TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN:
CHIẾC ÁO LEN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
A. Tập đọc:
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện.
- Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK)
B. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh minh hoạ bài.
- Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
TUẦN 3 Thứ hai ngày 5 tháng 9 năm 2011 TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN: CHIẾC ÁO LEN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: A. Tập đọc: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ, bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật với lời người dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa: Anh em phải biết nhường nhịn, thương yêu lẫn nhau.(trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK) B. Kể chuyện: Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh hoạ bài. - Bảng phụ viết gợi ý kể từng đoạn. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ * TẬP ĐỌC - TIẾT 1 A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh đọc bài "Cô giáo tí hon", trả lời câu 2, 3 sau bài Nhận xét bài cũ. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học : HS quan sát tranh. GV tóm ý, ghi đề. 2. Luyện đọc : a. Giáo viên đọc toàn bài 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Học sinh theo dõi b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc, giải nghĩa từ : - Đọc từng câu - Học sinh đọc nối tiếp câu. - Đọc từng đoạn - HS đọc nối tiếp 4 đoạn trong bài. - Giáo viên nhắc học sinh nghỉ hơi, đọc đoạn giọng thích hợp. - Giải nghĩa : bối rối, thì thào (SGK) - Đặt câu mỗi từ. - Hs đặt câu - Đọc đoạn trong nhóm - Luyện đọc cặp. - Hai nhóm tiếp nối nhau đọc đồng thanh đoạn 1 và 4. - 2 học sinh đọc nối tiếp đoạn 3, 4. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Học sinh đọc thầm đoạn 1. - Chiếc áo len của bạn Hoà đẹp và tiện lợi như thế nào ? - Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, mũ để đội, ấm ơi là ấm. - 1 học sinh đọc tiếng đoạn 2. - Vì sao Lan dỗi mẹ ? - ... Không thể mua chiếc áo đắt tiền như vậy. - Lớp đọc thầm đoạn 3. - Anh Tuấn nói với mẹ những gì ? - ... Mua áo cho Lan. Con không cần, vì con khoẻ... nhiều áo. - Lớp đọc thầm đoạn 4. - Trao đổi nhóm. - Vì sao Lan ân hận ? - Học sinh phát biểu. - Lớp đọc thầm toàn bài. - Em tìm một tên khác cho truyện ? - Học sinh phát biểu. - Bạn Lan có ngoan không ? Vì sao ? - Học sinh trả lời. - Các em có khi nào đòi cha mẹ mua cho những thứ đắt tiền không ? Có khi nào em dỗi một cách vô lý không ? - Học sinh trả lời. TIẾT 2 4. Luyện đọc lại : - 2 học sinh đọc nối tiếp toàn bài. - Hoạt động nhóm 4 học sinh. Phân vai : người dẫn chuyện, Lan, Tuấn, mẹ. - Ba nhóm thi đọc theo vai. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay. * KỂ CHUYỆN 1. Giáo viên nêu nhiệm vụ : - Dựa vào các câu hỏi gợi ý trong SGK, kể từng đoạn câu chuyện - Học sinh lắng nghe. 2. Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý a. Giúp học sinh nắm được nhiệm vụ : - 1 học sinh đọc đề và gợi ý. Cho HS đọc gợi ý và dựa vào gợi ý để kể lại từng đoạn câu chuyện - Lớp đọc thầm. b. Kể mẫu đoạn 1 : - Giáo viên mở bảng phụ viết gợi ý, kể từng đoạn SGK. - 1 học sinh đọc 3 gợi ý, kể đoạn. - Lớp đọc thầm. Tương tự cho HS kể các đoạn còn lại - 2 học sinh nhìn 3 gợi ý bảng, kể mẫu đoạn 1 theo gợi ý 1 c. Từng cặp học sinh kể. - Học sinh kể d. Học sinh kể trước lớp Nhận xét cách kể của HS Đối với HS khá giỏi - Giáo viên gợi ý : Kể theo lời Lan theo cách nhập vai người kể, đóng vai Lan xưng