§3-Toán:
Baøi ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC
A-Mục tiêu. Giúp học sinh:
+Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác.
+Thực hành tính độ dài đường gấp khú.
B-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuaàn:3 (Thöïc hieän ngaøy 08 12/9/2013 Thöù hai ngaøy 08 thaùng 9 naêm 2013 BUỔI CHIỀU: §3-Toán: Baøi ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC A-Mục tiêu. Giúp học sinh: +Củng cố biểu tượng về đường gấp khúc, hình vuông,hình chữ nhật, hình tam giác. +Thực hành tính độ dài đường gấp khú. B-Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) - Kiểm tra 2 bài tập của tiết 10 + Nhận xét và cho điểm. 3.Bài mới: (25 phút) + 2 học sinh lên bảng Hoạt động 1: Giới thiệu bài Chúng ta đã ôn tập phép (+,-,x,: ) Hôm nay chúng ta ôn tập về hình học . Hoạt đông 2: Hướng dẫn ôn tập * Bài 1: + Gọi học sinh đọc yêu cầu phần a + Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm như thế nào . + Đường gấp khúc ABCD có mấy đoạn thẳng, đó là những đoạn thẳng nào? Hãy nêu độ dài của từng đoạn thẳng? + Yêu cầu học sinh tính độ dài đường gấp khúc ABCD b/+ Hãy nêu cách tính chu vi của 1 hình - Gv hướng dẫn tương tự phần a * Bài 2: + Gọi học sinh đọc đề bài + Học sinh nêu cách đo độ dài đoạn thẳng cho trước, rồi thực hành tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. * Bài 3: + Yêu cầu học sinh quan sát hình và hướng dẫn các em đánh số thứ tự cho từng phần . + Yêu cầu học sinh đếm số hình vuông có trong hình vẽ và gọi tên theo hình đánh số * Bài 4: + Giúp học sinh xác định yêu cầu của đề + GV có thể vẽ sẵn hình trên bảng phụ + Giáo viên yêu cầu học sinh đặt tên các điểm có trong hình và gọi tên các hình tam giác, tứ giác có trong hình + Chữa bài và cho điểm học sinh. 4 .Củng cố, dặn dò: (5 phút) + Các em đã ôn lại những hình nào ? + Nhận xét tiết học + 1 học sinh. + Ta tính tổng độ dài các đoạn thẳng của đường gấp khúc đó. + Gồm 3 đoạn thẳng tạo thành, đó là AB, BC, CD.Độ dài của đoạn thẳng AB là 34 cm, BC là 12 cm, CD là 40 cm + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. + Chu vi của 1 hình chính là tổng độ dài các cạnh của hình đó + 1 học sinh đọc. + Học sinh làm bài. + 1 học sinh lên bảng, cả lớp làm vào vở + 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. + 3 hình tam giác là:ABD, ADC, ABC + Cac tứ giác có trong hình bên là:ABCD, ABCM. Học sinh trả lời Hs theo dõi Thöù ba ngaøy 09 thaùng 9 naêm 2013 §1-Toán Baøi ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN A-Mục tiêu. Giúp học sinh: +Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn. +Giới thiệu bài toán về tìm phần hơn (phần kém) B-Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) Kiểm tra các bài tập + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 3.Bài mới: (25 phút) *H/động 1:- Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài lên bảng *H/động 2: ◙ Hướng dẫn ôn tập bài toán về nhiều hơn, ít hơn * Bài 1: + Xác định dạng toán về nhiều hơn + Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ bài toán rồi giải + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Bài tóan thuộc dạng gì? + Số xăng buổi chiều cửa hàng bán được là số lớn hay số bé + Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ rồi giải + Chữa bài và cho điểm học sinh. *H/động 2: ◙ Giới thiệu bài toán tìm phần hơn (phần kém) a)_Gọi 1 học sinh đọc đề bài 3 phần a - Gv phân tích bài toán bằng cách hoie số cam hàng trên ,hàng dưới, + 3 học sinh ên bảng. + Nghe giới thiệu. + 1 học sinh đọc đề bài + Học sinh giải vào vở, 1 Hs làm bảng lớp . + Học sinh đọc đề bài + Bài toán thuộc dạng toán về ít hơn + Là số bé - 2 Hs lên bảng ,lớp làm vào vở. - Hs suy nghĩ trả lời + 2 học sinh lên bảng trình bày lời giải - Hs lớp nhận xét chữa bài ◙ Kết luận: Đây là dạng toán tìm phần hơn của số lớn so với số bé.Để tìm phần hơn của số lớn so với số bé ta lấy số lớn trừ đi số bé * Bài 3b: - Gv hướng dẫn tương tự bài 3a * Bài 4: + Yêu cầu học sinh xác định dạng toán,tóm tắt và giải . - Gv thu vở chấm chữa bài . 4.Củng cố, dặn dò(5 phút) - Gv hệ thống lại bài về giải toán Dặn Hs về nhà làm lại bài 1;2 . + Gọi học sinh đọc + Viết lời giải như bài mẫu trong SGK + 1 học sinh đọc đề bài. + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở. Hs theo dõi §3,4-Tập đọc – Kể chuyện: Baøi CHIẾC ÁO LEN I-MỤC TIÊU : 1-Đọc thành tiếng: +Biết phân biệt lời nhân vật, lời người dẫn chuyện, nhấn giọng đúng các từ gợi tả, gợi cảm. 2-Đọc hiểu: +Rèn kỹ năng đọc – hiểu: hiểu nghĩa từ mới, hiểu ý nghĩa câu chuyện : anh em phải biết nhường nhịn, quan tâm đến nhau. +Nắm được trình tự diễn biến của câu chuyện. 3-Kể chuyện: *Rèn kỹ năng nói: dựa vào gợi ý SGK, học sinh biết nhập vai kể lại từng đoạn của câu chuyện theo lời nhân vật Lan. *Rèn kỹ năng nghe: chăm chú theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể, kể tiếp lời. 4-Kỉ năng sống: -Kiểm soát cảm xúc -Tự nhận thức -Giao tiếp: ứng xử văn hóa II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: +Tranh minh hoạ bài tập đọc và kể chuyện trong TV3/1. +Bảng phụ có viết sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. KIỂM TRA BÀI CŨ (3phút) - Giáo viên kiểm tra đọc bài Cô giáo tí hon - Nhận xét và cho điểm HS. 2. DẠY - HỌC BÀI MỚI(30 phút) Giới thiệu bài: - 2 HS lên bảng đọc bàivà trả lời câu hỏi . Trong tuần 3&4 chúng ta sẽ học những bài tập đọc nói về những người thân trong gia đình .mở đầu của chủ đề là Chiếc áo len Bài tập đọc -Gv giới thiệu bài thông qua tranh . - GV ghi tên bài lên bảng. Hoạt động 1: Luyện đọc - GV đọc mẫu toàn bài một lượt. + Hướng dẫn đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn: - Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 của bài.HS tìm từ trái nghĩa với từ kiêu căng. - Hướng dẫn HS đọc đoạn 2,3,4 - Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc bài theo đoạn lần thứ 2. + Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Gọi 2 nhóm tiếp nối nhau đọc bài trước lớp. + Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Gv cho Hs đọc đoạn 1 và trả lời câu 1 : - Đoạn 2 : Câu 2 ; _ Cả lớp đọc thầm đoạn 3 , trả lời ccâu 3 : - Câu 4 : -Nêu tên khác cho truyện ? - Gv nhận xét bổ sung . Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài - Chia HS thành nhóm nhỏ - Tổ chức cho HS thi đọc giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. - Theo dõi GV đọc mẫu. - HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi HS chỉ đọc một câu. - Sửa lỗi phát âm theo hướng dẫn của GV. - HS cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc thành tiếng. - Tập ngắt giọng đúng khi đọc câu: - Trái nghĩa với kiêu căng la khiêm tốn. - HS lần lượt đọc các đoạn 2,3,4, - 5 HS đọc bài, mỗi HS đọc 1 đoạn của bài. Cả lớp theo dõi trong SGK. - Mỗi nhóm 5 HS - 2 nhóm đọc bài, các nhóm khác nhận xét. -Hs đọc đồng thanh đoạn 3&4. - Ao màu vàng lại có dây kéo ở giữa, có mũ - Vì mẹ nói không thể mua áo đăt tiền như vậy. - Mẹ hãy dành hết tiền của con mua áo cho em. - Vì Lan đã làm cho mẹ buồn . - Cô bé biết hối hận, Cô bé ngoan, Tấm lòng của người anh + Hs phát biểu . - 4 Hs đọc lại bài theo đoạn . - Luyện đọc trong nhóm, mỗi HS nhận một vai. - 2 đến 3 nhóm thi đọc, các nhóm còn lại theo dõi và chọn nhóm đọc hay nhất. KỂ CHUYỆN Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ĐỊNH HƯỚNG YÊU CẦU(5 phút) - Gọi HS đọc yêu cầu của phần kể chuyện. --Gv hướng dẫn : + Gợi ý là điểm tựa để nhớ các ý trong truyện . + Kể theo lời của nhân vật lan , phải xưng hô là : tôi ,mình ,em. - Phần kể chuyện yêu cầu chúng ta kể lại bằng lời của ai? - Vậy nghĩa là khi kể chuyện, con phải đóng vai trò là Lan 2 Hoạt động 4:. Thực hành kể chuyện(25 phút) - Gv mở bảng phụ viết sẵn gợi ý. -Gv theo dõi giúp đỡ 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(3 phút) - Qua phần đọc và tìm hiểu câu chuyện, em rút ra được bài học gì? - Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe -1 Hs đọc đề bài - Hs chú ý lắng nghe. - Kể lại câu chuyện bằng lời của Lan. - 1 Hs đọc 3 gợi ý , lớp đọc thầm . - 2 Hs khá giỏi kể doạn 1 theo lời nhân vật Lan. - Từng Hs tập kể. - Một số Hs kể trước lớp . - Hs lớp n hận xét,bình chọn bạn kể hay nhất. - HS tự do phát biểu ý kiến: + Không dận dỗi mẹ như bạn Lan + Không nên ích kỉ chỉ nghĩ đến mình. + Trong gia đình phải biết quan tâm, nhường nhịn nhau . + Không làm bố mẹ buồn khi đòi hỏi những thứ bố mẹ không thể mua được . BUỔI CHIỀU: §1-Chính tả(Nghe-viết ) Baøi CHIẾC ÁO LEN Phân biệt: tr/ch, Dấu hỏi/ dấu ngã. Bảng chữ I-MỤC TIÊU: +Nghe và chép lại chính xác đoạn Nằm cuộn tròn hai anh em trong bài Chiếc áo len. +Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch, l/n. +Điền đúng và học thuộc tên 9 chữ cái tiếp theo trong bảng chữ cái. II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Bảng ghi sẵn bài tập 3 và lựa chọn a) hoặc b) ở bài tập 2. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ (5 phút) + gắn bó, nặng nhọc, khăn tay, khăng khít. - Nhận xét, cho điểm HS. 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI(25 phút) - 3 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào giấy nháp. Giới thiệu bài :Tiết chính tả hôm nay ,các em sẽ viết một đoạn trong bài Chiếc áo len và học thuộc tên 8chữ cái tiếp theo trong bảng. * H/động 1: Hướng dẫn viết chính tả - GV đọc đoạn văn một lượt, - Lan mong trời mau sáng để làm gì? - Đoạn văn có mấy câu? chữ nào phải viết hoa? Vì sao?... - GV đọc các từ khó cho HS viết vào bảng con. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. - GV đọc cho HS viết. - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi. - Thu chấm 10 bài. Nhận xét bài viết của HS. * H/động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2: + GV có thể lựa chọn phần b - Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Số thứ tự Chữ Tên chữ 1 g giê 2 gh giê hát 3 gi giê i 4 h hát 5 i i 6 k ca 7 kh ca hát 8 l e-lờ 9 m em-mờ - Yêu cầu HS tự làm bài. - Chỉnh, sửa và chốt lại lời giải đúng. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm. - Sau mỗi chữ GV sửa chữa và cho HS đọc. - GV xóa cột chữ và yêu cầu 1 HS đọc lại, 1 HS lên bảng viết lại. - Cả lớp viết lại vào vở 9 chữ và tên chữ theo đúng thứ tự. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Nhận xét tiết học. Các em đã hoc các chữ cái nào? viết chữ sai vào sổ tay chính tả. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi SgK- - Để nói với mẹ rằng mẹ hãy mua áo cho cả hai anh em. - Hs suy nghĩ trả lời - Viết bảng con, 3 HS lên bảng viết. nằm cuộn tròn, chăn bông, .ấm áp, xấu hổ, - Đọc các từ trên bảng. - HS nghe GV đọc và viết lại đoạn văn. - HS ... 2-Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà + Nhận xét chữa bài và cho điểm hs 3-Bài mới: (25 phút) *H/động 1: Giới thiệu bài: + Nêu mục tiêu giờ học và ghi tên bài . *H/động 2: - Hướng dẫn xem đồng hồ + Cho học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất trong khung bài học và hỏi: Đồng hồ chỉ mấy giờ? + Yêu cầu học sinh nêu vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 8h35’ + Còn thiếu bao nhiêu phút nữa thì đến 9h + Vì thế 8h35’ còn được gọi là 9h kém 25 + Yêu cầu học sinh nêu lại vị trí của kim giờ và kim phút khi đồng hồ chỉ 9h kém25 + Hướng dẫn hs đọc giờ trên các mặt còn lại *H/động 3: Luyện tập-thực hành * Bài 1: + Giáo viên giúp học sinh thực hiện yêu cầu của bài. + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + 6h55’ còn được gọi là mấy giờ? + Nêu vị trí của kim giờ và kim phút trong đồng hồ A + Tiến hành tương tự với các phần còn lại + Cho điểm học sinh. * Bài 2: + Tổ chức cho học sinh thi quay kim đồng hồ nhanh * Bài 3: + Đồng hồ A chỉ mấy giờ? + Tìm câu nêu đúng cách đọc giờ của đồng hồ A + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 4: + Tổ chức cho học sinh làm bài phối hợp, chia học sinh thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 3 học sinh. Khi làm bài lần lượt từng học sinh làm các công việc. 4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) + Hôm nay học bài gì? + Yêu cầu học sinh về nhà luyện tập thêm về xem giờ + Nhận xét tiết học + 3 học sinh làm bài trên bảng + Nghe giới thiệu + Học sinh quan sát đồng hồ thứ nhất + Đồng hồ chỉ 8h35’ + Kim giờ chỉ qua số 8, gần số 9, kim phút chỉ số 7 + Còn thíêu 25 phút nữa thì đến 9 giờ + Học sinh thảo luận nhóm + Hs nêu kết quả thảo luận . + 6h55’ + 7h kém 5’ + Vì kim giờ chỉ qua số 6 và gần số 7, kim phút chỉ ở số 11 + Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm quay kim đồng hồ theo các giờ SGK đưa ra và các giờ do Giáo viên quy định + 8 h 45’ hay 9h kém 15’ + Câu d, 9h kém 15’ + Học sinh tự làm tiếp bài tập Học sinh 1: Đọc phần câu hỏi Hs 2:Đọc giờ ghi trên câu hỏi và trả lời Hs 3:Quay kim đồng hồ đến giờ đó Hết mỗi bức tranh, các hs đổi lại vị trí cho nhau + Học sinh làm bài Xem đồng hồ. Biết đọc giờ hơn, giờ kém. §3- Tập viết. Baøi Ôn chữ hoa : B I-MỤC TIÊU: +Viết đúng, đẹp chữ viết hoa B, H, T. +Viết đúng, đẹp, dều nét tên riêng Bố Hạ và câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ: Baàu ôi thöông laáy bí cuøng Tuy raèng khaùc gioáng nhöng chung moät giaøn II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: +Mẫu chữ hoa B, H, T. +Tên riêng và câu ứng dụng viết sẵn trên bảng lớp. +Vở Tập viết 3, tập một. III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Thu vở của một số HS để chấm bài về nhà. - Gọi 1 HS lên bảng viết từ Aâu Laïc - Nhận xét các vở đã chấm. 2. Dạy – học bài mới(25 phút) *Giới thiệu bài - Gv nêu mục tiêu bài học *H/động1: Hướng dẫn viết chữ viết hoa - Yêu cầu HS đọc tên riêng và câu ứng dụng trong bài và hỏi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? - Treo bảng viết chữ cái viết hoa - Viết mẫu các chữ trên cho HS quan sát. - Yêu cầu HS viết các chữ hoa. GV đi chỉnh sửa lỗi cho từng HS. *H/động2: Hướng dẫn viết từ ứng dụng - Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng. - Bố Hạ là một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, ở đây có giống cam ngon nổi tiếng. - Gv hướng dẫn - Yêu cầu HS viết từ ứng dụng: Bố Hạ. GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. *H/động3: Hướng dẫn viết câu ứng dụng - Gọi HS đọc câu ứng dụng - Giải thích: Câu tục ngữ mượn hình ảnh cây bầu và bí là những cây khác nhau nhưng leo trên cùng một giàn để khuyên chúng - Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? - Yêu cầu HS viết các từ Bầu, Tuy vào bảng con. - GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. *H/động4: Hướng dẫn viết vào vở tập viết. - Theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng HS. - Thu và chấm 5 đến 7 bài. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ(5 phút) - Các em viết chữ hoa gì? - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn HS về nhà hoàn thành bài viết trong vở -3 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. Hs theo dõi - Quan sát và nêu quy trình viết chữ B, H, T hoa - Có các chữ hoa: B, H, T. -3 HS trả lời, mỗi HS nêu quy trình viết của 1 chữ. Cả lớp theo dõi. - Theo dõi, quan sát. - 3 HS lên bảng viết , HS dưới lớp viết vào bảng con. - 1 HS đọc: Boá Haï - HS tự do phát biểu ý kiến theo hiểu biết của mình. - Hs nêu khoảng cách, chiều cao các con chữ - 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. 3 HS đọc: Baàu ôi thöông laáy bí cuøng Tuy raèng khaùc gioáng nhöng chung moät giaøn - Các chữ B, T, h, g, b, k, y cao 2 li rưỡi, chữ t cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li. - 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con. HS viết. Chữ viết hoa B, H, T Thöù saùu ngaøy 14 thaùng 9 naêm 2013 §1-Tập làm văn: Baøi KỂ VỀ GIA ĐÌNH Điền vào giấy tờ in sẵn. I. MỤC TIÊU : +Kể được về gia đình với một người bạn mới quen. +Viết đúng đơn xin nghỉ học, theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: +Mẫu đơn xin nghỉ học (photo cho mỗi HS 1 bản hoặc viết sẵn trên bảng phụ) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ(5 phút) - Trả bài tập làmvăn tuần 2: viết đơn xin vào Đội. Nhận xét bài viết của HS ‘ 2. Dạy - học bài mới(25 phút) *Giới thiệu bài : Kể về gia đình Điền vào giấy tờ in sẵn. *H/động 1: Hướng dẫn giới thiệu về gia đình - Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, Ví dụ: + Gia đình em có mấy người, đó là những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? - Yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu. *H/động 2: Hướng dẫn viết đơn xin nghỉ học - Treo bảng phụ viết sẵn mẫu đơn và yêu cầu HS đọc mẫu đơn. - Hỏi: Đơn xin nghỉ hoc gồm những nội dung gì? - GV nghe HS trả lời và ghi lên bảng - Chú ý nội dung lí do xin nghỉ học phải đúng với sự thật. - Nhận xét bài miệng của 2 HS, sau đó yêu cầu HS cả lớp viết đơn vào vở . - Thu vở chám một số bài trước lớp . 3. Củng cố, dặn dò(5 phút) Yêu cầu hs nêu lại mẫu đơn Hs theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen. - Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có thể kể: Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà - Làm việc theo nhóm 4 . - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét. - 1 HS đọc yêu cầu bài 2 - HS cả lớp đọc thầm. - Đơn xin nghỉ đọc có các nội dung: + Quốc hiệu và tiêu ngữ. + Địa điểm, ngày, tháng, năm viết đơn. + Tên đơn: Đơn xin phép nghỉ học. - 1 đến 2 HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét, rút kinh nghiệm trước khi làm bài. - Viết đơn, sau đó 1 số HS trình bày đơn của mình trước lớp. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. + Nêu .Ghi nhớ mẫu đơn xin phép nghỉ học. §2-Toán : Baøi LUYỆN TẬP A. Mục tiêu.Giúp học sinh: +Củng cố về xem đồng hồ. +Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị. +Giải toán bằng 1 phép tính nhân. +So sánh giá trị của 2 biểu thức đơn giản. B. Đồ dùng dạy học. +Vở bài tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Ổn định tổ chức (1 phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4 phút) + Kiểm tra các bài tập 3;4 tiết trước + Nhận xét, chữa bài và cho điểm học sinh. 3. Bài mới: (25 phút) Giới thiệu: Luyện tập về xem đồng hồ Hoạt động 1: Luyện tập, thực hành. * Bài 1: + Yêu cầu học sinh suy nghĩ tự làm bài theo nhóm 2 + Chữa bài và cho điểm học sinh. * Bài 2: + Yêu cầu học sinh đọc tóm tắt, sau đó dựa vào tóm tắt để học sinh đọc thành đề toán + Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài * Bài 3: + Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ phần a và hỏi: hình nào đã khoanh vào 1 phần 3 số quả cam? Vì sao? + Hình 2 đã khoanh vào 1 phần mấy số quả cam? Vì sao? + Yêu cầu học sinh tự làm phần b và chữa bài * Bài 4: + Viết lên bảng đề bài + Chữa bài và cho điểm học sinh . Củng cố, dặn dò: (5 phút) + Yêu cầu học sinh nêu cách giải toán bằng 1 phép tính nhân + Nhận xét tiết học + 2 học sinh làm bài trên bảng Hs theo dõi + Học sinh thảo luận nhóm 2 + Một số Hs trìnhf bày thời gian ở từng đồng hồ . + Mỗi chiếc thuyền chở được 5 người. Hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được tất cả bao nhiêu người? + 1 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm vào vở Giải: Bốn chiếc thuyền chở được số người là: 5 x 4 = 20 (người) Đáp số: 20 người Hs quan sát hình vẽ, suy nghĩ trả lời . + Hình 1 vì có 12 quả cam chia ra 3 phần thì mỗi phần có 4 quả cam. + Hình 2 đã khoanh vào 1 phần 4 số quả cam, vì có tất cả 12 qủa cam, chia thành 4 + 3 học sinh lên bảng làm bài, học sinh cả lớp làm bài vào bảng con Hs nêu - Về nhà luyện tập thêm về xem đồng hồ, về các bảng nhân chia đã học §2-Tập làm văn: (Tăng cường) TIẾT 3 I. MỤC TIÊU : +Kể được về gia đình em với một người bạn cùng trường em đang học. +Viết đúng đơn xin nghỉ học, theo mẫu. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: + Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy - học bài mới(30 phút) *Giới thiệu bài : Kể về gia đình. *H/động 1: Hướng dẫn giới thiệu về gia đình - Hướng dẫn: Khi kể về gia đình với một người bạn mới quen, chúng ta nên giới thiệu một cách khái quát nhất về gia đình. Vì là kể với bạn, nên khi kể em có thể xưng hô là tôi, tớ, mình, Ví dụ: + Gia đình em có mấy người, đó là những ai? + Công việc của mỗi người trong gia đình là gì? - Yêu cầu HS kể cho các bạn trong nhóm nghe về gia đình mình. - Gọi 1 số HS trình bày trước lớp. Theo dõi và hướng dẫn HS kể thành câu. *H/động 2: Hướng dẫn viết vào vở - Thu vở chám một số bài trước lớp . Nhận xét –tuyên dương 3. Củng cố, dặn dò(5 phút) Yêu cầu hs làm chưa xong về nhà tiếp tục viết Hs theo dõi - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1. - Hãy kể về gia đình em với một người bạn em mới quen. - Nghe hướng dẫn của GV. Một số HS trả lời câu hỏi của GV. Ví dụ, HS có thể kể: Gia đình mình có 4 người, bố, mẹ, em bé và mình. Bố mình là bộ đội nên thường xuyên vắng nhà - Làm việc theo nhóm 4 . - Một số HS trình bày, cả lớp theo dõi để nhận xét. Hs viết bài Hs đọc bài trước lớp Hs lắng nghe
Tài liệu đính kèm: