấu chấm
5
RCV
Hướng dẫn trình bày vở bài văn “Chiếc áo len”
5/08/9/2011
1
Toán 
Xem đồng hồ (tt)
2
Chính tả
Nghe viết: Chị em
3
TN-XH
Máu và cơ quan tuần hoàn
4
Thủ công
Gấp tàu thủy hai ống khói (tiết 1)
5
ATGT
Bài 2: Giao thông đường sắt (tiết 1)
6/09/9/2011
1
Toán 
Luyện tập
2
T.L Văn
Kể về gia đình – Điền vào giấy in sẵn
3
Tập viết
Ôn viết chữ hoa B
4
Mỹ thuật
GVBM lên lớp
5
Anh văn
GVBM lên lớp
6
SHTT
Sơ kết tuần 3
Học, học nữa, học mãi!
Thứ Hai ngày 29 tháng 8 năm 2011
TOÁN(§11): ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
①. MỤC TIÊU:
 -Giúp HS ôn tập, củng cố về đường gấp khúc, tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, hình chữ nhật.
 -Củng cố nhận dạng hình vuông, hình tứ giác, hình tam giác.
 -Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin và hứng thú trong học tập toán.
②. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ kẽ sẵn hình ở bài tập 4. -SGK, Vở toán tập.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
12’
6’
6’
6’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS tính giá trị biểu thức của một bài. 5 x 6 + 132 36: 4 + 121 30 x 2: 3
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ học hôm nay, các em sẽ được ôn tập về đường gấp khúc, về tính chu vi của hình tam giác, hình tứ giác và nhận dạng hình.
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu phần a.
-Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
+Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng. Nêu độ dài của từng đoạn thẳng?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Gọi HS đọc yêu cầu phần b.
+Nêu cách tính chu vi của một hình.
+Nêu độ dài từng cạnh của hình tam giác MNP.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Cho HS nhận xét câu a với câu b để thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc ABCD khép kín.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc đề bài, nêu cách đo độ dài 
đoạn thẳng cho trước, rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng hình.
-Yêu cầu HS đếm số hình vuông có trong hình và gọi tên theo hình đánh số.
Bài tập 4: GV kẽ sẵn ở bảng phụ gọi HS lên thi tiếp sức.
4-Củng cố: 
 -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào?
 -Nêu cách tính chu vi của một hình?
5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về các hình đã học, chu vi các hình, độ dài đường gấp khúc.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó.
-Có 3 đoạn thẳng là AB = 34cm, BC = 12 cm, CD = 40cm.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Độ dài đường gấp khúc ABCD là
 34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
 Đáp số: 86 cm
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chu vi của một hình là tổng độ dài các cạnh của hình đó.
MN = 34 cm, NP = 12 cm, PM = 40 cm
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
Bài giải:
Chu vi hình tam giác MNP là:
 34 + 12 + 40 = 86 ( cm)
 Đáp số: 86 cm
-1 HS đọc bài, cả lớp theo dõi SGK.
-Gọi HS lên bảng làm bài, cả 
lớplàm bài vào vở.
Bài giải:
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
 3 + 2 + 3 + 2 = 10 ( cm)
 Đáp số: 10 cm
-Thực hiện 
-Thực hiện 
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN(§5): CHIẾC ÁO LEN
①. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 A-Tập đọc:
 1-Rèn kỹ năng đọc thành tiếng:
 -Đọc trôi chảy toàn bài. Chú ý các từ ngữ: lất phất, bối rối, phụng phịu, lạnh buốt.
 -Biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện và lời các nhân vật.
 2-Rèn kỹ năng đọc hiểu: -Hiểu các từ ngữ mới: bối rối, thì thào.
 -Hiểu nội dung bài: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu, quan tâm đến nhau.
 B-Kể chuyện:
 1-Rèn kỹ năng nói: Dựa vào gợi ý SGK, HS biết nhập vai kể lại được từng đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật Lan, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
 2-Rèn kỹ năng nghe:
 -Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
 -Biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
②. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa bài đọc trong SGK. –Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần HS luyện đọc thi.
 -SGK, xem trước bài Chiếc áo len.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
28’
12’
10’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS đọc bài Cô giáo tí hon và trả lời:
 -Những cử chỉ nào của cô giáo Bé làm em thích thú?
 -Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh, đáng yêu của đám học trò.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong tuần lễ 3, 4, chúng ta sẽ được học những bài tập đọc nói về người thân yêu cùng sống dưới mái nhà ấm áp của mỗi người. Bài tập đọc mở đầu của chủ đề là bài Chiếc áo len.
*Luyện đọc:
a-GV đọc diễn cảm toàn bài:
b-Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
+Đọc từng câu: Cho HS đọc nối tiếp từng câu.
+Đọc từng đoạn trước lớp. Cho HS đọc nối tiếp.
-Giải nghĩa từ ngữ; bối rối, thì thào.
-Cho HS đặt câu với mỗi từ.
+Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Cho HS chia nhóm 2.
GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng 
+Đọc đồng thanh.
-Cho HS đọc đồng thanh các đoạn 1, 2.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn 3, 4.
*Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc thầm đoạn 1, trả lời:
+Chiếc áo len bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào?
-Cho HS đọc thầm đoạn 2, trả lời:
+Vì sao Lan dỗi mẹ?
-Cho HS đọc thầm đoạn 3, trả lời:
+Anh Tuấn nói với mẹ những gì?
-Cho HS đọc thầm đoạn 4, thảo luận nhóm:
+Vì sao Lan ân hận?
-Cho HS đọc thầm toàn bài, suy nghĩ tìm một tên khác cho truyện.
*Luyện đọc lại:
-Gọi HS khá đọc bài.
-Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm 4 HS, tự phân vai và yêu cầu các nhóm luyện đọc theo vai.
-Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm.
-GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt.
-Chú ý lắng nghe.
-Thực hiện 
-Thực hiện.
-1HS đọc chú giải, lớp lắng nghe.
-Thực hiện.
-HS đọc theo cặp, mỗi em lần lượt đọc một đoạn.
-Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
-Thực hiện.
-Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, có mũ để đội, ấm ơi là ấm.
-Vì mẹ nói rằng không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy.
-Mẹ hãy dành hết tiền mua áo cho em Lan. Co không cần thêm áo vì con khỏe lắm. Nếu lạnh, con sẽ mặc thêm nhiều áo cũ ở bên trong.
-HS phát biểu theo suy nghĩ của mình:
VD: Vì Lan đã làm cho mẹ buồn 
 Vì Lan thấy mình ích kỷ
-HS phát biểu.
-2 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài.
-Thực hiện 
-2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm khác theo dõi và chọn nhóm đọc hay nhất.
2’
18’
3’
1’
1-GV nêu nhiệm vụ:
Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện Chiếc áo len theo lời của Lan.
2-Hướng dẫn HS kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh:
*Câu chuyện trong SGK được kể lại bằng lời của ai?
Kể theo lời của Lan; kể theo cách nhập vai, không giống y nguyên văn, người kể đóng vai Lan, phải xưng là tôi, mình hoặc em.
*Kể lại câu chuyện:
-Yêu cầu 1 HS kể mẫu.
-Kể trong nhóm:
+Yêu cầu HS kể cho bạn trong nhóm nghe
-Kể trước lớp:
+Gọi 4 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
-Tuyên dương HS kể tốt.
4-Củng cố: -Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì?
5-Dặn dò: Về nhà tiếp tục kể chuyện, kể lại cho bạn bè và người thân nghe.
-HS lắng nghe.
-Câu chuyện được kể bằng lời của Lan.
-1 HS khá, giỏi kể trước lớp.
-Thực hiện.
-4 HS tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn của câu chuyện dựa theo câu hỏi gợi ý. Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn cá nhân và nhóm kể hay nhất.
HS phát biểu. VD: -Giận dỗi như bạn Lan là không nên – Không nên ích kỷ, chỉ nghĩ đến mình – Trong gia đình phải biết nhường nhịn, quan tâm đến người thân
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
ĐẠO ĐỨC(§3): GIỮ LỜI HỨA
①. MỤC TIÊU: (GV điều chỉnh các tình huống đóng vai cho phù hợp với HS)
 1-HS biết: +Thế nào là giữ lời hứa? Vì sao phải giữ lời hứa?
 2-HS biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người.
 3-HS có thái độ quý trọng những người biết giữ lời hứa và không đồng tình với những người hay thất hứa.
②. CHUẨN BỊ: -Tranh minh họa truyện: Chiếc vòng bạc. -Vở bài tập Đạo đức 3. Các tấm bìa màu xanh, màu đỏ, màu trắng.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
10’
10’
6’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Bác Hồ sinh ngày tháng năm nào? Ở đâu?
 -Thiếu niên, nhi đồng cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ?
 -Hãy hát hoặc đọc một bài thơnói về Bác Hồ.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Bài học trước các em thấy được tình yêu bao la của Bác đối với các thiếu nhi và sự kính yêu của thiếu nhi đối với Bác. Hôm nay qua bài Giữ lời hứa các em sẽ thấy những tính cách đáng kính khác của Bác Hồ.
Hoạt động 1: Thảo luận truyện Chiếc vòng bạc.
-GV kể chuyện; Chiếc vòng bạc.
-Yêu cầu HS đọc lại truyện.
-Yêu cầu HS cả lớp thảo luận.
+Bác Hồ đã làm gì khi gặp lại em bé sau 2 năm đi xa?
+Em bé và mọi người cảm thấy thế nào trước việc làm của Bác?
+Qua câu chuyện em có thể rút ra được điều gì?
+Thế nào là giữ lời hứa?
+Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người đánh giá như thế nào?
*GV kết luận: Qua câu chuyện, chúng ta thấy cần phải giữ đúng lời hứa. Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn với người khác. Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi người quý trọng, tin yêu.
Hoạt động 2: Xử lý tình huống.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao cho 
mỗi nhóm xử lý một trong hai tình huống sau:
*Tân hẹn chiều chủ nhật sang nhà Tiến giúp bạn học toán. Nhưng khi Tân vừa chuẩn bị đi thì trên ti vi lại chiếu phim hoạt hình rất hay.
+Theo em bạn Tân sẽ ứng xử như thế nào trong tình huống đó?
+Nếu em là Tân, em sẽ chọn cách ứng xử nào?
*Hằng có quyển truyện mới. Thanh mượn bạn về nhà xem và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng về nhà Thanh sơ ý để em bé nghịch làm rách truyện.
+Theo em Thanh có thể làm gì?
+Nếu em là Thanh em sẽ chọn cách nào? Vì sao?
-Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
*GV kết luận:
-Tân cần sang nhà bạn học như đã hứa. Hoặc tìm cách nào đó báo cho Thanh biết là xem phim xong sẽ qua học cùng bạn, để bạn khỏi trông.
-Tha ... g sắt cắt ngang.
- Cho HS ra sân.
*Củng cố- dăn dò.
Hệ thống kiến thức.
Thực hiện tốt luật GT.
- Đường sắt, đường hàng khụng, đường thuỷ.
HS nờu.
HS nờu.
- HS theo dõi 
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện HS lên chỉ 
- HS nờu.
- HS chỉ
Cử nhúm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện bỏo cỏo kết quả.
Biển 210: Giao nhau với đường sắt cú rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt khụng cú rào chắn
Cử nhúm trưởng.
HS thảo luận.
Đại diện bỏo cỏo kết quả.
Biển 210: Giao nhau với đường sắt cú rào chắn.
Biển 211: Giao nhau với đường sắt khụng cú rào chắn.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
Thứ Sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011
TOÁN(§15): LUYỆN TẬP
①. MỤC TIÊU: -Giúp HS ôn tập củng cố cách xem giờ -Củng cố số phần bằng nhau của đơn vị. Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng, so sánh giá trị số của hai biểu thức, giải toán có lời văn.
-Giáo dục HS tính cẩn thận, tự tin hứng thú với giờ học toán.
②. CHUẨN BỊ: -Mặt đồng hồ, bảng phụ ghi nội dung BT3-SGK, vở toán tập.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
9’
7’
8’
6’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi 3 HS lên bảng quay kim đồng hồ chỉ các thồi điểm:
 7 giờ 15 phút, 8giờ kém 15 phút, 16 giờ rưỡi 
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay giúp cách xem giờ, phép nhân, chia trong bảng, so sánh giá trị của hai biểu thức và giải toán có lời văn.
Bài tập 1:
-Cho HS xem đồng hồ, rồi nêu đúng giờ ở các đồng hồ tương ứng.
Bài tập 2:
-Yêu cầu HS đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
-Yêu cầu HS tự suy nghĩ và làm bài.
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS quan sát hình vẽ phần A và hỏi: Hình nào đã khoanh vào 1/3 quả cam? Vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm phần B.
Bài tập 4:
-Viết lên bảng: 4 x 7.4 x 6 
+Điền dấu gì vào  vì sao?
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại của bài.
4-Củng cố: Gọi HS nêu lại kết quả bài tập 3, 4 và giải thích.
5-Dặn dò: Về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, bảng nhân đã học.
-Đồng hồ A: 6 giờ 15 phút 
-Đồng hồ B: 2 giờ rưỡi 
-Đồng hồ C: 9 giờ kém 5 phút 
-Đồng hồ D: 8giờ.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải:
 Số người có trong 4 thuyền là:
 5 x 4 = 20 ( người)
 Đáp số: 20 người 
-Hình 1 đã khoanh vào 1/3 quả cam, vì có 3 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng.
-Thực hiện.
-Điền dấu >
-Vì 4 x 7 = 28, 4 x 6 = 24 mà 
28 > 24.
-HS lên bảnglàm bài, cả lớp làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TOÁN(§3): KỂ VỀ GIA ĐÌNH – ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN
①. MỤC TIÊU: Rèn kỹ năng nói: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen. Rèn kỹ năng viết: Biết viết một lá đơn nghỉ học đúng mẫu.
②. CHUẨN BỊ: -Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn như SGK -SGK, Vở tập làm văn.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
14’
17’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 3 HS đọc đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh của mình.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta thường được tiếp xúc, làm quen với những người bạn mới. Khi đó chúng ta không những giới thiệu về bản thân mình mà còn có thể giới thiệu về gia đình mình với bạn. Tiết TLV hôm nay, giúp các em biết cách giới thiệu một cách đơn giản về gai đình mình. Sau đó chúng ta sẽ tập viết đơn xin phép nghỉ học theo mẫu.
*Hướng dẫn HS làm bài tập.
a-Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
-GV giúp HS nắm vững yêu cầu của BT:
Kể về gia đình mình cho một người bạn mới. Các em chỉ cần nói 5 – 7 câu giới thiệu về gia đình của em. VD: 
+Gia đình em có mấy người, đó là những ai
+Công việc của mỗi người trong gia đình.
+Tính tình của mỗi người như thế nào?
+Tình cảm của em đối với gia đình như thế nào?
-Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình.
-Yêu cầu HS thi kể trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương HS kể tốt.
b-Bài tập 2:
-Viết đơn xin phép nghỉ học.
-Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+Đơn xin nghỉ học gồm những nội dung gì?
-Gọi một số HS đọc đơn trước lớp.
-Yêu cầu HS viết đơn vào vở.
-Chấm điểm một số bài, thu các bài còn lại để chấm sau.
4-Củng cố: Đơn dùng để làm gì? ( Dùng để trình bày nguyện vọng của mình với tập thể hay cá nhân nào đó)
5-Dặn dò: Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-Chú ý lắng nghe. Trả lời.
-HS cả lớp làm việc theo nhóm.
-Đại diện nhóm thi kể trước lớp.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét, bình chọn những bạn kể tốt.
-1 HS đọc, cả lớp theo dõi SGK.
-HS tiếp nối nhau phát biểu:
Quốc hiệu là tiêu ngữ
Địa điểm và ngày tháng viết đơn.
Tên đơn
Tên của người nhận đơn.
Họ tên người viết đơn
Lý do viết đơn
Lý do nghỉ học 
Lười hứa của người viết đơn.
Ý kiến và chữ ký của gia đình HS 
Chữ ký của HS.
-Hai HS làm miệng BT.
-HS làm bài vào vở.
RÚT KINH NGHIỆM
+Nội dung:
+Phương pháp và Hình thức tổ chức dạy học:
TẬP VIẾT(§3): ÔN CHỮ HOA B
①. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Củng cố cách viết các chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng bằng cỡ chữ nhỏ:
Viết tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng: Bầu ơi thương lấy bí cùng
 Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn. 
②. CHUẨN BỊ: -Mẫu chữ viết hoa B -Các chữ Bố Hạ và câu ứng dụng viết trên dòng kẽ ô li - VTV 3 - T1.
③. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
3’
1’
5’
4’
3’
15’
4’
3’
1’
1-Ổn định tổ chức: 
2-Kiểm tra bài cũ: 
 -Gọi HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
 -2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con các từ: Âu Lạc, Ăn quả.
3-Giảng bài mới:
*Giới thiệu bài: Trong giờ tập viết này, các em sẽ ôn lại cách viết chữ hoa B thông qua bài tập ứng dụng viết tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng.
*Hướng dẫn viết bảng con:
a-Luyện viết chữ hoa:
-Trong tên riêng các câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
-Treo các chữ hoa B, H, T và gọi HS nhắc lại quy trình viết.
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết.
-Yêu cầu HS tập viết chữ B, H và chữ T vào bảng con.
b-Luyện viết từ ứng dụng:
-Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
-GV giới thiệu: Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng.
-GV viết mẫu, lưu ý cách viết.
-Yêu cầu HS viết bảng từ ứng dụng 
c-Luyện viết câu ứng dụng:
-Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dụng.
-GV giúp HS hiểu nội dung câu tục ngữ:
Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là 
khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọc lẫn nhau.
-Yêu cầu HS tập viết chữ Bầu, Tuy.
*Hướng dẫn HS viết bài vào vở:
-GV nêu yêu cầu:
+Viết chữ B: 1 dòng
+Viết chữ H, T: 1 dòng
+Viết chữ Bố Hạ: 2 dòng
+Viết câu tục ngữ: 2 lần 
-Yêu cầu HS viết vào vở. GV chú ý hướng dẫn các em viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
*Chấm, chữa bài:
-GV chấm nhanh từ 5 đến 7 bài.
-Nêu nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm.
4-Củng cố: ( 3 phút)
 -Cho HS nhắc lại từ và câu ứng dụng.
 -Cho HS nhắc lại cách viết hoa chữ B.
5-Dặn dò: (1 phút)
 -Yêu cầu HS luyện viết thêm ở nhà. Học thuộc lòng từ và câu ứng dụng.
-Có các chữ hoa B, H, T.
-2 HS nhắc lại quy trình viết, cả lớp theo dõi.
-Chú ý lắng nghe.
-2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào bảng con.
-1 HS đọc: Bố Hạ.
-Chú ý lắng nghe.
-Chú ý theo dõi.
-Thực hiện 
-1 HS đọc:
Bầu ơi thương lấy bí cùng
Tuy rằng khác giống nhưng chung một giàn
-Chú ý lắng nghe 
-HS viết bảng, cả lớp viết bảng con.
-Chú ý lắng nghe
-Viết bài vào vở theo yêu cầu của GV.
SINH HOẠT TẬP THỂ: SƠ KẾT TUẦN 3
I. MỤC TIÊU: Thông qua hoạt động báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần và triển khai công tác tuần mới, giúp HS thấy được:
- Những ưu điểm, tích cực, tiến bộ cần duy trì, củng cố, phát huy, nhân rộng thêm cho cả lớp.
- Những khuyết điểm, tồn tại, hạn chế còn kéo dài hoặc mới phát sinh cần khắc phục và chấm dứt.
Qua đó củng cố nền nếp, chất lượng rèn luyện hạnh kiểm, đạo đức, tác phong đúng đắn trong học tập, sinh hoạt, thực hiện nội quy nhà trường, quy định của lớp đề ra. 
II. CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU TRÊN LỚP: 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4’
1’
20’
10’
❶. Ổn định tổ chức: Cho lớp hát hoặc chơi trò chơi tập thể.
❷. Bài mới: 
① Giới thiệu bài mới: Nêu nội dung, yêu cầu, cách thức SHTT
② Nội dung bài mới: Tổ chức HS báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động trong tuần 3:
a/ Học tập: Các tổ, nhóm, cá nhân dẫn đầu về những mặt sau:
- Nghiêm túc học tập trong giờ ôn bài 15 phút đầu giờ học.
- Thuộc bài cũ đầy đủ, làm đủ BT và bài làm trong giờ tự học.
- Chuẩn bị bài mới, chép bài mới đầy đủ, đầy đủ đồ dùng học tập, giữ sách vở sạch sẽ, viết chữ sạch đẹp.
- Trật tự, nghiêm túc, tập trung chú ý chăm chú nghe giảng, phát biểu xây dựng bài sôi nổi, tích cực tham gia trong hoạt động học tập của nhóm, có nhiều lần xung phong giải bài trên bảng lớp.
- Có nhiều lần phát biểu đúng, làm bài đúng có nhiều điểm khá giỏi hoặc điểm tiến bộ.
b/ Hạnh kiểm, đạo đức, tác phong:
- Lễ phép chào hỏi, vâng lời thầy cô giáo, người lớn dạy bảo.
- Đi học chuyên cần, không đi học trễ, thực hiện tốt ATGT.
- Cư xử hòa nhã, thân ái, đoàn kết, quan tâm giúp đỡ bạn vượt khó, tiến bộ trong học tập và mọi mặt.
- Thực hiện đầy đủ và tốt 5 diều Bác Hồ dạy, nội quy nhà trường, quy định của lớp.
- Giữ gìn vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp tốt. Lao động trực nhật lớp, lao động VSMT cuối tuần đầy đủ, tích cực, nhiệt tình.
❸. Triển khai công tác tuần 4:
a/ Thực hiện tốt những nội dung đã nhận xét, đánh giá đã nêu.
b/ Tập trung học ôn các bảng cộng, bảng trừ, bảng nhân các ghi nhớ, quy tắc, các dạng toán đã học.
c/ Tập trung học ôn các BT đọc, chính tả, luyện từ và câu, tập làm văn đã học, đã ôn, bài chưa học cùng chủ điểm.
d/ Kiểm tra lại các HS còn chưa thuộc bài cũ, bảng cộng, trừ, nhân nhiều lần để có biện pháp chấn chỉnh.
❶ Cán sự điều khiển lớp
❷ Nghe, nhớ và chép đề.
① Nghe, nhớ
② Báo cáo, nhận xét, đánh giá các hoạt động:
+ Nghe, nhớ lời GV nhận xét, đánh giá.
+ Phát biểu ý kiến để báo cáo, bổ sung xây dựng lớp.
+ Đóng góp ý kiến góp ý cho các bạn tiến bộ.
+ Bình chọn bạn, nhóm, tổ có sự gương mẫu, tích cực, tiến bộ dẫn đầu trong lớp cần tuyên dương.
❸. Nghe, nhớ và chép

Tài liệu đính kèm:

  • doc03LOP3TUAN 03.doc