tôi, em. - Học sinh kể nối tiếp nhau trước lớp từng đoạn. – 2HS khá kể theo lời của Lan - Lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò : - Câu chuyện trên giúp em hiểu ra điều gì ? - Nhận xét tiết học – dặn dò - Học sinh trả lời. - Kể lại câu chuyện cho bạn và người thân nghe. - Chuẩn bị bài mới: Quạt cho bà ngủ TẬP ĐỌC: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. Yêu cầu cần đạt: - Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa khổ thơ. - Hiểu tình cảm yêu thương, hiếu thảo của bạn nhỏ trong bài thơ đối với bà.(trả lời được cá câu hỏi trong SGK, thuộc cả bài thơ) II Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ - Băng viết những khổ thơ cần hướng dẫn học sinh luyên đọc và học thuộc lòng. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 học sinh lên kể lại câu chuyện “chiếc áo len” và trả lời câu hỏi. - Qua câu chuyện em hiểu điều gì? - Giáo viên nhận xét Dạy bài mới: 1- Giới thiệu bài: tiếp tục chủ điểm “Mái ấm” , bài thơ Quạt cho bà ngủ sẽ cho các em thấy tình cảm của 1 bạn nhỏ vớI bà của bạn như thế nào. Luyện đọc: a - Giáo viên đọc bài thơ với giọng dịu dàng tình cảm. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Đọc từng dòng thơ Giáo viên gọI học sinh đọc Hướng dẫn từ khó: chích choè, vẫy quạt. Đọc từng khổ thơ trước lớp Giáo viên hướng dẫn ngắt nhịp đúng. Ơi / chích choè ơi ! // Chim đừng hót nữa./ Bà em ốm rồi./ Lặng / cho bà ngủ.// Hoa cam / hoa khế / Chín lặng trong vườn./ Bà mơ tay cháu/ Quạt / đầy hương thơm.// Giải nghĩa từ: thiu thiu Cho học sinh đặt câu với từ trên - Đọc từng khổ thơ trong nhóm 2 em ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe. Gọi HS nhận xét bạn. Đọc đồng thanh: 4 em đọc nối tiếp 4 khổ thơ. 4 tổ đọc 4 khổ thơ Cả lớp đọc cả bài thơ Hướng dẫn tìm hiểu bài Cho học sinh đọc thầm bài thơ, hỏi: - Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì? - Cảnh vật trong nhà, ngoài vườn như thế nào? - Bà mơ thấy gì? - Vì sao có thể đoán bà mơ như vậy? - Qua bài thơ em thấy tình cảm của cháu đối với bà như thế nào? * Giáo viên chốt lại: Bạn nhỏ trong bài rất hiếu thảo, yêu thương chăm sóc bà. Các em đã làm gì để thẻ hiện sự yêu thương, chăm sóc bà như bạn nhỏ? Học thuộc lòng bài thơ: - Giáo viên hướng dẫn học sinh học thuộc lòng tại lớp từng khổ, cả bài thơ theo cách xoá dần. - Giáo viên nhận xét * Củng cố dặn dò: -Giáo dục: Là cháu các em biết lám những điều thể hiện sự hiếu thảo, kính trọng, chăm sóc ông bà cha mẹ, xứng đáng là con ngoan, trò giỏi. - Giáo viên nhận xét tiết học - Dặn dò học sinh về nhà tiếp tục học thuộc lòng cả bài thơ Chuẩn bị bài sau Người mẹ. - 2 học sinh lên tiếp nhau kể lai câu chuyện và trả lời câu hỏi. Học sinh theo dõi Học sinh nốI tiếp nhau- mỗi em đọc 2 dòng thơ. Học sinh đọc cá nhân Cả lớp đọc đoạn thơ Học sinh tiếp nối nhau đọc 4 khổ thơ 2 học sinh đọc Cả lớp đọc 2 học sinh đọc chú giải Học sinh đặt câu với từ: thiu thiu - 2 em ngồi cùng bàn đọc cho nhau nghe, nhận xét bạn. - 4 em đọc nối tiếp 4 khổ thơ - 4 nhóm đọc tiếp nối 4 khổ - Cả lớp đọc ĐT cả bài thơ - Học sinh đọc thầm bài thơ, trả lờI câu hỏi (quạt cho bà ngủ) (đều im lặng: ngấn nắng ngủ thiu thiu trên tường, cốc chén nằm im, hoa cam hoa khế ngoài vườn chín lặng lẽ. Chỉ có 1 chú chích choè đang hót) Thấy cháu đang quạt hương thơm tới - Học sinh trao đổi nhóm trả lời - Học sinh đọc lại cả bài thơ, trả lời câu hỏi. - Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ theo các hình thức: + 4 học sinh đại diện 4 nhóm nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ. Học sinh đại diện nhóm nào đọc nối tiếp nhanh, đọc đúng, đọc hay là nhóm đó thắng. + Thi thuộc cả khổ thơ theo hình thức hái hoa. + 2 hoặc 3 học sinh thi đọc thuộc lòng cả bài - Cả lớp bình chọn bạn thắng cuộc Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Toán: ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Biết cách giải bài toán về "nhiều hơn, ít hơn". - Biết giải toán về "hơn kém nhau một số đơn vị" (tìm phần "nhiều hơn" hoặc "ít hơn"). II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ : - Một học sinh giải bài 2/11. - GV nhận xét bài cũ C. Bài mới : * Bài 1 : Củng cố giải bài toán về "nhiều hơn" - Gọi 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề. - Xác định dạng toán - Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ Đội 1 230 cây Đội 2 90 cây ? cây - Học sinh tự giải. Số cây đội hai trồng được là : 230 + 90 = 320 (cây) Đ. S : 320 cây * Bài 2 : Củng cố bài toán về "ít hơn" - Yêu cầu học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề. - Học sinh tự giải. - Bài toán thuộc dạng gì ? - Dáng "ít hơn" - Học sinh tóm tắt : - Học sinh tự giải. Buổi sáng: 635 lít Buổi chiều: 128 lít ? lít Số lít xăng buổi chiều bán là : 635 - 128 = 507 (lít) Đ.S : 507 lít * Bài 3a : Giới thiệu bài toán về "hơn kém nhau một số đơn vị" * Bài a : - 1 học sinh đọc đề. - Hàng trên có mấy quả cam ? - Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 7 quả. - Hàng dưới có mấy quả cam ? - Chỉ hình vẽ đếm trả lời : 5 quả. - Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả ? ® Hướng dẫn học sinh thấy : Muốn tìm... ta lấy 7 quả bớt 5 quả, còn 2 quả cam : 7 - 5 = 2 - Học sinh tự viết vào VBT. - Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là : 7 - 5 = 2 (quả) Đ. S : 2 quả * Bài 3b : - Gọi 1 học sinh đọc đề. - 1 học sinh đọc đề. - Tóm tắt sơ đồ. - HS dựa vào bài trên, có thể giải. Nữ 19 bạn Nam ? bạn 16 bạn Số bạn nữ nhiều hơn bạn nam là : 19 - 16 = 3 (bạn) Đ.S : 3 bạn * Bài 4 : Dành cho HS khá ,giỏi(nếu có TG) - Yêu cầu học sinh đọc đề bài. - 1 học sinh đọc đề. - Lưu ý học sinh hiểu từ "nhẹ hơn" như là "ít hơn" - Học sinh giải tương tự bài 3b. - Học sinh xác định dạng toán. C. Củng cố, dặn dò : - Hỏi củng cố hơn kém nhau. - Giáo viên nhận xét tiết học.-Dặn dò - Chuẩn bị băi sau: Xem đồng hồ TỰ NHIÊN - XÃ HỘI: MÁU VÀ CƠ QUAN TUẦN HOÀN I YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan tuần hoàn trên tranh vẽ hoặc mô hình Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn : vận chuyển máu đi nuôi các cơ quan của cơ thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình trong SGK trang 14, 15. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ 1. Ổn định 2. Kiểm tra : - Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi ? - Nêu việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi ? - Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : a.GT bài: Máu và cơ quan tuần hoàn b.Giảng bài: HD hs tìm hiểu bài * Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận - Mục tiêu : Trình bày sơ lược thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu chức năng cơ quan tuần hoàn. - Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc nhóm - Nhóm học sinh quan sát H1, 2, 3/14 - Thảo luận nhóm 4 - Bạn bị đứt tay chưa ? Khi bị bạn thấy gì ? - Huyết cầu đỏ có dạng như thế nào ? Có chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể tên gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Đại diện nhóm lên trình bày kết quả của nhóm. - Nhóm khác bổ sung. Þ Rút kết luận / 32 SGV * Hoạt động 2 : Làm việc SGK - Mục tiêu : Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn. - Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cặp - Học sinh quan sát hình 4/15 : Một bạn hỏi, 1 bạn trả lời Gợi ý : Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là máu. - Học sinh tự làm việc - Mô tả vị trí tim trong ... B. - Câu tục ngữ, chữ Bố Hạ viết dòng kẻ ô li. - Vở, phấn, bảng con. III. CÂC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ. - Kiểm tra bài viết ở nhà. - 2 học sinh lên bảng viết : Âu Lạc, Ăn quả. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn học sinh viết trên bảng con : a. Luyện chữ viết hoa : - 1 học sinh đọc bài. - Trong bài có chữ nào được viết hoa ? - Chữ B, H, T. - Giáo viên viết mẫu - Nhắc lại cách viết từng chữ b. Luyện viết từ ứng dụng : - Học sinh đọc từ Bố Hạ. - Học sinh viết chữ hoa bảng con. - Giới thiệu câu ứng dụng - Học sinh tập viết bảng con. - Học sinh đọc câu ứng dụng. c. Luyện viết cđu ứng dụng : - Hiểu nội dung câu ứng dụng. - Học sinh viết bảng con : Bầu, Tuy 3. Hướng dẫn viết vở Tập viết : - Giáo viên nêu yêu cầu lấy vở Tập viết - GV theo dõi, uốn nắn cho HS - Học sinh viết bài. 4. Chấm, chữa bài -Gv thu 1 số vở chấm- Trả vở, nhận xét bài viết của HS - 5 học sinh. 5. Củng cố, dặn dò : - Về viết vở tập viết bài ở nhà Học thuộc lòng câu tục ngữ. Xem trước bài mới Thứ năm mgày 8 tháng 9 năm 2011 Toán: XEM ĐỒNG HỒ (TT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: : Giúp học sinh : Biết cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ ở các số từ 1 ® 12, rồi đọc theo hai cách: "8 giờ 35 phút" hoặc "9 giờ kém 25 phút". II. ĐỒ DÙNG : - Mặt đồng hồ bìa. - Đồng hồ để bàn. - Đồng hồ điện tử. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải miệng bài 1. - 1 học sinh giải bài 2 trên đồng hồ. GV nhận xét bài cũ 3. Bài mới : a. Hướng dẫn học sinh cách xem đồng hồ và nêu thời điểm theo hai cách. - Học sinh quan sát đồng hồ 1 trong khung. - Đồng hồ chỉ mấy giờ ? - 8 giờ 35 phút. - Hướng dẫn đọc cách khác. Em thử nghĩ xem còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9 giờ ? - 25 phút nữa nên đồng hồ chỉ 9 giờ kém 25'. Vì vậy có thể nói : 8 giờ 35' hay 9 giờ kém 25' b. Tương tự hướng dẫn học sinh đọc thời điểm đồng hồ tiếp theo bằng 2 cách. c. Thực hành : + Bài 1 : - Yêu cầu học sinh nêu giờ được biểu diễn trên mặt đồng hồ. - Học sinh quan sát mẫu. Đọc 2 cách. - Học sinh trả lời lần lượt từng đồng hồ. - Giáo viên chữa bài. + Bài 2 : Thực hành - Học sinh thực hành trên mặt đồng hồ bìa. - Tổ chức cho học sinh quay kim đồng hồ nhanh (giống tiết 13) - Gọi vài học sinh nêu vị trí kim phút trong trường hợp tương ứng. - Học sinh so sánh với bài của mình, sau đó sửa nếu sai. * Bài 3 : Đồng hồ A chỉ mấy giờ ? Tìm câu nào đúng cách đọc đồng hồ A ? - Học sinh chọn mặt đồng hồ tương ứng. Kiểm tra chéo. - Học sinh làm tiếp bài còn lại. * Bài 4 : - Tổ chức học sinh làm bài phối hợp. - Học sinh quan sát hình a trả lời. - Học sinh đọc yêu cầu tranh a. - Làm phần tương tự còn lại. 3. Củng cố dặn dò : Giáo viên nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị bài sau: Luyện tập CHÍNH TẢ: NV CHIẾC ÁO LEN I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : - Nghe viết đúng bài chính tả ;trình bày đung hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng bài tập2 a hoặc b - Điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trống trong bảng chữ (học thêm tên chữ do 2 chữ cái ghép lại ) trong bài tập 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Viết nội dung bài tập 2 lên bảng. - Bảng phụ kẻ bảng chữ và tên chữ bài tập 3. - Vở bài tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - 2 học sinh lên bảng, lớp làm bảng con : gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít. GV nhận xét bài cũ B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: Chiếc áo len 2. Hướng dẫn học sinh nghe viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị : - 1 HS đọc đoạn 4 bài "Chiếc áo len". - Vì sao Lan ân hận ? - ... mẹ lo buồn, anh nhường phần mình cho em. - Hướng dẫn nhận xét chính tả. - Học sinh theo dõi. - Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa ? - Học sinh trả lời. - Lời Lan muốn nói với mẹ được đặt trong dấu câu gì ? - Hai dấu chấm và dấu ngoặc kép. Luyện viết câc tiếng khó - Học sinh viết tiếng khó vào bảng con. b. Học sinh nghe giáo viên đọc - viết bài vào vở : - Học sinh viết bài vào vở. c. Chấm, chữa bài Chấm 5 bài – nhận xét - HS tự chấm bài bằng bút chì 3. Hướng dẫn HS làm bài chính tả a. Bài tập 2b : - 2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp. - Lớp nhận xét Đ. S. - Làm vở. b. Bài tập 3 : - Học sinh nắm yêu cầu bài tập. - 1 học sinh làm mẫu : gh - giê hát - Học sinh làm bài vào vở. - Vài học sinh chữa bài bảng. - Học sinh nhìn bảng đọc ghi chữ. - Học thuộc tại lớp. 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Học thuộc thứ tự tên 19 chữ và tên chữ đã học. - Chuẩn bị bài sau:Chị em TOÁN: ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Tính được độ dài đường gấp khúc, chu vi hình tam giác, chu vi hình tứ giác. II.DDDH:- VBT & bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : THẦY TRÒ 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ : - Bài 1 : 1 học sinh. - Bài 3 : 1 học sinh lên giải. Nhận xét bài cũ 3. Bài mới : a. GT bài: Ôn tập về hình học b. Giảng bài: * Bài 1 : a. Củng cố tính độ dài đường gấp khúc - Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát hình VBT - Biết đường gấp khúc 3 đoạn : AB = 42cm, BC = 26cm, CD = 34cm B 26cm C 42cm A 34cm - Học sinh tự giải Đường gấp khúc ABCD dài là : 42cm + 26cm + 34 cm = 102( cm) ĐS: 102 cm b. Củng cố tính chu vi hình tam giác. Tương tự phần a. - Học sinh tự giải N Chu vi hình tam giác MNP là : 34 + 26 + 42 = 102 (cm) M P ĐS: 102 cm ® Liên hệ câu a, câu b thấy hình tam giác MNP có thể là đường gấp khúc khép kín ABCD. ® Học sinh nhận xét kết quả hai bài toán trên. * Bài 2 : Ôn cách đo độ dài đoạn thẳng ® Tính chu vi hình chữ nhật ABCD. - Học sinh đọc đề. - Học sinh đo từng cạnh của hình tứ giácABCD, rồi tính Chu vi hình tứ giác ABCD là : 3 + 2 + 3 + 2 = 10 (cm) Đ.S : 10 cm * Bài 3 : 2 - Yêu cầu học sinh 1 3 quan sát hình. - Cho học sinh tự đếm trả lời có : - Yêu cầu học sinh 4 đếm hình. 6 5 + 5 hình vuông + 6 hình tam giác C. Củng cố : GV nhận xét tiết học -Dặn dò -Chuẩn bị bài sau: Ôn tập về giải toán Thứ sáu ngày 9 tháng 9 năm 2011 TOÁN: LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết cách xem giờ (chính xác đến 5 phút). - Biết xác định ; của nhóm đồ vật II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Ổn định B. Kiểm tra bài cũ : - 1 học sinh giải miệng bài 1/15. - 1 học sinh giải bài 2/15. - Nhận xét bài cũ C. Bài mới : 1.GT bài: Luyện tập 2.Giảng bài: HD hs làm bài tập * Bài 1 : - Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài. - Học sinh xem đồng hồ nêu giờ đúng ở đồng hồ tương ứng. * Bài 2 : - Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt - Học sinh đọc tóm tắt. - Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ. - Học sinh dựa tóm tắt đọc đề, tìm cách giải, ghi bài giải. Số người có ở trong 4 thuyền là : 5 x 4 = 20 (người) ĐS: 20 người * Bài 3a : - Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ a, hỏi hình nào khoanh vào 1/3 số cam ? Vì sao ? - Hình 1 đã khoanh 1/3 số quả cam (có 3 hàng như nhau, đã khoanh vào 1 hàng). - Hình 2 đã khoanh vào một phần mấy số quả cam ? - 1/4 số quả cam. * Bài 3b : - Ở cả 2 hình 3 và 4 đều đã khoanh 1/2 số bông hoa. * Bài 4 : (Nếu còn thời gian) - Học sinh khá . giỏi ( tự giải) C. Củng cố dặn dò : - Sửa bài. Nhận xét tiết học. - Về tập xem đồng hồ. - Chuẩn bị bài sau:Luyện tập chung CHÍNH TẢ: TC CHỊ EM I YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Chép và trình bày đúng bài CT - Làm đúng bài tập về các từ chứa tiếng có vần ăc / oăc(BT2),BT3a hoặc b II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ viết bài thơ "Chị em". - Bảng lớp viết bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : - 3 học sinh lên bảng, lớp bảng con từ sau : thước kẻ, học vẽ, vẻ đẹp, thi đỗ. - 3 học sinh học thuộc lòng 19 chữ và tên chữ đã học. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài: Chính tả (TC) Chị em 2. Hướng dẫn học sinh viết : a. Hướng dẫn chuẩn bị - Giáo viên đọc bài thơ trên bảng phụ. - Lớp theo dõi SGK - Người chị trong bài thơ làm những việc gì ? - Học sinh trả lời. - Bài thơ viết theo thể thơ gì ? - Cách trình bày bài thơ lục bát ? - Những chữ nào trong bài viết hoa ? - Học sinh tự viết ra nháp những từ dễ lẫn. b. Hướng dẫn nhìn SGK chép bài vào vở c. Chấm, chữa bài 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả a. Bài tập 2 : - Giáo viên nêu yêu cầu của bài - Cả lớp làm vở bài tập nháp - 2 HS thi làm. Lớp nhận xét - Giáo viên chốt ý đúng. - Lớp chữa bài vở. b. Bài tập 3b : Tương tự bài 2 4. Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. - Em viết chưa đạt chính tả về viết lại.-Chuẩn bị bài sau: Người mẹ TẬP LÀM VĂN: KỂ VỀ GIA ĐÌNH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen.(theo gợi ý BT1) - Biết viết lá đơn xin nghỉ học đúng mẫu (BT2). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Mẫu đơn xin nghỉ học photo hoặc VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : THẦY TRÒ A. Kiểm tra bài cũ : Hai học sinh đọc đơn xin vào Đội TNTP Hồ Chí Minh. B. Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài : GV nêu MĐYC của tiết học 2. Hướng dẫn làm bài tập : a. Bài tập 1 : - 1 học sinh đọc yêu cầu đề bài. - Yêu cầu : Kể về gia đình mình cho một người bạn mới quen 5 - 7 câu. - Học sinh kể về gia đình theo bàn, nhóm nhỏ. - Đại diện mỗi nhóm thi kể. - Lớp nhận xét, bình chọn người kể hay. b. Bài tập 2 : - Nêu yêu cầu của bài - 1 học sinh đọc mẫu đơn. - Nói trình tự lá đơn - 3 học sinh trả lời. - 2 học sinh làm miệng bài tập. - Giáo viên phát đơn - Học sinh điền nội dung. - Giáo viên chấm bài một số học sinh. 3. Củng cố dặn dò : Nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học. Nhận xét tiết học - Dặn dò chuẩn bị bài sau: Tiết TLV tuần 4 SINH HOẠT: HỌP LỚP I. Giáo viên nhận xét tuần 3: * Ưu điểm : - Qua kiểm tra nề nếp học sinh đi vào nề nếp tốt, đi học đúng giờ. - Dụng cụ học tập tương đối đầy đủ . - Thực hiện tốt truy bài đầu giờ. - Vệ sinh cá nhân, vệ sinh lớp tốt. - Chuẩn bị bài tương đối tốt - Xếp hàng ra vào lớp tốt. * Tồn tại : - Còn một vài em chưa chú ý trong giờ học. - Trong hoạt động nhóm một số học sinh chưa tích cực. - Nề nếp thể dục giữa giờ còn chậm. II. Bình chọn cá nhân xuất sắc: Sao xuất sắc : III. Công tác tuần 4 : - Phát động phong trào thi đua học tập trong các tổ, nhóm. - Thực hiện tốt vệ sinh cá nhân, lớp. - Kiểm tra dụng cụ học tập - Nhắc nhở thực hiện nội quy nhà trường - Ổn định các nề nếp trong và ngoài lớp.
Tài liệu đính kèm: